IMG-LOGO

15 đề Ôn luyện Hóa học cực hay có lời giải (Đề số 13)

  • 1633 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là :

Xem đáp án

Đáp án : C

Do este phản ứng tạo ancol etylic nên gọi CT của X là : RCOOC2H5

=> 9,6g chất rắn khan gồm : 0,1 mol RCOONa và 0,035 mol NaOH

=> 0,1.(R + 67) + 0,035.40 = 9,6

=> R = 15(CH3)

=>Este CH3COOC2H5


Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este X thu được 10,08 lit CO2 (dktc) và 8,1g H2O. Công thức phân tử của X là :

Xem đáp án

Đáp án : B

nCO2 = 0,45 mol = nH2O = > este no đơn chức mạch hở

=> Số C (X) = 3 ; số H(X) = 6

=>Este là C3H6O2


Câu 5:

Trong các điều kiện thường , chất nào sau đây là chất khí :

Xem đáp án

Đáp án : C 


Câu 6:

Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp X gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư thu được 8,96 lit khí H2(dktc) và dung dịch chức m gam muối. Giá trị của m là :

Xem đáp án

Đáp án : C

Bảo toàn nguyên tố : 2nH2 = nHCl = 0,8 mol = nCl(muối)

=> mmuối = mKL + mCl = 36,2g


Câu 8:

Ở điều kiện thích hợp , 2 chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành metyl axetat :

Xem đáp án

Đáp án : A 


Câu 10:

Cho 6,72g Fe phản ứng với 125 ml dung dịch HNO3 3,2M , thu được dung dịch X và khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra  hoàn toàn , khối lượng muối trong dung dịch X là :

Xem đáp án

Đáp án : A

nFe = 0,12 mol ; nHNO3 = 0,4 mol

Phản ứng tạo Fe2+ ; x mol và Fe3+ : y mol

Bảo toàn e : 3nNO = 2nFe2+ + 3nFe3+ = 2x + 3y

=> nHNO3 pứ = nNO3 (muối) + nNO = 2x + 3y + (2x + 3y) = 0,4

Lại có : x + y = 0,12

=> x = y = 0,06 mol => có 0,06 mol Fe(NO3)2 và 0,06 mol Fe(NO3)3

=> m muối = 25,32 (g)


Câu 13:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu được 2,24 lit khí H2(dktc) . Khối lượng Fe trong m gam  X là :

Xem đáp án

Đáp án : B

Chỉ có Fe phản ứng với axit => nFe =nH2 = 0,1 mol

=> mFe = 5,6g


Câu 14:

Chất X có công thức cấu tạo thu gọn là HCOOCH3. Tên gọi của X là :

Xem đáp án

Đáp án : C 


Câu 15:

Đê tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp Fe,Cu,Ag . Cần dùng dư dung dịch :

Xem đáp án

Đáp án : C

Fe + 2Fe3+ à 3Fe2+

Cu + 2Fe3+ à Cu2+ + 2Fe2+


Câu 17:

Để xử lý chất thải có tính axit người ta thường dùng :

Xem đáp án

Đáp án : A 


Câu 18:

Tơ nào sau đây có nguồn gốc tự nhiên :

Xem đáp án

Đáp án : B 


Câu 19:

Dãy nào sau đây gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazo :

Xem đáp án

Đáp án : A

Nhóm C6H5- hút e làm giảm lực bazo ;gốc hydrocacbon no đẩy e làm tăng lực bazo


Câu 21:

Cho các hợp kim : Fe-Cu ; Fe-C ; Zn-Fe ; Mg-Fe tiếp xúc với không khí ẩm. Số hợp kim mà Fe bị ăn mòn điện hóa là :

Xem đáp án

Đáp án : B

Khi Fe là điện cực anot (cặp với kim loại đứng trước nó trong dãy điện hóa có tính khử mạnh hơn)thì sẽ bị ăn mòn điện hóa

Gồm : Zn-Fe ; Mg-Fe


Câu 22:

Cho bột Al và dung dịch KOH dư thấy hiện tượng :                  

Xem đáp án

Đáp án : B

Al + H2O + KOH à KAlO2 + ½ H2


Câu 23:

Để bảo vệ ống thép ( dẫn nước , dẫn dầu , dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại :

Xem đáp án

Đáp án : C

Ta cần tạo ra 1 pin điện mà Fe là catot để không bị oxi hóa

=> Ghép cặp với kim loại có thế khử cao hơn (Zn)


Câu 24:

Trong công nghiệp , một lượng lớn chất béo được dùng để sản xuất :

Xem đáp án

Đáp án : D 


Câu 25:

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua , lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển sang màu nâu đỏ. Công thức của X là :

Xem đáp án

Đáp án : B

Lúc đầu xuất hiện kết tủa trắng hơi xanh sau đó hóa đỏ

=> Chỉ có thể là Fe(OH)2 à Fe(OH)3                

=> Muối ban đầu là FeCl2


Câu 26:

