IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Bộ đề luyện thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết

Bộ đề luyện thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết

Bộ đề luyện thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 2)

  • 2853 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon thơm?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 2:

Mô tả ứng dụng của polime nào dưới đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 3:

Cho hơi nước đi qua m gam than nung đỏ đến khi thân phản ứng hết, thu được hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Cho X qua CuO dư, nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng giảm 1,6 gam so với lượng CuO ban đầu. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có mCuO giảm = mO đã bị C lấy đi = 1,6 gam.

nO bị lấy = 1,6÷16 = 0,1 mol.

Mà ta có: C + 2O → CO2↑.

nC = 0,1÷2 = 0,05 mol.

mC = 0,05×12 = 0,6 gam


Câu 7:

Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 11:

Dung dịch X có [OH] = 10–2 M. Giá trị pH của dung dịch X là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có CM OH = 0,01 M.

pOH = –log(0,01) = 2.

pH = 14–2 = 12


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 13:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, thoát ra 0,4 mol khí. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư, thu được 0,3 mol khí. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt nFe = a và nAl = b bảo toàn e ta có:

2a + 3b = 0,4×2 || 3b = 0,3×2 || nFe = 0,1 và nAl = 0,2.

m = 0,1×56 + 0,2×27 = 11 gam


Câu 14:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm sau:

Khí X trong thí nghiệm trên là khí

Xem đáp án

Đáp án D

Làm dung dịch phenolphtalein đổi màu hồng.

Khí X khi hòa tan vào nước có thể điện li ra OH.

Mà NH3 + H2O → NH4+ + OH


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 16:

Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là:A. 2,8 gam.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có phản ứng: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu↓

+ Đặt nFe pứ = a mol nCu tạo thành = a mol.

mCu – mFe = 64a – 56a = 8a = 1 gam.

Û a = 0,125 mFe đã pứ = 0,125×56 = 7 gam


Câu 18:

Để sản xuất 10 lít C2H5OH 46o (d = 0,8 g/mL) cần bao nhiêu kg tinh bột biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất đạt 80% ?

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có VRượu nguyên chất = 10×0,46 = 4,6 lít.

mRượu = 4,6×0,8 = 3,68 gam nRượu = 0,08 kmol.

Ta có phản ứng: C6H10O5 + H2O  2C2H5OH + 2CO2.

nTinh bột0,082 x 0,8 = 0,05 kmol mTinh bột = 8,1 kg


Câu 20:

Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hóa thì trong quá trình ăn mòn

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 21:

Ancol etylic và phenol đều có phản ứng với

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 22:

Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

Xem đáp án

Đáp án A

+ Bài học phân loại các hợp chất gluxit:

Vì tinh bột, xenlulozo và saccarozo đều không phải monosaccarit.

Đều có phản ứng thủy phân


Câu 24:

Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được chất rắn M và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hòa tan Z vào HNO3 dư vẫn có chất rắn T không tan T là AgCl

Z gồm Ag và AgCl.

Chọn A vì: FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl↓

Sau đó: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓.


Câu 29:

Cho dãy các chất sau: glucozơ, saccarozơ, isoamyl axetat, phenylamino clorua, poli(vinyl axetat), glyxylvalin (Gly-Val), etylen glicol, triolein. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng là:

Xem đáp án

Đáp án D

Số chất có khả năng tác dụng với NaOH đun nóng là:

Isoamyl axetat, phenylamino clorua, poli(vinyl axetat), Gly-Val và triolein


Câu 31:

Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (CH5O2N) và chất Z (C2H8O2N2). Đun nóng 16,08 gam X với 200 ml dung dịch NaOH 1M thì phản ứng vừa đủ, thu được khí T duy nhất có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh. Nếu lấy 16,08 gam X tác dụng với HCl loãng, dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối hữu cơ. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án D

Với CTPT của Y X có CTCT là HCOONH4  Khí T duy nhất là NH3.

Z cũng phải sinh ra khí NH3  Z có CTCT là H2N–CH2–COONH4.

Đặt nHCOONH4 = a và nH2N–CH2–COONH4 = b ta có hệ:

63a + 92b = 16,08 (1) || a + b = 0,2 (2) || Giải hệ a = 0,08 và b = 0,12 mol.

X phản ứng với HCl thu được muối là ClH3N–CH2–COONH4 với số mol là 0,12 mol.

mMuối = 0,12×(92+36,5) = 15,42 gam


Câu 34:

Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng một thời gian để phản ứng xảy ra, thu được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 2,352 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được a gam muối khan. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án A

Quan sát sơ đồ phản ứng:

Đơn giản chỉ là ban bật, cân bằng nguyên tố: 0,16 mol O đọc ra 0,16 mol H2O. bảo toàn H đọc ra 0,53 mol HCl.

Theo đó: myêu cầu = mkim loại + mCl = 2,43 + 0,12 × 56 + 0,53 × 35,5 = 27,965 gam.


Câu 35:

Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al2O3 vào nước, thu được dung dịch Y và khí H2. CHo 0,06 mol HCl vào Y thì thu được m gam kết tủa. Nếu cho 0,13 mol HCl vào Y thì thu được (m – 0,78) gam kết tủa. Phần trăm theo khối lượng của Na có trong X là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có sơ đồ:

Khi cho 0,06 mol HCl m gam kết tủa. Thêm tiếp vào (0,13–0,06) = 0,07 mol thì số mol kết tủa giảm 0,01 mol.

Khi cho 0,06 mol HCl vào thì kết tủa chưa đạt cực đại. Với 0,13 mol HCl thì số mol kết tủa đã đạt cực đại và bị hòa tan lại.

Sau khi phản ứng với 0,06 mol HCl thì số mol NaAlO2 còn lại = 0,07 - 0,01 x 34 = 0,01 mol.

