IMG-LOGO

15 đề Ôn luyện Hóa học cực hay có lời giải (Đề số 11)

  • 1632 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Alanin có công thức là:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 2:

Chất nào sau đây có tính bazo mạnh hơn C2H5NH2 ?

Xem đáp án

Đáp án C

Càng nhiều nhóm đẩy e đính vào N thì lực bazo càng mạnh


Câu 3:

Polime nào sau đây có cấu trúc mạch polime phân nhánh ?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 4:

Vị trí của nguyên tố 13Al trong bảng tuần hoàn là:

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu hình e của nguyên tử Al : 1s22s22p63s23p1


Câu 6:

Axit nào sau đây không phải là axit tạo ra chất béo

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 9:

Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là do hỗn hợp một số amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác gây nên, để khử mùi tanh của cá sau khi mổ để nấu thì người ta không dùng chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Cần dùng chất có tính axit để trung hòa amin tạo muối dễ rửa trôi bằng nước


Câu 10:

Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Không phải tất cả các amino axit trong thiên nhiên đều là α- amino axit

các α -amino axit có trong thiên nhiên gọi là amino axit thiên nhiên 


Câu 11:

Polime nào sau đây có tính đàn hồi?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 13:

Trường hợp nào sau đây không xảy ra ăn mòn điện hóa?

Xem đáp án

Đáp án D

Những thiết bị bằng kim loại có thể chỉ làm tù 1 loại kim loại nhất định => không thể ăn mòn điện hóa ( vì cần có 2 điện cực khác bản chất)


Câu 14:

Trong sơ đồ thí nghiệm điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm, vai trò của từng dụng cụ nào sau đây không chính xác?

Xem đáp án

Đáp án A

MnO2 không thể thay thế bằng CaCl2


Câu 17:

Cho các chất sau: C2H5OH (1); H2O (2); C6H5OH (3); CH3COOH(4); HCOOH(5), thứ tự giảm dần tính axit là:

Xem đáp án

Đáp án C

Nếu có nhóm đẩy e gắn vào OH thì là giảm lực axit

Nhóm hút e làm tăng lực axit

COOH có lực axit mạnh hơn OH vi có nhóm CO hút e mạnh


Câu 18:

Cho hệ cân bằng: N2 + 3H2 ↔ 2NH3 ( các chất đều ở trạng thái khí), khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp giảm. Điều khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Khi tăng nhiệt độ, tỉ khối của hỗn hợp giảm tức cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch là chiều phản ứng thu nhiệt, vậy chiều thuận là chiều phản ứng tỏa nhiệt


Câu 20:

Cho các chất sau: Al; Al2O3; NH2C2H4COOH; NaHCO3; AlCl3; SO2; Al(OH)3. Dãy chứa hết các chất lưỡng tính là:

Xem đáp án

Đáp án B

Al là kim loại, không phải chất lưỡng tính


Câu 21:

Khi điện phân dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2; AgNO3, điều khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 22:

Hợp chất A có công thức phân tử C8H8O2, khi cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch chứa 2 muối. Số công thức cấu tạo đúng của A là: 

Xem đáp án

Đáp án A

(pi + vòng) = 5

A + NaOH tạo 2 muối

=> A là este của phenol

HCOOC6H4CH3 (3 công thức : o- ; m- ; p- )

CH3COOC6H5

=> Tổng cộng có 4 công thức


Câu 26:

Khi lên men rượu 360g glucozo với hiệu suất 100% thu được bao nhiêu gam etanol?

Xem đáp án

Đáp án A

C6H12O6 -> 2CO2 + 2C2H5OH

180g                     2.46 g

360g   ->               184g


Câu 28:

Một loại mỡ động vật chứa 20% tristearin, 30% panmitin và 50% olein. Tính khối lượng muối thu được khi xà phòng hóa 1 tấn mỡ trên bằng dung dịch NaOH, giả sử hiệu suất của quá trình đạt 90%?

Xem đáp án

Đáp án A

nNaOH = 3(200/890 + 300/806 + 500/884); ngli = 1/3nNaOH

áp dụng định luật bảo toàn khối lượng 

mmuối =( meste + mNaOH – mgli )90% = 929,297 kg


Câu 29:

Khi thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M vừa đủ thu được 4,6g một ancol Y. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án C

 nancol = nKOH = neste = 0,1 mol

=> Mancol = 46g (C2H5OH)

Meste = 88g => Este là CH3COOC2H5 (etyl axetat )


Câu 30:

Khi thủy phân a gam một chất béo X thu được 0,92g glixerol, 3,02g natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Tính m?

Xem đáp án

Đáp án D

n gli = 0,01 mol ; số mol C17H31COONa = 0,01 mol → số mol C17H33COONa = 0,02

khối lượng C17H33COONa = 0,02.304 = 6,08


Câu 32:

Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit (đktc) CH3NHCH3 cần tối thiểu bao nhiêu lít không khí biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí?

