IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học 15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết

15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết

15 Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 14)

  • 1647 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Công thức cấu tạo của etyl propionate là:

Xem đáp án

Tên của este RCOOR’ gồm tên gốc R’ cộng them tên gốc axit RCOO (đuôi “at”)

à Công thức cấu tạo của este có tên gọi etyl propionat là C2H5COOC2H5.

Sai lầm thường gặp: nhiều bạn nhầm lẫn propi- là gốc axit C3H7COO-.

à Chọn đáp án B.


Câu 2:

Giá trị pH của dung dịch có [OH- ] = 10-8M là:

Xem đáp án

pH = 14 + log[OH-] = 14 + log10-8 = 6.

à Chọn đáp án D.

 


Câu 4:

Nhiệt phân hoàn toàn KHCO3 không thu được chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Khi nhiệt phân hoàn toàn muối hidrocacbonat của kim loại kiềm ta thu được muối cacbonat của kim loại đó, khí CO2 và nước  Nhiệt phân hoàn toàn KHCO3 ta thu được K2CO3, CO2 và H2O.

Sai lầm thường gặp: Nhiều bạn nhầm lẫn K2CO3 có thể bị nhiệt phân tạo thành K2O CO2. Thực tế, muối cacbonat của kim loại kiềm không bị nhiệt phân, muối cacbonat của các kim loại kiềm thổ như Ca, Ba, Mg mới có thể bị nhiệt phân tạo thành oxit kim loại tương ứng và khí CO2.


Câu 5:

Chất nào sau đây có khả năng làm mềm nước có tính cứng toàn phần?

Xem đáp án

Nhắc lại một số kiến thức liên quan:

- Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+. Nước cứng toàn phần bao gồm cả nước cứng tạm thời (tính cứng gây ra bởi các ion Ca2+, Mg2+, HCO3-) và nước cứng vĩnh cửu (tính cứng gây ra bởi các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-).

- Nguyên tắc làm mềm nước cứng là giảm nồng độ các cation ion Ca2+, Mg2+ à chỉ có Na2CO3 có khả năng làm mềm nước cứng toàn phần trong số các chất trên.

à Chọn đáp án C.


Câu 6:

Dung dịch AgNO3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Dễ dàng nhận thấy Ag+ có khả năng tạo kết tủa với các anion Cl-, Br-, I-. chỉ có muối AgF là tan được trong nước.

à Chọn đáp án C.


Câu 7:

Chất nào sau đây tác dụng với lượng dư A1C13 thu được chất khí?

Xem đáp án

Al4C3 tác dụng được với lượng dư dung dịch AlCl3 thu được chất khí do Al4C3 tác dụng với nước trong dung dịch AlCl3: Al4C3 + 12H2O à 4Al(OH)3  + CH4.

Sai lầm thường gặp: Nhiều bạn quên chi tiết dung dịch có chứa nước dẫn đến bối rối không biết chọn đáp án nào.

à Chọn đáp án A.


Câu 8:

Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (ví dụ như H2O) được gọi là phản ứng:

Xem đáp án

Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (ví dụ H2O) được gọi là phản ứng trùng ngưng.

Điều kiện: Các monomer tham gia phản ứng phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.

à Chọn đáp án D.


Câu 9:

Phân tử ancol nào sau đây có số nhóm –OH khác số nguyên tử cacbon?

Xem đáp án

Dễ dàng nhận thấy ancol benzylic (C6H5-CH2-OH) có số nhóm –OH khác số nguyên tử cacbon.

Lưu ý: Trong chương trình hóa phổ thông khi nhắc đến ancol có số nhóm –OH (hay số nguyên tử oxi) bằng số nguyên tử cacbon thì có 3 ancol ancol metylic (CH3OH); etylen glicol (C2H4(OH)2) và glixerol (C3H5(OH)3), nên chú ý điểm này để giải nhanh một số bài tập.

