IMG-LOGO

15 đề Ôn luyện Hóa học cực hay có lời giải (Đề số 4)

  • 1640 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nhóm nào sau đây gồm các chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử ?

Xem đáp án

Đáp án : D


Câu 2:

Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là:

Xem đáp án

Đáp án : D


Câu 3:

Phát biểu sai là

Xem đáp án

Đáp án : C

Đốt cháy hoàn toàn ancol etylic C2H6O tạo nH2O > nCO2


Câu 4:

Phân tử chất nào sau đây chỉ có liên kết cộng hóa trị

Xem đáp án

Đáp án : B


Câu 5:

Phát biểu không đúng là:

Xem đáp án

Đáp án : A

H2N-CH2-COOH3N-CH3 không phải là este


Câu 6:

Chất nào sau đây không phải là polime?

Xem đáp án

Đáp án : A


Câu 7:

Để trung hoà 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần 200 gam dd NaOH 2,24%. Y là

Xem đáp án

Đáp án : D

nRCOOH = nNaOH = 0,112 mol

=> MRCOOH = 60g

CH3COOH


Câu 8:

Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là:

Xem đáp án

Đáp án : A

CH3-CH(CH3)-CH2-CH3  +Cl2 (1:1 mol) tạo sản phẩm chính là :

(CH3)2-C(Cl)-CH2-CH3


Câu 9:

Thí nghiệm không xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là

Xem đáp án

Đáp án : A


Câu 10:

Nhúng thanh Zn vào dd CuSO4 một thời gian, khối lượng thanh kẽm giảm đi 0,1 gam so với khối lượng ban đầu. Khối lượng Zn đã phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án : D

Zn + Cu2+ -> Zn2+ +  Cu

=> mgiảm = (65 – 64)x = 0,1g

=> x = 0,1 mol = nZn pứ

=> mZn pứ = 6,5g


Câu 11:

Xà phòng hóa 8,8 g etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,  cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:

Xem đáp án

Đáp án : D

,nCH3COOC2H5 = 0,1 mol ; nNaOH = 0,04 mol

=> sau phản ứng chất rắn là : 0,04 mol CH3COONa

=> mrắn = 3,28g


Câu 13:

Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 672 ml khí SO2  (là spk duy nhất, đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : C

Bảo toàn e : 3nFe = 2nSO2

=> nFe = 0,02 mol

=> m = 1,12g


Câu 15:

Kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là

Xem đáp án

Đáp án : B


Câu 17:

Trường hợp nào sau đây thu được kim loại Natri

Xem đáp án

Đáp án : C


Câu 18:

Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là

Xem đáp án

Đáp án : A

Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2

=> nCO2 = 3nFe2O3 = 0,3 mol

=> nCaCO3 = nCO2 = 0,3 mol

=> mCaCO3 = 30g


Câu 19:

Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit thu được sản phẩm là:

Xem đáp án

Đáp án : B


Câu 20:

Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng tới sự chuyển dịch cân bằng

Xem đáp án

Đáp án : C


Câu 21:

Quặng nào sau đây được dùng để sản xuất nhôm ?

Xem đáp án

Đáp án : A


Câu 23:

Chất làm đục nước vôi trong và gây hiệu ứng nhà kính là

Xem đáp án

Đáp án : B


Câu 24:

Cho 5,9 gam amin X đơn chức bậc một tác dụng vừa đủ với dd HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn  thu được dd Y. Làm bay hơi dd Y được 9,55 gam muối khan. Số CTCT có thể có của X là 

Xem đáp án

Đáp án : A

RNH2 + HCl -> RNH3Cl

Bảo toàn khối lượng : mmuối – mamin = mHCl

=> nHCl = 0,1 mol = namin

=> Mamin = 59g ( C3H7NH2)

Công thức phù hợp : CH3CH2CH2NH2 ; (CH3)2CHNH2


Câu 25:

Cho 3,6 gam một kim loại M hóa trị II tác dụng với Cl2 dư thu được 14,25 gam muối. Kim loại M là

Xem đáp án

Đáp án : B

M + Cl2 -> MCl2

Bảo toàn khối lượng : mCl2 + mM  = mmuối

=> nCl2 = 0,15 mol = nM

=> MM = 24g (Mg)


Câu 26:

Hidro hóa hoàn toàn 2,2 gam một andehit no đơn chức sinh ra 2,3 gam một ancol. Andehit đó là

