Bộ đề luyện thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 10)
-
2856 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
Chọn đáp án C
+ Tinh bột và xenlulozơ là polisaccarit.
+ Saccarozơ là đisaccarit.
+ Glucozơ là monosaccarit ⇒ Chọn C
Câu 2:
Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?
Chọn đáp án A
Fructozơ thuộc monosaccarit ⇒ không có phản ứng thủy phân ⇒ Chọn A
Câu 3:
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng của
Chọn đáp án D
+ Phân lân là loại phân cung cấp photpho cho cây trồng.
+ Hàm lượng của nó được đánh giá bằng ⇒ Chọn D
Câu 5:
Cho kết tủa Fe(OH)3 vào dung dịch chất X, thu được dung dịch FeCl3. Chất X là
Chọn đáp án A
Câu 6:
Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do
Chọn đáp án D
7N: 1s22s22p3 ⇒ Lớp ngoài cùng có 5e
⇒ Để hình thành phân tử nitơ thì mỗi nguyên tử nitơ đưa ra 3e để tạo ra
3 cặp e dùng chung với nguyên tử nitơ còn lại ⇒ N≡N có liên kết 3 cực kỳ bền vững.
Trong phản ứng hóa học thì phải phá bỏ liên kết 3 này phản ứng mới xảy ra.
Nhưng vì liên kết ba rất bền ⇒ nitơ khá trơ về mặt hóa học ở điều kiện thường.
⇒ Chọn D
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,48 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là
Chọn đáp án A
Vì Dãy đồng đẳng ankan.
⇒ Ctrung bình = 0,2 ÷ 0,16 = 1,25
⇒ Chọn A
Câu 8:
Hợp kim Cu-Zn có tính dẻo, bền, đẹp, giá thành rẻ nên được sử dụng phổ biến trong đời sống. Để xác định phần trăm khối lượng từng kim loại trong hợp kim, người ta ngâm 10,00 gam hợp kim vào dung dịch HCl dư, khi phản ứng kết thúc thu được 1,12 lít hiđro (đktc). Phần trăm theo khối lượng của Cu trong 10,0 gam hợp kim trên là
Chọn đáp án B
Ta có gam
gam
⇒ Chọn B
Câu 9:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn đáp án A
Đipeptit được tạo ra từ 2 phân tử α- amino axit
⇒ Đipeptit chỉ chứa 1 liên kết peptit ⇒ A sai ⇒ Chọn A
Câu 10:
Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
Chọn đáp án A
+ Vì Fe đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học ⇒ có thể khử ion Cu2+ → Cu
+ Không thể dùng K hoặc Ba vì chúng tác dụng với H2O ⇒ dung dịch bazơ
⇒ Sau đó Cu2+ + 2OH– → Cu(OH)2
⇒ Chọn A
Câu 11:
Thủy phân 8,8 gam este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 gam ancol Y và m gam muối Z. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Ta có nNaOH phản ứng = 0,1 mol.
⇒ BTKL ta có m = meste + mNaOH – mancol = 8,8 + 4 – 4,6 = 8,2 gam.
⇒ Chọn D
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn một este mạch hở X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. X thuộc loại
Chọn đáp án B
Vì mol.
⇒ Este X thuộc loại este no, đơn chức mạch hở ⇒ Chọn B
Câu 13:
Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là
Chọn đáp án B
Có 2 đồng phân amin bậc 1 ứng với ctpt C3H9N là:
CH3-CH2-CH2-NH2
CH3-CH(CH3)-NH2
⇒ Chọn B
Câu 14:
Chất X có công thức CH3CH(CH3)CH=CH2. Tên thay thế của X là
Chọn đáp án D
Trong CTCT có chứa 1 liên kết đôi ⇒ Anken ⇒ đuôi “en” ⇒ loại A và C.
+ Đánh số cacbon trên mạch chính gần với liên kết đôi nhất.
⇒ Nhánh metyl ở cacbon số 3 ⇒ Chọn D
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn đáp án B
Trong cấu tạo của tripanmitin có chứa nhiều gốc axit béo no là C15H31COO-
⇒ Ở điều kiện thường tripanmitin ở trạng thái rắn ⇒ Chọn B
Câu 16:
Chất nào sau đây không dẫn điện đuợc?
Chọn đáp án B
+ Cũng giống như NaCl. CaCl2 khi hòa tan trong nước thì nó phân li hoàn toàn → ion.
+ Tuy nhiên nếu ở trạng thái rắn, khan thì chúng không dẫn điện vì không phân li ra các ion.