Điện phân 400 m dung dịch CuSO4 0,5M điện cực trơ cho đến khí ở catot xuất hiện 6,4g kim loại thì thể tích khí thu được (dktc) là :

Xem đáp án

Đáp án : B

Catot : Cu2+ + 2e à Cu

Anot : 2H2O à 4H+ + O2 + 4e

Bảo toàn e : 2nCu = 4nO2 => nO2 = 0,05 mol

=> VO2 = 1,12 lit


Câu 27:

Nhận xét nào  sau đây là sai :

Xem đáp án

Đáp án : C 


Câu 28:

Cho 13,23g axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn , giá trị của m là :

Xem đáp án

Đáp án : A

nGlutamic  = 0,09 mol ; nHCl = 0,2 mol ; nNaOH = 0,4 mol

HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH + HCl

HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH + 2NaOH

=> Sau phản ứng có 0,09 mol NaOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COONa ; 0,2 mol NaCl ; 0,02 mol NaOH

=> mrắn khan = 29,69g


Câu 29:

Bằng phương pháp hóa học , thuốc thử để phân biệt 3 dung dịch : metylamin , anilin , axit axetic là :

Xem đáp án

Đáp án : D

Metylamin làm quì hóa xanh

Anilin không làm quì đổi màu

Axit axetic làm quì tím hóa đỏ


Câu 31:

Số tripeptit tối đa có thể tạo ra từ 1 hỗn hợp các a- amino axit : Glyxin , alanin , phenylalanin , Valin mà mỗi phân tử đều có chứa 3 gốc amino axit khác nhau là :

Xem đáp án

Đáp án : D

Tripeptit là A – B – C

=> A có 4 cách chọn ; B có 3 cách chọn ; C có 2 cách chọn

( Vì A,B,C khác nhau)

=> Số tripeptit là : 4.3.2 = 24


Câu 32:

Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M sau một thời gian phản ứng thu được 7,76g hỗn hợp chất rắn  X và dung dịch Y. Lọc tách X rồi thêm 5,85g Zn vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53g chất rắn. giá trị của m là :

Xem đáp án

Đáp án : D

Ta thấy nNO3 = 0,08 mol < nZn = 0,09 mol => Zn dư và muối trong dung dịch sau cùng là 0,04 mol Zn(NO3)2

Bảo toàn khối lượng : mZn + mY = mdd cuối + mrắn cuối

=> mY = 0,04.189 + 10,53 – 5,85 = 12,24g

Bảo toàn khối lượng : mCu + mdd AgNO3 = mX + mY

=> mCu = m = 7,76 + 12,24– 0,08.170 = 6,4g


Câu 33:

Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m  gam  X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8)g muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) g muối. Giá trị của  m là :

Xem đáp án

Đáp án : A

X + NaOH : COOH + NaOH à COONa + H2O

=> nCOOH (23 – 1) = (nAla + 2nGlutamic ).22 = 30,8 (*)

X + HCl : NH2 + HCl à NH3Cl

=> 36,5.nNH2 = 36,5.(nAla + nGlutamic) = 36,5

=> nAla  =0,6 ; nGlutamic = 0,4 mol

=> m = 112,2g


Câu 34:

Điện phân 100 ml dung dịch A chứa AgNO3 0,2M ; Cu(NO3)2 0,1M và Zn(NO3)2 0,15 M với cường độ dòng điện I = 1,34A trong 72 phút. Số kim loại thu được ở catot sau điện phân là :

Xem đáp án

Đáp án : D

nAg+ = 0,02 mol

nCu2+ = 0,01 mol

nZn2+ = 0,015 mol

n e trao đổi = It/F = 0,06 mol

=> Sau phản ứng có : 0,02 mol Ag; 0,01 mol Cu ; 0,01 mol Zn

=> mKL = 3,45g


Câu 37:

Trong hỗn hợp X gồm Fe2O3 ; ZnO ; Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư thu được lượng kết tủa gồm :

Xem đáp án

Đáp án : A

X + HCl vẫn có kim loại dư => đó làCu

=>Xảy ra phản ứng : 2Fe3+ + Cu à 2Fe2+ + Cu2+ ( Fe3+ hết)

=> Y gồm : Fe2+ ; Zn2+ ; Cu2+

Y + NaOH dư thì Zn(OH)2 tan => kết tủa gồm : Fe(OH)2 ; Cu(OH)2


Câu 38:

Với công thức phân tử C4H6O4 số đồng phân este đa chức mạch hở là :

Xem đáp án

Đáp án : D

Các đồng phân : CH3OOC – COOCH3 ; HCOO – CH2COOCH3 ; HCOOCH2CH2OOCH ; (HCOO)2CHCH3 ; HCOO – COOC2H5


Câu 39:

Cho tất cả các đồng phân đơn chức mạch hở có cùng công thức phân tử C3H6O2 lần lượt tác dụng với Na , NaOH , NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là:

Xem đáp án

Đáp án : C

C3H6O2 đơn chức mạch hở có thể là :

C2H5COOH ; CH3COOCH3 ; HCOOC2H5

Este có thể phản ứng được với NaOH.