Xem đáp án

Đáp án : B

RCHO + H2 -> RCH2OH

Bảo toàn khối lượng : mandehit + mH2 = mancol

=> nH2 = 0,05 mol = nandehit

=> Mandehit = 44g (CH3CHO)


Câu 27:

Thành phần chính của phân lân supephotphat kép là

Xem đáp án

Đáp án : D


Câu 28:

Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là

Xem đáp án

Đáp án : B

(C6H10O5)n -> nC6H12O6

=> nglucozo = ntinh bột.n.75% = 1,5 mol

=> mglucozo = 270g


Câu 29:

Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIIA trong bảng HTTH. Vậy X có số hiệu nguyên tử là 

Xem đáp án

Đáp án : C

Chu kỳ 3 => có 3 lớp e

Nhóm IIIA => 3 e lớp ngoài cùng và e cuối điền vào phân lớp p

=> 1s22s22p63s23p1

=> p =13


Câu 30:

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là

Xem đáp án

Đáp án : A

Tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH- tạo màu tím


Câu 32:

X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH (dư) được dd Y chứa (m + 30,8) g muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án : C

COOH + NaOH -> COONa + H2O

=> mtăng = 30,8g = (23 – 1).(nAla + 2nGlu)

NH2 + HCl -> NH3Cl

=> mtăng = 36,5 = 36,5.(nAla + nGlu)

=> nAla = 0,6 ; nGlu = 0,4 mol

=> m = 112,2g


Câu 33:

Nung 6,58 gam Cu(NO3)2  trong bình kín, sau một thời gian thu được a gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp X vào nước, được 300 ml dung dịch Y có pH  = 1. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Cu(NO3)2 -> CuO + 2NO2 + ½ O2

4NO2 + O2 + 2H2O -> 4HNO3

, nHNO3 = 10-pH .0,3 = 0,03 mol

=> nNO2 = 0,03 ; nO2 = 0,0075 mol

=> a = mCu(NO3)2 bđ – nNO2 – nO2 = 4,96g


Câu 36:

X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dd NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : A

Ba + 2H2O -> Ba(OH)2 + H2

Ba(OH)2 + 2Al + H2O -> Ba(AlO2)2 + 3H2

=> nH2 = 4nBa = 0,4 mol => nBa = 0,1 mol

Vì X +NaOH tạo nH2 = 0,7 mol > 0,4 mol => chứng tỏ Al dư ở thí nghiệm đầu

=> nH2 do Al = nH2 (2) – nH2(1) = 0,3 mol

=> nAl = 2/3 nh2 do Al = 0,2 mol

=> mX = 19,1g


Câu 38:

Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH; CH3COOH; HCl; C6H5OH (phenol)  và pH của các dung dịch trên được ghi trong bảng sau:    

Chất

X

Y

Z

T

pH (dd cùng nồng độ, 250C)

6,48

3,22

2,00

3,45

Nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án : A

pH tăng dần : HCl ; HCOOH ; CH3COOH ; C6H5OH


Câu 40:

Cho sơ đồ: ( X là ancol)

XtCuO YtAgNO3, NH3dư ZHCl Tt,H2SO4dưancol, H C3H6O2.

Tên gọi của ancol H là

Xem đáp án

Đáp án : A

Sơ đồ hoàn chỉnh :

C2H5OH -> CH3CHO -> CH3COONH4 -> CH3COOH -> CH3COOCH3

Ancol H là CH3OH


Câu 41:

Lấy 1 hỗn hợp bột Al và Fe2O3 đem phản ứng nhiệt nhôm (không không khí). Để nguội sản phẩm sau đó chia thành 2 phần không đều nhau. P1 cho tác dụng với dd NaOH dư thu 8,96 (lit) H2(đktc) và phần ko tan có khối lượng = 44,8% khối lượng P1. P2 hoà tan hoàn toàn trong dd HCl thu 2,688 (lit) H2 (đktc). Tính m hh ban đầu.

Xem đáp án

Đáp án : D

P1 : nH2 = 0,4 mol => nAl  = 0,8/3 (mol)

Vì có Al dư nên Fe2O3 chuyển hết thành Fe

Gọi số mol các chất trong phần 1 là : 2a mol Fe ; a mol Al2O3 ; b mol Al

Phần hai sẽ có thành phần các chất là : 2ak mol Fe ; ak mol Al2O3 ; bk mol Al

P1 : nAl = b = 0,8/3 (mol)

Và mFe = 44,8%.mP1 => 112a = 0,448( 112a + 102a + 27b) => 4a = 3b

P2 : nH2 = 2ak + 1,5bk = 0,12 mol

Giải hệ 3 phương trình 3 ẩn trên ta được :

,a = 0,2 mol ; k = 0,15

=> m2 = 0,15m1

=> m = 1,15m1 = 57,5g


Câu 42:

Nhiệt phân 30,225 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, thu được O2 và 24,625 gam hỗn hợp chất rắn Y gồm KMnO4, K2MnO4, KClO3, MnO2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,8 mol HCl, đun nóng, sau phản ứng thu được x mol khí Cl2. Giá trị x gần nhất với ?