⇒ Chọn B
Câu 17:
Este CH2=CHCOOCH3 không tác dụng với
Chọn đáp án C
+ Nhận thấy CH2=CHCOOCH3 là một este không no
+ Vì este ⇒ Có phản ứng thủy phân trong môi trường axit và trong môi trường bazơ
+ Vì không no ⇒ có thể có phản ứng cộng với H2
+ Không có H linh động ⇒ Không thể tác dụng với Na ⇒ Chọn C
Câu 18:
Cho 3,37 gam hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm M tác dụng với nước (lấy dư) thu được 2,576 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
Chọn đáp án A
+ Bảo toàn e có nhh kim loại = mol.
là Li (MLi = 7)
⇒ Chọn A
Câu 19:
Polime X là chất rắn trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Monome tạo thành X là
Chọn đáp án D
+ Thủy tinh hữu cơ được tạo thành từ phản ứng trùng hợp metyl metacrylat.
+ Mà metyl metacrylat có công thức hóa học là CH2=C(CH3)COOCH3.
⇒ Chọn D
+ Trùng ngưng H2N[CH2]6COOH → Tơ nilon-7
+ Trùng hợp CH2=CHCN → Tơ nitron (tơ olon).
+ Trùng hợp CH2=CHCl → Poli (vinyl clorua) hay còn gọi tắt là P.V.C
Câu 20:
Hình vẽ dưới đây mô tả hiện tượng của thí nghiệm thử tính tan của khí A trong
Khí A có thể là
Chọn đáp án C
Vì làm cho dung dịch có pha quỳ tím hóa đỏ ⇒ khi đem hòa tan vào nước phân li ra H+.
⇒ Chọn C
+ Nhiều bạn chọn đáp án D là NH3 khi nhầm sang dung dịch phenolphtalein
Câu 21:
Khi cho kim loại Cu phản ứng với HNO3 tạo thành khí độc hại. Biện pháp nào xử lý tốt nhất để chống ô nhiễm môi trường?
Chọn đáp án C
+ Cu + HNO3 thường tạo ra NO hoặc NO2.
+ Tuy nhiên NO sẽ tác dụng O2 → NO2.
+ Để khử độc NO2 ta dùng bông tẩm NaOH, KOH, Ca(OH)2…
+ Tuy nhiên về hiệu năng cũng như giá thành rẻ nên người ta thường dùng Ca(OH)2.
⇒ Chọn C
Câu 22:
Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
Chọn đáp án D
Câu 23:
Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140°C) thì số ete thu được tối đa là
Chọn đáp án D
Câu 24:
Cho m gam axit glutamic (HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH) tác dụng vừa đủ với 300 mL dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Câu 25:
Dung dịch (A) chứa a mol Ba(OH)2 và m gam NaOH. Sục từ từ CO2 đến dư vào dung dịch (A) thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị dưới đây:
Giá trị của a và m lần lượt là
Chọn đáp án B
Câu 26:
Hỗn hợp este X gồm CH3COOCH3, HCOOC2H3. Tỷ khối hơi của X so với khí He bằng 18,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol X thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là
Chọn đáp án D
Câu 27:
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp MgCO3, CaCO3 rồi cho toàn bộ sản phàm khí thoát ra (khí A) hấp thụ hết bằng dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa B và dung dịch C. Đun nóng dung dịch C thu được kết tủa B. A, B, C lần lượt là
Chọn đáp án B
Câu 28:
Khi thủy phân peptit có công thức sau:
H2NCH(CH3)CONHCH2CONHCH2CONHCH2CONHCH(CH3)COOH thì sản phẩm thu được có tối đa bao nhiêu peptit có phản ứng màu biure?
Chọn đáp án C
Câu 29:
Axit malic là hợp chất hữu cơ tạp chức, có mạch cacbon không phân nhánh, là nguyên nhân chính gây nên vị chua của quả táo. Biết rằng 1 mol axit malic phản ứng được với tối đa 2 mol NaHCO3. Công thức của axit malic là
Chọn đáp án A
Câu 30:
Cho dãy các chất: tinh bột, protein, vinyl format, anilin, fructozo. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các chất trong dãy trên?
Chọn đáp án A
Vinyl fomat và mantozơ là hai chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc ⇒ Chọn A
Câu 31:
Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm phenylamoni clorua (C6H5NH3Cl), alamin (CH3CH(NH2)COOH) và glyxin (H2NCH2COOH) tác dụng với 300ml dung dịch H2SO4 nồng độ a mol/lít thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là
Chọn đáp án C
Câu 32:
X là C8H12O4 là este mạch hở thuần chức của etylen glicol. X không có khả năng tráng bạc. Số đồng phân (kể cả đồng phân hình học, nếu có) có thể có của X là
Chọn đáp án B
Câu 33:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Quỳ tím | Quỳ tím chuyến thành màu xanh |
Y | Nước brom | Kết tủa màu trắng |
Z | Dung dịch AgNO3/NH3 | Kết tủa Ag trắng sáng |
T | Cu(OH)2 | Dung dịch có màu xanh lam |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn đáp án B
Câu 34:
Hỗn hợp X chứa 3,6 gam Mg và 5,6 gam Fe cho vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 a M và Cu(NO3)2 a M thu được dung dịch A và m gam hỗn hợp chất rắn B. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa D. Nung D ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E có khối lượng 18 gam. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
mol; mol. Ta thấy nếu phản ứng xảy ra vừa đủ thì:
gam < 18 gam.
