Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Bộ đề luyện thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết

Bộ đề luyện thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết

Bộ đề luyện thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 9)

  • 1955 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phân tử polime nào sau đây chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, N trong phân tử?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 2:

Trong hóa học vô cơ, phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 3:

Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 4:

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 7:

Dung dịch HNO3 0,1M có pH bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 18:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 19:

Thủy phân este X (C4H6O2) mạch hở trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Tỉ khối của Z so với khí H2 là 16. Phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 29:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm như sau:

Hình. Điu chế HNO3 trong phòng thí nghiệm

Phát biểu không đúng về quá trình điều chế là

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 32:

Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HC1 thu đuợc dung dịch Y và có 17,6 gam CO2 thoát ra. Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư đuợc 100,45 gam kết tủa. Phần trăm khối luợng muối MCl trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đặt  nM2CO3=x; nMHCO3 =y; nMCl=z nHCl phn ng =2x+y

Bảo toàn nguyên tố Clo:  nAgCl=0,7 =2x+y+z; nCO2=0,4=x+y

 

 

M là Liti M=7 giải hệ có: x = y = 0,2 mol; z = 0,1 mol.


Câu 34:

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,6 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp Z gồm hai muối khan. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 110 gam CO2, 53 gam Na2CO3 và m gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Bảo toàn nguyên tố Natri:  nNaOH=2nNa2CO3 = 1nNaOH : nX=1,67

 X chứa este của phenol. Đặt neste  của ancol = x; neste  của phenol = y mol.nX =x +y =0,6mol

nNaOH=x +2y =1 mol. Giải hệ có: x = 0,2 mol; y = 0,4 mol.

Do Z chỉ chứa 2 muối Z gồm muối của axit cacboxylic và muối của phenol.

Đặt số C của muối của axit và phenol lần lượt là a và b (a ≥ 1; b ≥ 6).

0,6a + 0,4b = 2,5 +0,5

Giải phương trình nghiệm nguyên có a =1; b = 6

Z gồm 0,6 mol HCOONa và 0,4 mol C6H5ONa

    m = (0,6 + 0,4 x5 )÷2×18 =23,4(g)


Câu 36:

Hỗn hợp M chứa ba peptit mạch hở Ala-Gly-Lys, Ala-Gly và Lys-Lys-Ala-Gly-Lys. Trong hỗn hợp M nguyên tố oxi chiếm 21,302% về khối lượng. Cho 0,12 mol M tác dụng với dung dịch HCl dư sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp gồm ba muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đặt CT trung bình của M là GlyAla(Lys)x M(M) = 128x + 146; số O = x + 3.

%mO = 16 × (x + 3) ÷ (128x + 146) × 100% = 21,302% x = 1,5.

GlyAla(Lys)1,5 + 5HCl + 2,5H2O → muối nHCl = 0,6 mol; nH2O = 0,3 mol.

Bảo toàn khối lượng: m = 0,12 × 338 + 0,6 × 36,5 + 0,3 × 18 = 67,86(g).


Câu 37:

Thực hiện phản ứng crackinh X mol butan thu được hỗn hợp X gồm 5 chất đều là hiđrocacbon với hiệu suất phản ứng là 75%. Cho X đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hết Y bằng O2 thu được CO2 và 3,05x mol H2O. Phần trăm khối lượng CH4 trong Y bằng.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giả sử x = 1. nC4H10 dư = 0,25 mol.

nCH4 + nC2H6 = nC4H10 pứ = 0,75 mol. Y gồm CH4 và C3H6 và C4H10 dư.

nH2O = 3,05 = 2nCH4 + 3nC3H6 + 5 × 0,25. Giải hệ có: nCH4 = 0,45 mol; nC2H6 = 0,3 mol.

%mCH4/Y = 0,45 × 16 ÷ (0,45 × 16 + 0,3 × 30 + 0,25 × 58) × 100% = 23,45%.