à Chọn đáp án B.


Câu 10:

Phân tử chất nào sau đây chỉ có liên kết xích ma?

Xem đáp án

Trong phân tử C3H8 (ankan) chỉ có liên kết xích ma, trong phân tử C2H2 có chứa liên kết 3, trong phân tử C2H4 có chứa liên kết đôi C=C, trong phân tử CH3COOH có chứa liên kết đôi C=O.

à Chọn đáp án C.


Câu 12:

Khi cho lượng dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch kali đicromat, dung dịch trong ống nghiệm:

Xem đáp án

Khi cho lượng dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch kali đicromat (màu da cam), dung dịch trong ống nghiệm chuyển từ màu da cam sang màu vàng vì: trong dung dịch của ion  (màu vàng) ở trạng thái cân bằng với nhau:

Theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng, khi them NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch kali đicromat (H+ giảm) thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tăng H+ (chiều tạo thành muối cromat) à dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.

à Chọn đáp án C.


Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn 16,9 gam mononatri glutamat, thu được Na2CO3 và a mol hỗn hợp gồm N2, CO2 va H2O. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Đốt cháy 16,9 gam C5H8NO4Na (0,1 mol) thu được 0,05 mol Na2CO3; 0,45 mol CO2; 0,4 mol H2O va 0,05 mol N2 à a = 0,90.

à Chọn đáp án C.


Câu 15:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

P2O5+KOH dư X t l mol 1 : 2+H3PO4 Y t l mol 1 : 1+KOH

Các chất X, Y, Z lần lượt là:

Xem đáp án

Y + KOH à Z à Số nguyên tử K trong Z lớn hơn trong Y à Loại đáp án A, D

P2O5 + 6KOH dư à 2PO4 + 3H2O

K3PO4 + 2H3PO4 à 3KH2PO4

KH2PO4 + KOH à K2HPO4

à Chọn đáp án B.


Câu 16:

Cho chất hữu cơ mạch hở X (CnH2nO2) không tác dụng với Na, khi đun nóng X với H2SO4 loãng thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Biết rằng Y có phản ứng tráng bạc; Z bị oxi hóa bởi Cuo, thu được metnal. Giá trị của n là:

Xem đáp án

- X có công thức tổng quát CnH2nO2 không tác dụng với Na à  X là este.

- Z bị oxi hóa bởi CuO thu được metanal (HCHO) à Z là CH3OH.

- Y có phản ứng tráng bạc à Y có dạng HCOO-.

Từ những dữ kiện trên ta có thể suy ra  X là HCOOCH3 (C2H4O2) à n = 2.

à Chọn đáp án B.


Câu 17:

Cho các chất sau: HCHO (1), CH3CHO (2), CH3OH (3), C2H5OH (4). Dãy các chất được xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi (từ trái sang phải) là:

Xem đáp án

Khi các chất có số nguyên tử cacbon xấp xỉ nhau thì nhiệt độ sôi của hợp chất có liên kết hiđro liên phân tử cao hơn hợp chất không có liên kết hiđro liên phân tử:

Ancol > anđehit à (3), (4) > (1), (2).

Các chất cùng dãy đồng đẳng thì nhiệt độ sôi tăng dần theo phân tử khối

 

à (1)<(2)<(3)<(4).

à Chọn đáp án A.


Câu 20:

Cho một mẩu natri bằng hạt đậu vào cốc nước, sau đó úp phễu lên cốc. Khi thấy khí thoát ra, đưa nhanh que diêm đang cháy lại gần đầu cuống phễu.

Nhận định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Cho một mẩu natri bằng hạt đậu vào cốc nước có pha phenolphtalenin à Natri bốc cháy và nổi lên trên mặt nước (Natri phản ứng với nước tạo thành dung dịch NaOH), khi đó phenolphtalenin chuyển sang màu hồng và khí H2 thoát ra ở đầu cuống phễu. Khi đưa nhanh que diêm đang cháy lại gần đầu cuống phễu (đang có khí H2 thoát ra ở đó) ta thấy que diêm cháy với ngọn lửa xanh mờ.