Xem đáp án

Đáp án A

C2H7N + 3,25O2 -> 2CO2 + 3,5H2O + 0,5N2

=> nO2 = 3,75namin

=> nkk = 5nO2 =18,75namin = 5,625 mol

=>Vkk = 126 lit


Câu 34:

Tính hệ số polime hóa của nilon -6 biết phân tử khối là 226000?

Xem đáp án

Đáp án B

Nilon-6 là : (HN-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO)n 

1 mắt xích gồm 2 monome tạo thành

có M = 226g

=> Hệ số polime hóa = 2.226000/226 = 2000


Câu 36:

Hòa tan hoàn toàn 15,4g hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thu được 0,6g khí H2. Khối lượng muối thu được trong dung dịch là:

Xem đáp án

Đáp án A

Bảo toàn H : 2nH2 = nHCl = nCl (muối) = 0,6 mol

=> mmuối = mKL + mCl (muối) = 15,4 + 35,5.0,6 = 36,7g


Câu 37:

Hòa tan 1,44g một kim loại hóa trị II trong 150ml axit H2SO4 0,5M. Để trung hòa axit dư phải dùng 30ml dung dịch NaOH 1M. Xác định kim loại đó?

Xem đáp án

Đáp án C

 nH+ pứ KL = 2nH2SO4 – nNaOH = 0,12 mol = 2nKL

=> nKL = 0,06 mol => MKL = 24g (Mg)


Câu 39:

Chọn công thức đúng với tên gọi:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 40:

Cho 41,4g hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3, Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc dư, sau phản ứng còn chất rắn nặng 16g. Để khử hoàn toàn 41,4g X bằng phản ứng nhiệt nhôm phải dùng ít nhất 10,8g Al. Tính % theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X?

Xem đáp án

Đáp án A

Các phương trình :

Cr2O3 + 2NaOH đặc → 2NaCrO2 + H2O

Al2O3 + 2NaOH đặc → 2NaAlO2 + H2O

Cr2O3 + 2Al → 2Cr + Al2O3

Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3


Câu 42:

Nung hỗn hợp gồm FeCO3 và FeS2 với tỉ lệ mol là 1:1 trong một bình kín chứa không khí dư với áp suất p1 atm. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn đưa bình về nhiệt độ ban đầu thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và áp suất khí trong bình lúc này là p2 atm. (thể tích các chất rắn không đáng kể và sau phản ứng lưu huỳnh ở mức oxi hóa +4). Mối liên hệ giữa p1 và p2 là:

Xem đáp án

Đáp án A

2FeCO3 + 1/2O2 → Fe2O3 + 2CO2

x              x/4                            x

4FeS2     +   11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

 x                 11x/4                      2x

Số mol oxi mất đi = số mol CO2 và SO2 sinh ra nên p1 = p2


Câu 43:

Hòa tan hoàn toàn 9,942g hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lit (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí không màu trong đó có một khí hóa nâu trong không khí, khối lượng của Y là 5,18g . Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m gam chất rắn. Nung lượng chất rắn này đến khối lượng không đổi được 17,062g chất rắn. Giá trị gần đúng nhất của m là:

Xem đáp án

Đáp án C

Số mol NO = N2O = 0,07

Dung dịch A Al(NO3)3 ; Mg(NO3)2 và có thể có NH4NO3

Al(NO3)3 → Al2O3; Mg(NO3)2 → MgO; NH4NO3 → N2O + H2O

Đặt số mol Al = x; số mol Mg = y

27x + 24y =  9,942 và 102x/2 + 40y = 17,062

x = 0,082; y = 0,322

nNH4NO3 = (3.0,082 + 2.0,322 -0,07.3-0,07.8)/8 = 0,015

m = 0,015.80 + 0,082.213 + 0,322. 148 = 66,322g


Câu 45:

Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z  đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 78,28 gam. Giá trị m gn nht với

Xem đáp án

Đáp án D

Đặt CTC peptit CnH2n+2-xOx+1Nx

CnH2n+2-xOx+1Nx + xNaOH → 0,5mol NH2CH2COONa  + 0,4 mol H2O

                                                 0,4 mol NH2C2H4COONa

                                                 0,2 nol NH2C4H8COONa

Số mol NaOH = 0,5 + 0,4 + 0,2 = 1,1

m = 0,5.97 + 0,4.111 + 0,2.139 + 0,4.18 - 1,1.40 = 83,9g

nC = 0,5.2 + 0,4.3 + 0,2.5 = 3,2 mol

nH = 0,5.4 + 0,4.6 + 0,2.10 -1,1 = 5,3

mCO2 + mH2O = 3,2.44 + 18.5,3/2 = 188,5g

Khối lượng peptit ban đầu khi đốt cháy để thu được 78,28g (CO2 + H2O) là

83,9 . 78,28/188,5 = 34,842g


Câu 46:

Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X( C,H,O) có công thức đơn giản nhất trùng công thức phân tử, (trong đó tổng khối lượng cacbon và hiđro bằng 0,46 gam ) cần 0,896 lit O2(đktc). Toàn bộ sản phẩm cháy dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng dung dịch thu đựơc sau phản ứng giảm 1,6 g so khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Biết X tác dụng Na số mol H2 thu được bằng số mol X phản ứng, khi X tác dụng NaOH theo tỷ lệ 1:2. Giá trị m và đồng phân X thỏa mãn là