Xem đáp án

Đáp án : C

Bảo toàn khối lượng : mX = mO2 + mY

=> nO2 = 0,175 mol

Ta có : sản phẩm phản ứng với HCl chỉ có H2O là có Oxi

=> nO(Y) = nO(H2O) = 1/2nHCl = 0,4 mol

Bảo toàn O : nO(X) = 2nO2 + nO(Y) = 0,75 mol = 4nKMnO4 + 3nKClO3

Lại có : mX = 158nKMnO4 + 122,5nKClO3  =  30,225g

=> nKMnO4 = 0,075 ; nKClO3 = 0,15 mol

Nếu giả sử X + HCl => ne (X) = ne (O2) + ne(Y) + HCl

=> ne (Y) + HCl = 2nCl2  = 0,575 mol

=> x = 0,2875 mol


Câu 44:

Ancol X (MX = 76) tác dụng với axit cacboxylic Y thu được hợp chất Z mạch hở (X và Y đều chỉ có một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam Z cần vừa đủ 14,56 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 4. Mặt khác, 17,2 gam Z lại phản ứng vừa đủ với 8 gam NaOH trong dung dịch. Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo của Z thỏa mãn là 

Xem đáp án

Đáp án : B

Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam Z cần vừa đủ 14,56 lít khí O2  (đktc),

thu được COvà H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 4.

            => mCO2 + mH2O = mZ + mO2     => nCO2 = 0,7 mol và nH2O =0,4 mol

                  4nCO2 = 7nH2O

=> nO(Z)=0,5 mol  => C : H : O = 0,7 : 0,8 : 0,5 = 7 : 8 : 5 => Z là C7H8O5.( Z có 1 nhóm COO , 1 nhóm COOH , 1 nhóm  OH)

Vì MX = 76 =>X là C3H6(OH)2 => Y là (CCOOH)2


Câu 45:

Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với khí X gồm O2 và Cl2 sau pư chỉ thu được hh Y gồm các oxit và muối clorua ( không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dd HCl 2M, thu được dd Z. Cho AgNO3 dư vào dd Z thu được 56,69 gam kết tủa. Tính % thể tích clo trong hỗn hợp X

Xem đáp án

Đáp án : D

nMg = 0,08 mol ; nFe = 0,08 mol

Khi phản ứng với X thì có x mol Cl2 và y mol O2 phản ứng

Giả sử tạo a mol Fe2+ và (0,08 – a) mol Fe3+

Bảo toàn điện tích : 2.0,08 + 2a + 3(0,08 – a) = 2x + 4y

Hòa tan Y bằng HCl : 2Cl thay thế 1 O => nO = ½ nHCl = 0,12 mol = 2y

=> 0,4 – a = 2x + 4.0,06 (1)

,Sau đó : phản ứng với AgNO3 tạo : (2x + 0,24) mol AgCl và a mol Ag

=> 56,69 = 143,5(2x + 0,24) + 108a (2)

Từ (1),(2) => x = 0,07 ; a = 0,02 mol

=> %VCl2(X) = 53,85%


Câu 46:

Cho m gam hỗn hợp P gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 4: 5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch Y. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Z. Dẫn Z từ từ qua dung dịch KOH dư, thấy có 4,48 lít hỗn hợp khí T đi ra (đktc). Tỉ khối của T đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam. Biết HNO3 dùng dư 20% so với lượng cần thiết. Nồng độ % của Al(NO3)3 trong Y gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án : B

X + O2 vừa đủ => Z : NO2 ; N2O ; N2

=> khí T gồm N2O và N2 có M = 40g và n = 0,2 mol

=> nN2O = 0,15 ; nN2 = 0,05 mol

=> nNO = nX – nT = 0,1 mol

NaOH + Y => kết tủa lớn nhất gồm Mg(OH)2 và Al(OH)3

=> mkết tủa – mKL = 39,1 = mOH => nOH  = 2,3 mol

Vì nAl : nMg = 5 : 4 => nAl = 0,5 ; nMg = 0,4 mol

Bảo toàn e : 2nMg + 3nAl = 3nNO + 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4NO3

