15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục
15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học chuẩn cấu trúc của bộ giáo dục (Đề số 11)
-
3335 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Trong các dung dịch có cùng nồng độ mol sau đây, dung dịch nào dẫn điện tốt nhất?
Đáp án B
Phân tử nào cảng phân li ra nhiều ion trong dung dịch thì dẫn điện càng tốt → Dung dịch Al2(SO4)3 dẫn điện tốt nhất trong số các dung dịch trên (xét các dung dịch có cùng nồng độ mol).
Câu 3:
Công thức hóa học của thạch cao sống là
Đáp án D
Công thức hóa học của thạch cao sống là CaSO4.2H2O.
Nhắc lại một số kiến thức về canxi sunfat.
Câu 5:
Theo tổ chức WTO, nồng độ tối đa cho phép của Pb2+ trong nước sinh hoạt là 0,05 mg/lít. Nguồn nước ứng với kết quả phân tích nào sau đây bị ô nhiễm nặng nhất bởi Pb2+?
Đáp án D
- Mẫu nước A: Có 0,02 mg Pb2+ trong 0,5 lít nước → Trong 1 lít nước có chứa 0,04 mg Pb2+ < 0,05 mg/lít → Mẫu nước không bị ô nhiễm.
- Mẫu nước B: Có 0,04 mg Pb2+ trong 0,75 lít nước→ Trong 1 lít nước có chứa 0,053 mg Pb2+ > 0,05 mg/lít →Mẫu nước bị ô nhiễm nhẹ.
- Mẫu nước C: Có 0,2 mg Pb2+ trong 2 lít nước →Trong 1 lít nước có chứa 0, 1 mg Pb2+ > 0,05 mg/lít→ Mẫu nước bị ô nhiễm nặng.
- Mẫu nước D: Có 0,5 mg Pb2+ trong 4 lít nước→ Trong l lít nước có chứa 0,125 mg Pb2+ > 0,05 mg/lít → Mẫu nước bị ô nhiễm nặng nhất trong số các mẫu trên.
Câu 6:
Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe trong dung dịch là?
Đáp án B
Dựa vào dãy điện hóa ta thấy chỉ có Fe3+, Cu2+, Ag+ có khả năng oxi hóa được Fe trong dung dịch tạo thành Fe3+ và chất oxi hóa yếu hơn tương ứng
Câu 7:
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào dung dịch nào sau đây không thu được kết tủa?
Đáp án A
Dễ dàng nhận thấy khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào dung dịch AlCl3, không thu được kết tủa, do kết tủa Al(OH)3, bị hòa tan trong dung dịch kiềm dư, hiện tượng quan sát được là lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan dần.
Câu 8:
Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch H2SO4 (loãng)?
Đáp án C
Trong số các chất: K2CrO4, Cr(OH)3, K2Cr2O7, NaCrO2 có thể nhận thấy chỉ có K2Cr2O7 không tác dụng được với đung dịch H2SO4(loãng), các chất còn lại đều tác dụng được:
2 K2CrO4+ H2SO4 (loãng) → K2Cr2O7+K2SO4+ H2O
2 Cr(OH)3+ 3H2SO4 (loãng) →Cr2(SO4)3+ 6 H2O
2 NaCrO2+ H2SO4 (loãng)+2H2O→Na2SO4+ 2Cr(OH)3
Câu 9:
Trùng hợp chất nào sau đây tạo thành poli(metyl metacylat)?
Đáp án D
Khi trùng hợp metyl metacrylat CH =C(CH3)COOCH, trong điều kiện nhiệt độ, áp suất và xúc tác thích hợp ta thu được poli(metyl metacrylat) — là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas
Câu 11:
Chất X có công thức phân tử C3H6O3. Công thức đơn giản nhất của X là
Đáp án A
Công thức đơn giản nhất là công thức cho biết tỉ lệ số nguyên tử các nguyên tố có trong phân tử và được biểu diễn bằng tỉ lệ các số nguyên tối giản. Tỉ lệ C:H:O=3:6: 3 → Tỉ lệ tối giản 1 : 2 : 1 → Công thức đơn giản nhất: CH2O
Câu 12:
Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần (từ trái sang phải) là
Đáp án D
Câu 13:
Đốt cháy 33,6 gam Fe trong bình kín chứa 16,8 lít Cl2 (đktc), sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án C
Câu 14:
Thủy phân hoàn toàn 25,84 gam phenyl axetat trong 200 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
Đáp án C
Câu 15:
Cho các chất sau: HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol) (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo tính axit tăng dần (từ trái sang phải) là
Đáp án D
Liên kết giữa H và Cl trong phân tử HCl là liên kết cộng hóa trị phân cực, Cl có độ âm điện lớn hơn H nên Cl mang điện tích âm, H mang điện tích dương và cặp electron trong liên kết nghiêng hẳn về phía Cl, làm cho liên kết phân cực và dễ dàng phân li ra H+. Độ phân cực của liên kết O-H trong các chât còn lại là không bằng so với HCl vì O có độ âm điện bé hơn Cl, đồng thời còn phụ thuộc vào tính hút electron hay đẩy electron của các gốc -R liên kết với -OH. Do đó HCl có tính axit mạnh nhất.
