Thứ năm, 26/12/2024
IMG-LOGO

15 đề Ôn luyện Hóa học cực hay có lời giải (Đề số 12)

  • 2392 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây phản ứng được với Na sinh ra số mol H2 bằng số mol chất đó tham gia phản ứng?

Xem đáp án

Đáp án : C

nH2 = nChất  => nH linh động = nH2.2 = 2nChất

=> Chất thỏa mãn : (COOH)2


Câu 2:

Hoà tan 3,38 gam oleum vào nước được dung dịch X. Để trung hoà dung dịch X cần 800ml dung dịch KOH 0,1 M. Công thức phân tử oleum đã dùng là

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi công thức oleum là H2SO4.nSO3

=> Sau hòa tan vào H2O:

nH+ = 2nH2SO4 sau = 2(nH2SO4 + nSO3)

 = 2(n+1)nOleum

=> nKOH = nH+ = 2(n+1) .3,38/(98+80n)

=0,08 mol

=> n = 3


Câu 4:

Chất nào sau đây có thể làm mất màu dung dịch brom?

Xem đáp án

Đáp án : B

Axit acrylic có 1 liên kết đôi ở gốc hydrocacbon


Câu 6:

Trong công nghiệp, axeton được điều chế từ.

Xem đáp án

Đáp án : D 


Câu 7:

Kim loại nào sau đây không bị oxi hóa trong dung dịch CuCl2?

Xem đáp án

Đáp án : D 


Câu 9:

Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, không tác dụng được với Na nhưng phản ứng được với dung dịch NaOH là 

Xem đáp án

Đáp án : C

C4H8O2 không phản ứng với Na nhưng phản ứng với NaOH => Este

Các công thức thỏa mãn là : HCOOCH2CH2CH3 ; HCOOCH(CH3)2

CH3COOC2H5 ; C2H5COOCH3

=> Có 4 chất thỏa mãn


Câu 10:

Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : A

Ta có : MY = 24,4 => Có H2. Lại có 1 khí hóa nâu ngoài không khí => NO

Áp dụng qui tắc đường chéo ta có : nH2= 0,025 mol ; nNO = 0,1 mol

Do Zn dư và tạo ra khí H2 => NO3 hết => trong dung dịch sau không còn NO3-

Bảo toàn N :  nNH4+ = nNO3 ban đầu – nNO = 0,05 mol

=> 2nZn = 2nH2 + 3nNO + 8nNH4+ =>  0,375 mol = nZn2+

Bảo toàn điện tích : 2nZn2+ + nNa+ + nK+ + nNH4+ = nCl

=> nCl- = 0,95 mol

=> m = 64,05g


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây sai về axit nitric?

Xem đáp án

Đáp án : B

Hỗn hợp Theo tỷ lệ nHCl : nHNO3 = 3 : 1 mới hòa tan được vàng


Câu 12:

Một loại đá vôi có chứa 80% CaCO3, 10,2% Al2O3 và 9,8% Fe2O3 về khối lượng. Nung đá ở nhiệt độ cao ta thu được chất rắng có khối lượng bằng 73,6% khối lượng đá trước khi nung. Hiệu suất của quá trình phân hủy CaCO3 là:

Xem đáp án

Đáp án : B

Giả sử khối lượng đá vôi là 100g

=> mCaCO3 = 80g => nCaCO3 = 0,8 mol

=> msau = 73,6g => mtrước – msau = 100 – 73,6 = mCO2

=> nCO2 = nCaCO3 pứ = 0,6 mol

=> H%pứ = 75%


Câu 13:

Phản ứng nào sau đây không tạo ra hai muối?

Xem đáp án

Đáp án : C

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

2NO2 + 2NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O

CO2 + NaOH dư → Na2CO3 + H2O

Ca(HCO3)2 + 2NaOH → Na2CO3 + CaCO3 + 2H2O


Câu 14:

Cho Cu( dư) tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 được dung dịch X. Cho AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X được dung dịch Y. Cho Fe (dư) tác dụng với dung dịch Y được hỗn hợp kim loại Z. Số  phản ứng xảy ra là  : 