=> nNH4NO3  = 0,0375 mol

=> nHNO3 pứ = 10nNH4NO3 + 4nNO + 10nN2O + 12nN2 = 2,875 mol

Thực tế lầy dư axit 20% so với phản ứng => nHNO3 đầu = 3,45 mol

=> mdd HNO3 đầu  = 1086,75g

Bảo toàn khối lượng : mKL + mdd HNO3 = mdd sau + mkhí

=> mdd sau = 1098,85g

=> C%Al(NO3)3 = 9,69%


Câu 47:

Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là

Xem đáp án

Đáp án : A

Thứ nhất, có 0,04 mol H2 nên số mol ancol = 0,08

Khối lượng ancol là 2.48 + 0,04.2 = 2.56 => 3,56/0,08 = 32 = CH3OH

Ta có thể suy ra thêm:

Trong 5,88g (0,08mol)  hỗn hợp có 0,08 mol O (vì có có 2O trong tất cả các este đơn chất)

số mol H2O = 0,22 nên số mol H = 0,44

Bảo toàn khối lượng được số mol C = 0,24

C trung bình = 3 nên nhất định phải có 1 chất là C2H4O2, chất đồng đẳng là C3H6O3, chất còn lại là este của C4H6O2 và methanol nên là C5H8O2.

lập hệ 3 phương trình:

x + y + z = 0,08

(2.14+32)x + (3.14 + 32)y + (5.14+ 32)z =  5,88

2x + 3y + 5z = 0.24

x = 0,04 ; y = 0,02 ;  z = 0,02

=> %mC5H8O2 = 34,01%


Câu 48:

Thủy phân m gam hexapeptit mạch hở Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala thu được 153,3 gam hỗn hợp X gồm Ala, Ala-Gly, Gly-Ala và Gly-Ala-Gly. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 6,3 mol Oxi. Giá trị m gần nhất với giá trị nào?

Xem đáp án

Đáp án : A

Giả sử : x mol Peptit (C15H26O7N6)+ y mol H2O -> hỗn hợp X

=> Bảo toàn nguyên tố : sản phẩm cháy gồm : nCO2 = 15x ; nH2O = 13x + y

Bảo toàn O : 7x + y +  2.6,3 = 2.15x + 13x + y

=> x = 0,35 mol

=> m = 0,35.(75.3 + 89.3 – 18.5) = 140,7g


Câu 49:

Hỗn hợp X gồm một axit đơn chức, một ancol đơn chức và một este đơn chức (các chất trong X đều có nhiều hơn một cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 135 gam kết tủa xuất hiện, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 58,5 gam. Biết số mol ancol trong m gam X là 0,15 mol. Cho Na dư vào m gam X thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho m gam X vào dung dịch Br2 dư. Số mol Br2 phản ứng tối đa là

Xem đáp án

Đáp án : B

nCO2 = nCaCO3 = 1,35 mol

,mdd giảm = mCaCO3 – (mCO2 + mH2O)

=> nH2O  = 0,95 mol

, 2nH2 = naxit + nancol => naxit  = 0,1 mol

X + NaOH : nNaOH = naxit + neste = 0,3 mol => neste = 0,2 mol

=> nX = 0,45 mol

Vì nCO2 – nH2O = 0,4 mol = (pi – 1).nancol + (pi – 1).naxit + (pi – 1).neste

=> npi pứ với Br2 = 0,4 + nancol  (vì COO không phản ứng được với Br2)

=> nBr2 = 0,6 mol


Câu 50:

Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với 250 ml dung dịch HNO3 x mol/lit (loãng), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án : A

Vì Z + Fe -> khí NO => HNO3 dư và Fe -> Fe3+

=> X phản ứng hết qui về : a mol Fe và b mol O

=> mX = 56a + 16b = 8,16g và Bảo toàn e : 3nFe = 3nNO + 2nO

=> 3a – 2b = 0,18 mol

=> a = 0,12 ; b = 0,09

Fe + 2Fe3+ -> 3Fe2+

3Fe + 8H+ + 2NO3- -> 3Fe2+ + 2NO + 4H2O (vì hòa tan tối đa)

=> nFe sau = ½ nFe3+ + 3/8nH+ dư => nH+ dư  = 0,08 mol

=> nHNO3 bđ = 0,08 + 4nNO + 2nO = 0,5 mol

=> x = 2 M


Bắt đầu thi ngay