Trong các chất còn lại thì gốc –C2H5 có tính đẩy electron, còn 2 gốc kia có tính hút electron nên liên kết O-H trong C2H5OH là kém phân cực nhất → C2H5OH có tính axit yếu nhất
Liên kết O-H trong phân tử CH3COOH phân cực hơn so với C6H5OH→CH3COOH có tính axit mạnh hơn.
Vậy dãy được sắp xếp theo tính axit tăng dần là: (Y) < (T) < (Z) < Œ).
Câu 16:
Ứng với công thức phân tử C6H12O2 có bao nhiêu este mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau, khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol không bị oxi hóa bởi CuO ở nhiệt độ cao?
Đáp án B
Câu 17:
Cho 15 gam amin no, mạch hở X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 33,25 gam muối. Công thức hóa học của X là
Đáp án D
Câu 18:
Cho 31,5 gam hỗn hợp X gồm fructozơ và saccarozơ tác dụng hoản toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 17,28 gam Ag. Phần trăm khối lượng của saccarozơ trong X là
Đáp án A
Câu 19:
Cho a mol Cu vào dung dịch chứa a mol AlCl3 và 3a mol FeCl3 sau các phản ứng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH loãng, dư (không chứa khí O2 hòa tan) vào X, số kết tủa thu được là
Đáp án C
Câu 20:
Tiến hành thí nghiệm như hình sau:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
A. Sai. Photpho trắng hoạt động hóa học mạnh hơn và kém bền hơn photpho đỏ nên photpho trăng bốc cháy trước→ Đáp án C đúng: đáp án D sai.
B. Sai. Photpho đỏ biến đối thành photpho trắng rồi bốc cháy theo quy trình sau:
Câu 21:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp T gồm x mol Ca, y mol CaC2 và z mol Al3C4 vào nước dư. Sau phản ứng, thu được dung dịch trong suốt, chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z là
Đáp án D
Câu 22:
Sục 2a mol CO2 vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 (ở nhiệt độ thường), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dãy các chất sau: CaCl2, NaOH, NaHSO4, CaCO3, HBr, SO2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là
Đáp án B
Câu 23:
Clo hóa ankan X (có chiếu sáng), thu được 105 gam hỗn hợp các dẫn xuất monoclo và điclo. Hấp thụ hoàn toàn khí HCl sinh ra vào nước rồi trung hòa bằng dung dịch NaOH 1M thì cần vừa đủ 2 lít. Công thức phân tử của X là
Đáp án B
Câu 24:
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2, thu được a mol hỗn hợp khí Y gồm NO2 và O2. Dẫn toàn bộ Y và nước (dư), sau phản ứng, còn lại 0,375a mol khí không bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan trong nước không đáng kể). Phần trăm khối lượng của Cu(NO3)2 trong X là
Đáp án A
Câu 25:
Hỗn hợp X gồm ba chất có cùng số mol trong số các chất sau: (1) Fe, (2) FeCO3, (3) FeO, (4) Fe(OH)3. Cho a mol X tác dụng với HNO3 (đặc, nóng, dư), sau phản ứng còn lại a mol khí. Biết NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Hỗn hợp X gồm
Đáp án C
Câu 26:
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 x mol/lit. Khối lượng kết tủa (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch Ba(OH)2 (V lít) theo đồ thị sau:
Giá trị của x là
Đáp án D
Câu 27:
Cho dãy các chất: HCOOC2H5, HCHO, C2H6, CH3OH, CH3CHO, C2H5OK, C2H4, C6H12O6 (glucozơ). Số chất trong dãy có thể điều chế trực tiếp ra ancol etylic (bằng một phản ứng) là
Đáp án C
Các chất trong dãy có thể điều chế trực tiếp ra ancol etylic (bằng một phản ứng) bao gồm: HCOOC2H5, CH3CHO, C2H5OK, C2H4 ,C6H12O6 (glucozơ).
Câu 28:
Ứng với công thức phân tử CxH4O2 (M<80) có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở, bền, chỉ có một loại nhóm chức, có phản ứng tráng bạc?