à Chọn đáp án A.


Câu 25:

Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 có cùng số mol, thu được khí X và chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước dư, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Z. Hấp thụ hoàn toàn X vào Z, thu được

Xem đáp án

- Giả sử số mol MgCO3 bằng với số mol CaCO3 và bằng 1 mol. X gồm CO2 (2 mol); chất rắn Y gồm MgO (1 mol) và CaO (1 mol).

- Dung dịch Z chứa Ca(OH)2  (1 mol); hấp thụ hoàn toàn X vào Z à thu được 1 mol Ca(HCO3)2.

à Chọn đáp án B.


Câu 26:

Hòa tan chất X vào nước, thu được dung dịch trong suốt. Thêm vào dung dịch chất Y, thu được kết tủa Z. Các chất X, Y, Z lần lượt là:


Câu 27:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

(1) X + Y điện cực trơ, màng ngăn xốpđiện phân dung dịchZ+ E + F;(2) Z + F  X + NO + H2O;(3) E +T  FeCl3.

Các chất X, Y, E, T lần lượt là:

Xem đáp án

Điện phân dung dịch có màng ngăn nên Z phải là kim loại. Z + F tạo khí NO nên F là HNO3 à Loại đáp án A và B.

E + T chỉ tạo FeCl3 nên E chỉ có thể là Cl2, T có thể là Fe hoặc FeCl2

à Loại đáp án D.

à Chọn đáp án C.


Câu 30:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T, E với thuốc thử được ghi lại ở bảng sau:

Các dung dịch X, Y, Z, T, E lần lượt là:

 

Xem đáp án

- X tác dụng với Cu(OH)2 thấy tạo thành dung dịch xanh lam à Loại đáp án D do lòng trắng trứng khi tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu tím.

- Z tác dụng với nước brom thấy tạo thành kết tủa trắng à Loại đáp án B do alanine không tác dụng với nước brom.

- T tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ thấy tạo thành kết tủa trắng bạc à Loại đáp án A do etanol không tác dụng với AgNO3 trong NH3.

Vậy chỉ có đáp án C thỏa mãn: X, Y, Z, T, E lần lượt là glixerol, fructozơ, phenol, etanal, anđehit fomic.

à Chọn đáp án C.


Câu 31:

Cho các phát biểu sau:

(a) Dầu mỡ sau khi rán có thể tái chế thành nhiên liệu.

(b) Xenlolozơ không tan được trong etanol nhưng tan được trong nước Svayde.

(c) Để rửa sạch ống nghiệm chứa anilin, có thể dùng dung dịch HCl.

(d) Tất cả các polipeptit đều có phản ứng màu biure.

(e) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất CH3CHO.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

(a) Đúng. Bản chất dầu mỡ là các este nên có thể tái chế lại thành nhiên liệu (thí dụ điều chế điesel sinh học – biođiesel).

(b) Đúng. Xenlulozơ không tan được trong nước và nhiều dung môi hữu cơ như etanol, benzene,… nhưng tan được trong nước Svayde (dung dịch thu được khi hòa tan Cu(OH)2 trong dung dịch ammoniac).

(c) Đúng. Anilin không tan trong nước nhưng có thể tan trong HCl tạo thành muối tan (phenylamoni clorua) nên có thể rửa sạch ống nghiệm chứa anilin bằng HCl.

(d) Đúng. Các peptit có từ 3 gốc  amino axit trở lên thì có phản ứng màu biure nên polipeptit (các peptit chứa trên 10 gốc  amino axit) thỏa mãn.

(e) Đúng. Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất CH3CHO:

2CH2=CH2 + O2 t0,xt CH3CHO

 

à Chọn đáp án D.


Bắt đầu thi ngay