IMG-LOGO

15 đề Ôn luyện Hóa học cực hay có lời giải (Đề số 7)

  • 1642 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch riêng biệt, mất nhãn: NaCl, HCl, NaHSO4, Na2CO3

Xem đáp án

ĐÁP ÁN C

Khi dùng BaCl2 :

NaHSO4 : có kết tủa trắng không tan trong axit

Na2CO3 : Có kết tủa trắng tan trong axit

NaCl và HCl không có hiện tượng gì

Trộn từng đôi một các chất trong 2 nhóm có kết tủa và không có kết tủa

=> có sủi bọt khí => HCl và Na2CO3


Câu 2:

Chất nào trong các chất sau đây có lực bazơ lớn nhất

Xem đáp án

ĐÁP ÁN D

Càng nhiều nhóm đẩy e đính vào N thì tính bazo càng mạnh


Câu 3:

Oxit nào sau đây tác dụng với H2O tạo hỗn hợp axit

Xem đáp án

ĐÁP ÁN B

CrO3 + H2O -> H2CrO4 và H2Cr2O7


Câu 4:

Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là

Xem đáp án

ĐÁP ÁN D


Câu 6:

Cho các phương trình phản ứng sau (X, Y, Z, T là ký hiệu của các chất):

X + NaOH Y+ Z

Y(R) + 2 NaOH(R) CaO, to T + 2Na2CO3

C2H4 + TNi, to C2H6

Chất X là

Xem đáp án

ĐÁP ÁN D

Từ phản ứng thứ 3 => T là H2

=> Phản ứng 2 sẽ có Y là (COONa)2 ( vì tỉ lệ mol Y : NaOH = 1 : 2)

=> X là HOOC-COONa vì tỉ lệ mol X : NaOH = 1 : 1


Câu 9:

Tổng hợp polietilen từ etilen bằng phản ứng

Xem đáp án

ĐÁP ÁN B


Câu 10:

Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

ĐÁP ÁN D

nCH3COOC2H5 = 0,1 mol ; nNaOH = 0,3 mol

=> sau phản ứng chất rắn gồm : 0,1 mol CH3COONa và 0,2 mol NaOH

=> m = 16,2g


Câu 11:

Ancol etylic và phenol đều có phản ứng với

Xem đáp án

ĐÁP ÁN C


Câu 12:

Trong nhóm halogen theo chiều tăng đần của điện tich hạt nhân từ flo đến iot thì

Xem đáp án

ĐÁP ÁN C


Câu 14:

Để sản xuất 10 lít C2H5OH 46°  (d= 0,8 gam/ml) cần dùng bao nhiêu kg tinh bột biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất là 80%?

Xem đáp án

ĐÁP ÁN C

VC2H5OH = 10.46/100 = 4,6 lit => mC2H5OH = 3680g = 3,68 kg

(C6H10O5)n -> 2nC2H5OH

162n                     2n.46          (g)

6,48            <-      3,68            (kg)

Thực tế cần dùng : m = 6,48.100/80 = 8,1 kg


Câu 15:

Cặp chất có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là

Xem đáp án

ĐÁP ÁN A


Câu 16:

Khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao thu được m gam Fe và 6,72 lít CO2 ( ở đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

ĐÁP ÁN B

Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2

=> nFe = 2/3nCO2 = 0,2 mol

=> m = 11,2g


Câu 17:

Hiđro hóa hoàn toàn 47,6gam anđehit acrylic bằng H2 dư (có Ni xúc tác, đun nóng) thu được m gam ancol. Giá trị của m là

Xem đáp án

ĐÁP ÁN C

CH2=CH-CHO + 2H2 -> C2H7OH

=> nandehit = nancol = 0,85 mol

=> m = 51g


Câu 18:

Từ 3 α- amino axit: glyxin, alanin, valin có thể tạo ra mấy tripeptit mạch hở trong đó có đủ cả 3 α- amino axit

Xem đáp án

ĐÁP ÁN B

Có các hoán vị : A – B – C

=> tại A có 3 cách chọn , tại B có 2 cách chọn , tại C có 1 cách chọn

(vì mỗi chất chỉ xuất hiện 1 lần trong peptit)

=> Số hoán vị = 3.2.1 = 6


Câu 19:

Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

ĐÁP ÁN C

Bảo toàn e : 3nAl = 2nH2 => nH2 = 0,3 mol

=> V  = 6,72 lit


Câu 20:

Polime nào sau đây là polime tổng hợp

Xem đáp án

ĐÁP ÁN A


Câu 21:

Điện phân dung dịch chứa 23,4 gam muối ăn ( với điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được 2,5 lít dung dịch có pH=13. Phần trăm muối ăn bị điện phân là