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt nC = x; nH = y

12x + y = 0,46 và 100x – 44x - 9y = 1,6 → x = 0,035; y  = 0,04

nO = 0,035.2 + 0,04/2 – 0,04.2 = 0,01

C : H : O = 0,035 : 0,04 : 0,01 = 7 : 8 : 2 → C7H8O2

nX = nC/7 = 0,005 mol ; → mx = 0,62g

có 2 nhóm OH gắn vào vòng

o-HO-C6H4-OH có 2 vị trí gắn CH3

m- HO-C6H4-OH có 3 vị trí gắn CH3

p-HO-C6H4-OH có 1 vị trí gắn CH3

Vậy có 6 CTCT đúng


Câu 47:

Trộn hỗn hợp khí A gồm 3 hidrocacbon với hỗn hợp khí B gồm khí oxi và ozon theo tỉ lệ thể tích VA:VB = 3 : 6,4. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn thì hỗn hợp khí sau phản ứng chỉ gồm CO2 và H2O có VCO2:VH2O = 2,6:2,4. Tính dA/H2 biết dB/H2 = 19?

Xem đáp án

Đáp án B

Từ dB/H2 = 19  tính được nO2 : nO3 = 5 : 3

Giả sử nA =3; nB = 6,4 → nO2 = 4; nO3 = 2,4; → nO = 4.2+2,4.3=15,2

Đặt CTC 3 hidrocacbon là  CxHy

CxHy + (2x+y/2)O → xCO2 + y/2H2O

Ta có 2x/y = 2,6/2,4 và 2x + y/2 = 15,2/3 → x = 26/15; y = 3,2

MA = 12.26/15 + 3,2 = 24; dA/H2 =12


Câu 48:

Hỗn hợp X gồm C2H5OH; HCHO; CH3COOH; HCOOCH3; CH3COOC2H5; CH2OHCH(OH)CHO; CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn 19,4g hỗn hợp X cần vừa đủ 32g oxi, sau phản ứng thu được 0,9 mol H2O. Tính % theo khối lượng của CH3COOC2H5 trong hỗn hợp X?

Xem đáp án

Đáp án A

nCO2 = (19,4 + 32 – 0,9.18)/44 = 0,8

ta có hệ  :  46x + 30y + 88z = 19,4

                  3x + y + 4z = 0,9 và 2x + y + 4z = 0,8

Giải hệ: x = 0,1; y = 0,2 ; z = 0,1→ C4H8O2 = 88.0,1/19,4= 45,36%           


Câu 49:

Một hỗn hợp X gồm FeS, Cu2S, Cu, CuS, FeS2 nặng 1,36g cho tác dụng hết với 250ml dd HNO3 1M, sau phản ứng thu được 0,035 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất  và dung dịch Y. Nếu cho Y tác dụng với lượng dư BaCl2 thu được 2,33g kết tủa. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị gần đúng nhất của m là?

Xem đáp án

Đáp án C

Qui hỗn hợp X về Fe, Cu, S;                   nS= nBaSO4 = 0,01

Fe → Fe3+  + 3e                             S + 4H2O → 8H+ + SO42- + 6e

x                   3x                            0,01               0,08                0,06               

Cu→ Cu2+ + 2e                             4H+ + NO3-  + 3e → NO + 2H2O

y                  2y                            0,14    0,035        0,105        0,035

ta có hệ :   56x + 64y = 1,36 – 0,01.32

                  3x + 2y = 0,105 – 0,06 = 0,045

→ x = 0,01; y = 0,0075

Sau phản ứng có 0,01 mol Fe3+; 0,25 - 0,035 = 0,215 mol NO3-

                            0,25 + 0,08 – 0,14 = 0,19 mol H+; và Cu2+

Các pt                3Cu +      8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

                        0,07125    0,19

                          Cu +         2Fe3+ → Cu2+  + 2Fe2+

                        0,005         0,01

              mCu = (0,07125 + 0,005) .64 = 4,88g


Câu 50:

Cho 5,5g hỗn hợp bột Al và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng 2:1) vào dung dịch chứa 0,45 mol HCl, sau đó cho tiếp 500ml dung dịch AgNO3 1M  thu được m gam chất rắn. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm khử duy nhất của HNO3 loãng là NO, tính m?

Xem đáp án

Đáp án A

nAl  = 0,1; nFe = 0,05

Al + 3H+   → Al3+ + 3/2H2

0,1    0,3       0,1

0,05    0,1

Sau phản ứng: 0,05 mol Fe2+;  0,05mol H+;    0,45mol Cl-; và Al3+

Thêm AgNO3

Ag+   +   Cl-  → AgCl

 0,45        0,45

 3Fe2+   +   4H+    +  NO3-    →   3Fe2+  + NO +  2H2O

 0,0375      0,05        0,125

Fe2+     + Ag+     →  Fe3+   + Ag

 0,0125    0,0125                    0,0125

  m = 0,0125. 108 + 0,45 . 143,5 = 65,925g


Bắt đầu thi ngay