Câu 38:

Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho a gam hỗn hợp X tan hết vào dung dịch Y gồm H2SO4 1,32M và NaNO3 0,8M, thu được dung dịch Z chứa b gam các chất tan đều là muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (ở đktc). Dung dịch Z phản ứng với dung dịch KOH dư thấy có 68,32 gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (ở đktc). Dung dịch Z phản ứng với dung dịch KOH dư thấy có 68,32 gam KOH phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn và 183a = 50b. Giá trị của b gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

m(Mg, Fe, Cu) = 0,8a (g); mO = 0,2a (g). Đặt nH2SO4 =1,32xnNaNO3=0,8x

nH+ = 2nO +10 nNH4+ + 4nNO nNH4+ =(0,264x - 0,0025a - 0,032)mol

Bảo toàn nguyên tố nitơ:  

Bảo toàn điện tích: nK+ + nNa+ = 2nSO42- + nNO3- 1,22 +0,8x = 3,176x + 0,0025a - 0,048

= 183,104x + 0,91a - 3,552

183a = 50 x (183,104x + 0,91a - 3,552)

    Giải hệ có: x = 0,5mol; a = 32 (g) b = 117,12(g)


Câu 39:

Hỗn hợp E gồm một tripeptit X (có dạng M-M-Gly, được tạo từ các α-amino axit thuộc dãy đồng đẳng), amin Y este no, hai chức Z (X, Y, Z đều mạch hở, X và Z cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử). Đun nóng m gam E với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được chất rắn A gồm 3 muối và 0,08 mol hỗn hợp hơi T (gồm 3 chất hữu cơ) có tỉ khối so với H2 bằng 24,75. Đốt cháy toàn bộ A cân dùng vừa đủ 21,92 gam khí O2 thu được N2, 15,18 gam K2CO3 và 30,4 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng chất Y có trong m gam hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

T chứa 3 chất hữu cơ trong đó chắc chắn có Y T phải chứa 2 ancol

Z là este tạo bởi axit 2 chức. Quy A về C₂H₄NO₂K, (COOK)₂, CH₂.

Đặt nC₂H₄NO₂K = x; n(COOK)₂ = y; nCH₂ = z nO2 = 2,25x + 0,5y + 1,5z = 0,685 mol.

nK₂CO₃ = 0,11 mol. Bảo toàn nguyên tố Kali: x + 2y = 0,11 × 2

Đốt A cho CO₂: 1,5x + y + z; H₂O: 2x + z 30,4 = 44.(1,5x + y + z) + 18.(2x + z)

Giải hệ có: x = z = 0,18 mol; y = 0,02 mol nX = 0,06 mol.

Đặt số gốc CH₂ ghép vào peptit và axit là 2a và b (a ≥ 2; b ≥ 1).

0,06.2a + 0,02b = 0,18. Giải phương trình nghiệm nguyên: a = 1; b = 3.

X là Ala-Ala-Gly và muối của axit là C₅H₆O₄K₂. Do có cùng số C nên Z chứa 8C.

Z tạo bởi 2 ancol là CH₃OH và C₂H₅OH nCH₃OH = nC₂H₅OH = 0,02 mol.

mY = 0,08 × 24,75 × 2 – 0,02 × 32 – 0,02 × 46 = 2,4(g).


Câu 40:

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe3O4 (trong điều kiện không có không khí thu được 234,75 gam chất rắn X. Chia X thành hai phần:

Cho 1 phần tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,68 lít khí H2 ở đktc và m gam chất rắn. Hòa tan hết m gam chất rắn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch chứa 82,8 gam muối và 0,6 mol SO2 là sản phẩm khử duy nhất.

Hòa tan hết phần 2 trong 12,97 lít dung dịch HNO3 1M, thu được hỗn hợp khí Y (gồm 1,25 mol NO và 1,51 mol NO2) và dung dịch A chứa các chất tan đều là muối, trong đó có a mol Fe(NO3)3.

Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Xét phần 1: do sinh ra H2 Al dư. nH2 = 0,075 mol nAl dư = 0,05 mol.

Rắn không tan là Fe. Ta có: 2H2SO4 + 2e → SO2 + SO42– + 2H2O.

nSO42– = nSO2 = 0,6 mol nFe = (82,8 – 0,6 × 96) ÷ 56 = 0,45 mol.

8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe nAl2O3 = 0,45 × 4 ÷ 9 = 0,2 mol.

mphần 1 = 0,05 × 27 + 0,2 × 102 + 0,45 × 56 = 46,95(g) m phần 2 = 187,8(g).

phần 2 gấp 4 lần phần 1 phần 2 chứa 0,2 mol Al; 0,8 mol Al2O3; 1,8 mol Fe.

Ta có: nH+ = 4nNO + 2nNO2 + 2nO + 10nNH4+ nNH4+ = 0,015 mol.

Đặt nFe(NO3)2 = b a + b = nFe = 1,8 mol; Bảo toàn electron:

0,2 × 3 + 3a + 2b = 1,25 × 3 + 1,51 + 0,015 × 8. Giải hệ có: a = 1,18


Bắt đầu thi ngay