Xem đáp án

Đáp án : C

Cu + 2Fe(NO3)3 à 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2

X có Fe(NO3)2 ; Cu(NO3)2

Fe(NO3)2 + AgNO3 à Fe(NO3)3 + Ag

Y gồm Fe(NO3)3 ; AgNO3 ; Cu(NO3)2

Fe + 2AgNO3 à Fe(NO3)2 + 2Ag

Fe + Cu(NO3)2 à Fe(NO3)2 + Cu

Fe + 2Fe(NO3)3 à 3Fe(NO3)2

=> Có 5 phản ứng


Câu 15:

Hỗn hợp X gồm CH3OH và C2H5OH có cùng số mol. Lấy 4,29 gam X tác dụng với 7,2 gam CH3COOH (có H2SO4 đặc xúc tác) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất phản ứng este hóa đều bằng 50%). Giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án : A

Ta có : nCH3OH = nC2H5OH = 0,055 mol

, nCH3COOH = 0,12 mol

Hiệu suất phản ứng là 50% => nCH3COOCH3 = 0,0275 mol = nCH3COOC2H5

=> m = 4,455g


Câu 16:

Các loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là:

Xem đáp án

Đáp án : C


Câu 18:

Poli metyl metacrylat được điều chế bằng cách:

Xem đáp án

Đáp án : A 


Câu 20:

Cho 200ml dung dịch NaOH 1M phản ứng với 50ml dung dịch HCl 2M. Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án : B

Do nNaOH = 0,2 mol > nHCl = 0,01 mol => Sau phản ứng không có H+

=> Không thể hòa tan bột Cu


Câu 22:

Khi cho từ từ dung dịch NH4Cl vào dung dịch muối aluminat của natri trên ngọn lửa đèn cồn thì hiện tượng thu được:

Xem đáp án

Đáp án : B

NH4+ + AlO2- + H2O à Al(OH)3 ↓ + NH3


Câu 23:

Thủy phân 4,3 gam poli(vinyl axetat) trong môi trường kiềm thu được 2,62 gam polime. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có : nNaOH = nCH3COONa

=> mpoli vinyl axetat – mpolime sau

= nNaOH.(82 – 40) = 42nNaOH

=> nNaOH = 0,04 mol

= n.npoli vinyl axetat

=> mPVA pứ = 3,44g

=> H%pứ = 80%


Câu 24:

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít (đktc) CO2 vào 500ml dung dịch nước vôi trong nồng độ 0,2M thu được dung dịch X sau khi gạn bỏ kết tủa. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng nước vôi trong ban đầu

Xem đáp án

Đáp án : B

nCO2 = 0,15 mol ; nCa(OH)2 = 0,1 mol => nOH = 0,2 mol

=> nCO3 = nOH – nCO2 = 0,05 mol

=> mCaCO3 – mCO2 = 0,05.100 – 0,15.44 = -1,6g

=> khối lượng dung dịch tăng 1,6g


Câu 25:

Khí X là một chất khí gần như trơ ở nhiệt độ thường, được sinh ra khi thổi amoniac qua bột CuO. Vị trí của nguyên tố X trong bảng hệ thống tuần hoàn:

Xem đáp án

Đáp án : A

NH3 + CuO tạo khí gần như trơ ở nhiệt độ thường => N2

=> Nguyên tố X là 7N : chu kì 2 ; nhóm VA


Câu 27:

Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng còn lại 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án : D

Do sau phản ứng có chất rắn => Cu dư và sau phản ứng dung dịch có FeCl2 ; CuCl2

Fe3O4 + 8HCl à FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

    x              à       x      à  2x

Cu + 2FeCl3 à CuCl2 + 2FeCl2

  x   ß 2x         à x       à  2x

=> m muối = m FeCl2 + m CuCl2 => 61,92g = 3x.127 + x.135 => x = 0,12mol

=> m = mFe3O4 + mCu pứ + mCu dư = 43,86g


Câu 30:

Cho hỗn hợp Na và Mg lấy dư vào 100 gam dung dịch H2SO4 20% thì thể tích khí H2  (đktc) thoát ra là

Xem đáp án

Đáp án : C

nH2SO4 = 0,204 mol ; nH2O = 4,44 mol

=> nH2 = nH2SO4 + 0,5nH2 = 2,426 mol

=> VH2 = 54,35 lit


Câu 31:

Phát biểu nào sau đây không chính xác?