Xem đáp án

ĐÁP ÁN A

pH = 13 > 7 => có OH-

, COH = 0,1M => nOH = 0,25 mol

Catot : 2H2O -> 2OH- + H2 – 2e

Anot : 2Cl-  -> Cl2 + 2e

Bảo toàn e : nCl = nOH = 0,25 mol = nNaCl

=> %mNaCl đp = 62,5%


Câu 22:

Để sản xuất nhôm trong công nghiệp người ta thường

Xem đáp án

ĐÁP ÁN  D


Câu 24:

Loại thuốc nào sau đây là gây nghiện cho con người

Xem đáp án

ĐÁP ÁN B


Câu 27:

Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y (ở hai chu kì liên tiếp, MX < My) vào nước thu được 3,36 lít H2 (ở đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

ĐÁP ÁN A

X + H2O -> XOH + ½ H2

=> nKL = 2nH2 = 0,3 mol

=> Mtb = 28,33 => X là Na : x mol và Y là K : y mol

=> 23x + 39y = 8,5 và x + y = 0,3

=> x = 0,2 ; y = 0,1 mol

=> %mNa(hh) = 54,12%


Câu 31:

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol KNO3và b mol Fe(NO3)2 trong bình chân không thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào nước thì thu được dung dịch HNO3và không có khí thoát ra. Biểu thức liên hệ giữa a và b là

Xem đáp án

ĐÁP ÁN C

KNO3 -> KNO2 + ½ O2

.a      ->                   0,5a

2Fe(NO3)2 -> Fe2O3 + 4NO2 + ½ O2

.b      ->                         2b    -> 0,25b

4NO2 + O2 + 2H2O -> 4HNO3

Vì không có khí thoát ra => nNO2 = 4nO2

=> 2b = 4(0,5a + 0,25b)

=> b = 2a


Câu 32:

Hỗn hợp X gồm hai anđêhit Y và Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, MY < MZ. Oxi hóa hoàn toàn 10,2 gam X thu được hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức tương ứng. Để trung hòa hỗn hợp axit này cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của Z trong X là

Xem đáp án

ĐÁP ÁN C

Công thức trung bình : RCHO -> RCOOH

=> nRCHO = nRCOOH = nNaOH = 0,2 mol

=> MRCHO = R + 29 = 10,2/0,2 = 51

=> R = 22g

=> X có : CH3CHO : x mol và C2H5CHO : y mol

=> x + y = 0,2 và 44x + 58y = 10,2

=> x = y = 0,1 mol

=> %mZ(X) = 56,86%


Câu 33:

Cho 18 gam hỗn hợp X gồm  R2CO3 và  NaHCO3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch chứa HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít  CO2 (ở đktc). Mặt khác nung 9 gam X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

ĐÁP ÁN A

nCO2 = nX = 0,2 mol => nR2CO3 = nNaHCO3 = 0,1 mol

=> mX = 0,1.(2R + 60) + 0,1.84 = 18g => R = 18g (NH4)

9g X có 0,05 mol (NH4)2CO3 và 0,05 mol NaHCO3

=> Nung thì chất rắn gồm 0,025 mol Na2CO3

=> mrắn = 2,65g


Câu 36:

Nung 20,8 gam hỗn hợp X gồm bột sắt và lưu huỳnh trong bình chân không thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất rắn không tan và 4,48 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 9. Giá trị của m là

Xem đáp án

ĐÁP ÁN A

Hỗn hợp khí gồm H2 và H2S với số mol lần lượt là x và y

Chất rắn là S

=> x + y = 0,2 mol và 2x + 34y = 3,6g

=> x = y = 0,1 mol

Fe + S -> FeS

Bảo toàn e : nFe bđ = nFe dư + nFeS = 0,2 mol

=> nS (bđ) = 0,3 mol

=> nS dư = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol

=> m = 6,4g


Câu 40:

Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố R có tổng số electron trong các phân lớp p là 10. Nhận xét nào sau đây không đúng

Xem đáp án

ĐÁP ÁN D

R có cấu hình lớp ngoài : 3s23p4 => R là lưu huỳnh (S)


Câu 45:

Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N2 (ở đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là

Xem đáp án

ĐÁP ÁN D

Ta có : mmuối = mKL + mNO3 muối KL + mNH4NO3

54,9 = 7,5 + 62.(0,03.10 + 8nNH4+) + 80nNH4+

=> nNH4+ = 0,05 mol

=> nHNO3 = 12nN2 + 10nNH4+ = 0,86 mol

=> V = 0,86 lit


Bắt đầu thi ngay