Axit phản ứng được với cả Na . NaOH và NaHCO3


Câu 41:

Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3 ; 0,1 mol CuCl2 và 0,15 mol HCl ( điện cực trơ , màng ngăn xốp) với dòng điện I = 1,34A trong 12 giờ. Khi dừng điện phân khối lượng catot đã tăng :

Xem đáp án

Đáp án : D

Catot :

Fe3+ + 1e à Fe2+

Cu2+ + 2e à Cu

2H+ + 2e àH2

Fe2+ + 2e à Fe

, ne trao đổi = 0,6 mol

=> Theo thứ tự trên thì sau phản ứng có : 0,1 mol Cu và 0,025 mol Fe

=> mtăng = 0,1.64 + 0,025.56 = 7,8 g


Câu 42:

Hydrocacbon X có công thức CH3-C(C2H5)=CH-CH(CH3)2. Tên gọi của X theo danh pháp quốc tế là :

Xem đáp án

Đáp án : A 


Câu 43:

Cho các phản ứng sau:

(1) X + 2NaOHt2Y + H2O

(2) Y + HCl loãng t Z + NaCl

Biết X là chất hữu cơ có công thức phân thử C6H10O5. Khi cho 0,1 mol Z tác dụng hết với Na dư thì số mol H2 thu được là:

Xem đáp án

Đáp án : D

X có số liên kết p  =2 ; phản ứng NaOH thu được H2O , theo tỷ lệ mol 1 : 2

          => X có thể chứa chức anhidrit

=> X có thể là (HO – C2H4 – CO)2O + NaOH à 2HOC2H4COONa + H2O

HO-C2H4COONa + HCl à HO-C2H4COOH (Z) + NaCl

Vậy 0,1 mol Z tác dụng với Na dư tạo 0,1 mol H2


Câu 44:

Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn . Giá trị của V là :

Xem đáp án

Đáp án : D

nBa(OH)2 = 0,02 mol ; nNaHCO3 = 0,03 mol

Ba(OH)2 + 2NaHCO3 à BaCO3 + Na2CO3 + H2O

Ba(OH)2 + Na2CO3 à BaCO3 + 2NaOH

Sau phản ứng dung dịch có : 0,01 mol NaOH ; 0,01 mol Na2CO3

Khi thêm từ từ HCl đến khi có khí thoát ra

OH- + H+ à H2O

CO32- + Hà HCO3-

=> nHCl = 0,25V = nOH + nCO3 = 0,02 mol => V = 0,08 lit = 80 ml


Câu 45:

Cho 4,6g một ancol no , đơn chức phản ứng với CuO nung nóng , thu được 6,2g hỗn hợp X gồm andehit , nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của V là :

Xem đáp án

Đáp án : B

RCH2OH + [O] à RCHO + H2O

=> msau - mtrước = mO pứ => nO pứ = nandehit = 0,1 mol

=> nancol ban đầu > 0,1 mol ( vì có ancol dư ) => Mancol < 46 => CH3OH

=> andehit là HCHO

=> nAg = 4nandehit = 0,4 mol => m = 43,2g


Câu 46:

Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp , đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch Brom dư thì lượng brom phản ứng là 36g. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng poli etilen (PE) thu được là :

Xem đáp án

Đáp án : A

nBr2 pứ = netilen dư = 0,225 mol => netilen trùng hợp = 0,775mol

=> H% = 77,5%

,mPE = metilen trùng hợp = 0,775.28 = 21,7g


Câu 48:

Cho 20,4g hỗn hợp X gồm Al , Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư  thu được 10,08 lit H2. Mặt khác 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lit Cl2. Tính thành phần % về khối lượng của Al trong hỗn hợp X ( biết khí thu được đều đo ở dktc)

Xem đáp án

Đáp án : D

Gọi số mol Al ; Zn ; Fe lần lượt là x ; y ; z

=> 27x + 65y + 56z = 20,4 (1)

Và 1,5x + y + z = nH2 = 0,45 (2)

Xét 0,2 mol X có lượng chất gấp t lần 20,4g X

=> t(x + y  +z) = 0,2 mol (3)

Lại có : Bảo toàn e : 2nCl2 = (3x + 2y + 3z)t = 0,55 (4)

Từ (1),(2),(3),(4) => x = y = 0,1 ; z = 0,2

=> %mAl(X) = 13,24%


Câu 50:

Hỗn hợp X gồm 3,92g Fe ; 16g Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau :

-Phần 1 : tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4x mol H2

-Phần 2 : phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được x mol H2

(Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn ). Giá trị của m là :

Xem đáp án

Đáp án : D

Fe2O3 + 2Al à Al2O3 + 2Fe

   0,1    0,2                 0,2

Fe à H2                Al à 3/2 H2

0,27   0,27             2/3a   a

 0,27 + a = 4a à a = 0,09 mol à mAl = 27.(0,2 +2/3..0,09) = 7,02 gam


Bắt đầu thi ngay