Đáp án B
Câu 29:
Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín: (1) Mg và N2; (2) CuO và CO; (3) Al2O3 và Cr; (4) Fe và Cu(NO3)2 (rắn); (5) Mg và MgCO3. Số trường hợp xảy ra sự oxi hóa kim loại là
Đáp án B
Nung nóng từng cặp chất trên trong bình kín, các trường hợp xảy ra sự oxi hóa kim loại (kim loại là chất khử - số oxi hóa tăng) bao gồm: (1) Mg và N2; (4) Fe và Cu(NO3)2 (rắn);
Câu 30:
Kết quả của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi nhận ở bảng sau:
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án B
-X tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thấy có kết tủa bạc xuất hiện → Loại đáp án C vì saccarozơ không tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3
-Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 loãng, sau đó làm nguội, cho tiếp Cu(OH)2 vào thấy xuất hiện dung dịch có màu xanh lam → Loại đáp án A do khi đun nóng etyl axetat với H2SO4 loãng tạo thành ancol etylic không thể hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành phức màu xanh lam.
-Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào mẫu thử T thấy xuất hiện màu xanh tím →Loại đáp án D do xenlulozơ không hấp thụ iot
-Vậy đáp án B thỏa mãn và X, Y, Z, T lần lượt là glucozơ, glixerol, triolein, tinh bột.
Câu 31:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Thổi luồng khí CO dư qua ống sứ đựng MgO nung nóng.
(b) Đốt FeS2 trong không khí.
(c) Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 (tỉ lệ mol 2 : 1) trong khí trơ, ở nhiệt độ cao.
(d) Điện phân dung dịch CuCl2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp).
(e) Nhiệt phân muối bạc nitrat.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kim loại là
Đáp án B
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng dung dịch NaOH, thu được axetanđehit.
(b) Metyl fomat và fructozơ có cùng công thức đơn giản nhất.
(c) Phân tử khối của một amin đơn chức, mạch hở luôn là một số chẵn.
(d) Isopropylamin và trimetylamin là đồng phân cấu tạo của nhau.
(e) Dung dịch phenol và dung dịch glyxin đều không làm đổi màu quỳ tím.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
Câu 33:
Hỗn hợp X gồm ancol isopropylic, metyl fomat, anđehit malonic và ancol benzylic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 11,872 lít O2 (đktc), thu được H2O và 19,36 gam CO2. Mặt khác, cho m gam X phản ứng hết với Na dư, thu được a mol H2. Giá trị của a là
Đáp án A
Câu 34:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được dung dịch X (Y) trong suốt và thoát ra 1,008 lít H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào X (Y), sau các phản ứng, thu được 11,7 gam kết tủa và dung dịch Y (Z). Cho Y (Z) phản ứng vừa đủ với dung dịch nước vôi trong, thu được 35,64 gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án C
Câu 35:
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 72,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong khí trơ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần. Phần một phản ứng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch NaOH 1M, thu được 4,032 lít H2 (đktc). Phần hai phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án C
Câu 36:
Đun nóng 10,12 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở Y và Z (My<MZ) trong dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối E và 5,08 gam hỗn hợp ancol. Nung m gam E với vôi tôi xút dư, thu được hỗn hợp F gồm 2 ankan đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 6,496 lít O2 (đktc). Tổng số nguyên tử trong phân tử Z bằng
Đáp án C
Câu 37:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Cu vào 1,15 lít dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 78,2 gam muối và hỗn hợp Z gồm NO và N2O, có tỉ khối so với H2 là 16,4. Cho Y tác dụng 600ml dung dịch NaOH 2M (đung nhẹ), sau các phản ứng, lọc tách kết tủa rồi cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp rắn T. Nung nóng T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 75,55 gam rắn. Giá trị của m là:
Đáp án A
Câu 38:
Thủy phân hoàn toàn 33,04 gam hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y (MX<MY) trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp F gồm muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn m gam F, thu được 25,44 gam Na2CO3 và 2,32 mol hỗn hợp gồm N2, CO2, H2O. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử X, Y nhỏ hơn 10 và X không có đồng phân peptit. Khối lượng muối vủa glyxin trong m gam F là
Đáp án D
Câu 39:
Nung nóng 21,6 gam Mg và Fe(NO3)2 trong bình chân không, sau một thời gian, thu được chất rắn X và 0,15 mol hỗn hợp NO2 và O2. Hòa tan X trong 200 gam dung dịch HCl (loãng), thu được dung dịch Y chỉ chứa 30,86 gam muối và 1,796 lít (đktc) hỗn hợp gồm NO và H2 có tỉ khối so với He là 5,75. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 88,26 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của FeCl3 trong Y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án B
Câu 40:
Hỗn hợp X gồm hai amino no, đơn chức, mạch hở, có tỉ khối so với H2 là 18,5. Hỗn hợp Y gồm glyxin, valin, axit glutamic và lysin, Đốt cháy hoàn toàn 0,52 mol hỗn hợp Z gồm X và Y (tỉ lệ khối lượng tương ấy 1:3). Mặt khác, cho 10,36 gam Z tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 16,2 gam muối. Phần trăm khối lượng của glyxin trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án B