Xem đáp án

Đáp án : A 


Câu 33:

Cho 1,69 gam một oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần dùng vừa đủ V lít dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án : A

nOleum = 0,005 mol => nH2SO4 sau hòa tan = nS(Oleum) = 4nOleum = 0,02 mol

=> nNaOH = 2V = 2nH2SO4 = 0,04 mol => V = 0,02 lit = 20 ml


Câu 34:

Cho chuỗi phản ứng :

Cu(NO3)2tXCO,tYHCl+O2ZNH3T 

Số phản ứng oxi hóa khử xảy ra là:

Xem đáp án

Đáp án : C

Cu(NO3)2 t CuO + 2NO2 + ½ O2

CuO + CO t Cu + CO2

Cu + ½ O2 + 2HCl à CuCl2 + H2O

CuCl2 + 6NH3 à [Cu(NH3)6]Cl2

=>Có 3 phản ứng đầu là phản ứng oxi hóa khử


Câu 36:

Nguyên tử  nguyên tố X có electron cuối cùng thuộc phân lớp s, nguyên tử  nguyên tố Y có electron cuối cùng thuộc phân lớp p. Biết rằng tổng số electron trong nguyên tử của X và Y là 20. Bản chất của liên kết hóa học trong hợp chất X – Y là:

Xem đáp án

Đáp án : D

X có e cuối thuộc phân lớp s => nhóm A(I hoặc II)

Y có e cuối thuộc phân lớp p => nhóm A (III à VIII)

, eX + eY = 20 => pX + pY = 20

Ta có : X chỉ có thể là : H( p =1) ; He (p =2) ; Na(p = 11) và K(p = 19)

=> Ta thấy Chỉ có Na (p = 11) => pY = 9 (Flo) thỏa mãn

=> X – Y : NaF ( liên kết ion )


Câu 37:

Những gluxit có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là :

Xem đáp án

Đáp án : B 


Câu 44:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án : C

Tetrapeptit có 3 liên kết peptit

Chỉ có tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biure

Liên kết giữa nhóm CO và NH giữa các đơn vị a- amino axit được gọi là liên kết peptit


Câu 45:

Cho X là một amin bậc 3 điều kiện thường ở thể khí. Lấy 7,08 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là:

Xem đáp án

Đáp án : C

X là amin bậc 3 điều kiện thường ở thể khí => đó là N(CH3)3

=> namin = 0,12 mol = nmuối ( muối : (CH3)3NHCl )

=> mmuối = 11,46g


Câu 47:

Phương pháp nào sau đây dùng để điều chế etanol trong phòng thí nghiệm:

Xem đáp án

Đáp án : A 


Câu 48:

Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy a mol hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi giảm 3,9 gam. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án : B

X : C2H2 ; CH2O ; CH2O2 ; H2 với số mol lần lượt là a ; b ; c ; d

=> bảo toàn nguyên tố : nCO2 = nC(X) = 2a + b + c = 0,15 mol

, nH2O = ½ nH(X) = a + b + c + d = nX = a

=> mdd giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O

=> 3,9 = 15 – 44.015 – 18nH2O => nH2O = 0,25 mol = a


Câu 49:

Trong thành phần của thuốc chuột có hợp chất của photpho là Zn3P2. Khi bả chuột bằng loại thuốc này thì chuột thường chết gần nguồn nước bởi vì khi Zn3P2 vào dạ dày chuột thì sẽ hấp thu một lượng nước lớn và sinh ra đồng thời lượng lớn khí X và kết tủa Y khiến cho dạ dày chuột vỡ ra. Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án : D

Zn3P2 + 6H2O à 2PH3 + 3Zn(OH)2

X không thể tạo ra từ H2 + P


Câu 50:

Cho các cân bằng sau trong các bình riêng biệt:      

H2 (k, không màu)  +  I2 (k, tím)          2HI (k, không màu)    (1)

2NO2 (k, nâu đỏ)        N2O4 (k, không màu)     (2)

Nếu làm giảm thể tích bình chứa của cả 2 hệ trên, so với ban đầu thì màu của

Xem đáp án

Đáp án : B

Theo  nguyên  lý  chuyển dịch cân bằng, khi giảm thể tích cân bằng sẽ dịch chuyển về phía có nhiều phân tử khí. Tuy nhiên với (1) số phân tử khí như nhau ở cả 2 bên nên áp suất (thể tích) không ảnh hưởng đến cân bằng


Bắt đầu thi ngay