0,06 = nNaOH + nNaAlO2 – 0,01 Û 0,07 = c – a – 2b + a + 2b Û c = 0,07

mNa = 1,61 gam %mNa1,613,92 × 100 = 41,07%


Câu 37:

Hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức mạch hở Y, trong đó số mol metan gấp hai lần số mol glixerol. Đốt cháy hết m gam X thì cần 6,832 lít O2(đktc), thu được 6,944 lít CO2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 2,5M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: 1C3H8O3.2CH4 = 2C2H6O.1CH4O

Coi hhX gồm CnH2n + 2O a mol và CmH2mO2 b mol.

nCO2 = na + mb = 0,31 (1)

nO2 = 1,5na + (1,5m - 1)b = 0,305 (2)

Từ (1), (2) → b = 0,16 → m < 0,31 ÷ 0,16 = 1,9375 → Axit là HCOOH

• hhX gồm ancol và 0,16 mol HCOOH phản ứng 0,2 mol NaOH 

→ Sau phản ứng thu được 0,16 mol HCOONa và 0,04 mol NaOH dư

→ m = 0,16 x 68 + 0,04 x 40 = 12,48 gam


Câu 38:

Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl, thu được dung dịch Y chứa 13,0 gam FeCl3. Điện phân Y đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án A

Quy hỗn hợp thành Fe2O3, FeO và CuO với số mol lần lượt là a b và c.

Ta có sơ đồ phản ứng: 

Khi điện phân dung dịch Y đến khi catot thoát khí FeCl3 và CuCl2 đã bị điện phân hết.

mGiảm = nFeCl3×35,5 + nCuCl2×135 = 13,64 gam Û nCuCl2 = 0,08 mol.

Ta có hệ phương trình 

Bảo toàn Clo nHCl dư = 0,1 mol.

●Tóm lại sau điện phân dung dịch chứa: nFeCl2 = 0,28 mol và nHCl = 0,1 mol.

Cho dung dịch sau điện phân + AgNO3  3Fe2+ + 4H+ + NO3 → Fe3+ + NO + 2H2O.

nFe2+ bị mất đi = 0,1 × 3 ÷ 4 = 0,075 mol  nFe2+ còn lại = 0,28 – 0,075 = 0,205 mol.

nAg = nFe2+ = 0,205 mol || nAgCl = nCl = 0,28×2 + 0,1 = mol.

m↓ = mAg + mAgCl = 0,205×108 + 0,66×143,5 = 116,85


Câu 39:

Cho hỗn hợp X gồm: C2H5OH, HCHO, CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOC2H3, CH2(OH)CH(OH)CHO, CH2(OH)CH2COOH. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam X thì cần 12,04 lít O2 (đktc), thu được COvà 9 gam nước. Phần trăm theo khối lượng của CH3COOC2H3 trong X là:

Xem đáp án

Đáp án B

Nhận thấy hỗn hợp X gồm C2H6O,CH2O, C2H4O2, C4O6O2, C3H6O3

Nhận thấy C3H6O3 = CH2O + C2H4O2

Coi hỗn hợp X gồm C2H6O : a mol ,CH2O ; b mol , C2H4O2 : c mol, C4O6O2 : d mol

Bảo toàn khối lượng → mCO2 = 13,8 + 0,5375. 32 - 9 = 22 g → nCO2 = 0,5 mol

Vì nH2O = nCO2 = 0,5 mol → a = d || Có nCO2 = 2a + b + 2c + 4d = 0,5

Bảo toàn nguyên tố O → a + b + 2c + 2d = ( 0,5.2 + 0,5 - 0,5375.2 ) = 0,425 

Trừ 2 vế tương ứng của pt → a + 2d = 0,075 || Giải hệ → a = 0,025 và d= 0,025

%mC4H6O20,025 . 8613,8. 100% = 15,58%


Câu 40:

Peptit X có 16 mắt xích được tạo bởi các α -amino axit cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Để đốt cháy m gam X thì cần dùng 45,696 lít O2 (đktc). Nếu cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH rồi cô cạn thì thu được hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy Y trong bình chứa 12,5 mol không khí (có 20% thể tích O2, còn lại là N2), làm ngưng tụ hơi nước thì còn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Giá trị gần nhất với m là:

Xem đáp án

Đáp án D

X là X16. phương trình biến đổi peptit: X16 + 7H2O → 8X2 (*).

Một chú ý quan trọng: đốt X2 hay đốt X17 hay đốt muối Y đều cần cùng một lượng O2

thêm nữa, X2 + 2NaOH → Y + 1H2O; đốt Y cho x mol Na2CO3 (với nX2 = x mol)

12,5 mol không khí gồm 2,5 mol O2 và 10 mol N2 kk thì chỉ cần 2,04 mol O2 để đốt

còn 0,46 mol O2 dư và 10 mol N2 trong Z; vì ngưng tụ hơi nước nên trong Z còn

nN2 peptit + nCO2 = 1,68 mol; mà nN2 peptit = nX2 = x mol ||→ ngay ∑nC trong X = 1,68 mol.

Rút gọn lại vừa đủ: đốt x mol đipeptit X2 dạng CnH2nN2O3 

cần 2,04 mol O2 thu được cùng 1,68 mol H2O + 1,68 mol CO2 + x mol N2.

bảo toàn O có: 3x + 2,04 × 2 = 3 × 1,68. Giải ra x = 0,32 mol.

||→ mđipeptit X2 = 1,68 × 14 + 76x = 47,84 gam; nH2O trung gian ở (*) = 0,28 mol

||→ yêu cầu m = mX17 = 47,84 – 0,28 × 18 = 42,8 gam.


Bắt đầu thi ngay