⇒ A chứa Cu2+ dư ⇒ gam mol.
A chứa Mg2+, Fe2+, Cu2+, . Bảo toàn điện tích: mol.
mol ⇒ B gồm 0,2 mol Ag và (0,2 – 0,05 = 0,15) mol Cu.
⇒ m = 0,2 × 108 + 0,15 × 64 = 31,2 gam
Câu 35:
Nung 2,017 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không có không khí, sau một thời gian thu được 0,937 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 200 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là
Chọn đáp án C
Câu 36:
Cho 8,28 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) tác dụng với NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan có khối lượng 13,32 gam. Nung lượng chất rắn này trong oxi dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,54 gam Na2CO3; 14,52 gam CO2 và 2,7 gam nước. Cho phần chất rắn trên vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hai chất hữu cơ X, Y (biết MX < MY). Phân tử khối của Y là
Chọn đáp án D
Đốt rắn khan cho 0,09 mol Na2CO3; 0,33 mol CO2; 0,15 mol H2O.
Bảo toàn nguyên tố natri: nNaOH = 0,09 × 2 = 0,18 mol.
Bảo toàn khối lượng: gam mol.
Bảo toàn nguyên tố cacbon: nC trong A = 0,09 + 0,33 = 0,42 mol.
Bảo toàn nguyên tố hidro: nH trong A = 0,15 × 2 + 0,12 × 2 – 0,18 = 0,36 mol.
gam ⇒ nO trong A = 0,18 mol.
⇒ số C : H : O = 0,42 : 0,36 : 0,18 = 7 : 6 : 3 ⇒ CTPT ≡ CTĐGN của A là C7H6O3.
mol ⇒ A phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 3
⇒ A là HCOOC6H4OH ⇒ rắn khan gồm HCOONa và C6H4(ONa)2.
X là HCOOH và Y là C6H4(OH)2 ⇒ MY = 110
Câu 37:
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất NaOH, Cu, Mg(NO3)2, BaCl2, Al thì số chất phản ứng được với dung dịch X là
Chọn đáp án D
+ Fe3O4 + H2SO4 dư
⇒ Dung dịch sau phran ứng có Fe3+, Fe3+, H+ và
⇒ Số chất phản ứng với dung dịch sau phản ứng gồm: NaOH, Cu, Mg(NO3)2, BaCl2, Al.
⇒ Chọn D
+ NaOH → phản ứng trung hòa và tạo 2 kết tủa.
+ Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+
+ Mg(NO3)2 → Cung cấp anion
+ BaCl2 ⇒ Ba2+ + → BaSO4
+ 2Al + 6H+ → 2Al3+ + 3H2
Câu 38:
Cho sơ đồ phản ứng:
X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn đáp án B
NH3 + CO2 điều kiện như vậy thì đó là phản ứng tạo ra URE.
⇒ X là (NH2)2CO ⇒ Loại A và C
(NH2)2CO + H2O → (NH4)2CO3 → Y là (NH4)2CO3 ⇒ Chọn B
(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 + H2O
(NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O
Câu 39:
Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy hoàn toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn đáp án A
s Quy M về C2H3NO, CH2, H2O ⇒ mol.
Bảo toàn nguyên tố nitơ: mol.
Đặt x mol gồm 0,075 mol C2H4NO2Na và x mol CH2.
⇒ đốt cho mol và mol.
⇒ mbình tăng = 44x(0,1125+x)+ 18x(0,15+x)=13,23 gam
mol gam.
s Cách khác: Quy M về đipeptit: (dạng C2mH4mN2O3
mol; =0,0375 mol mol.
C2mH4mN2O3 + 2NaOH → 2CmH2mNO2Na + H2O ||⇒ mol.
Câu 40:
Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và hỗn hợp khí B. Cho 500ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn đáp án C
Giả sử KOH tác dụng với X thì KOH hết mol.
gam > 41,05 gam ⇒ vô lí ⇒ KOH dư.
Đặt x mol; y mol
Phản ứng:
Giải hệ có: x = 0,05 mol; y = 0,45 mol
Đặt mol; b mol gam.
Do KOH dư ⇒ kết tủa hết ion kim loại ⇒ nung T thì rắn gồm Fe2O3 và CuO.
⇒ mrắn = 41,05 = 0,5a × 160 + 80b. Giải hệ có: a = 0,15 mol; b = 0,05 mol.
Quy hỗn hợp B về N và O. Bảo toàn nguyên tố nitơ có nN spk = 0,7 – 0,45 = 0,25 mol.
dung dịch chứa ion Fe2+, Fe3+ và H+ hết.!
Bảo toàn nguyên tố hidro có mol.
⇒ bảo toàn nguyên tố oxi có nO sk = 0,7 × 3 – 0,45 × 3 – 0,35 = 0,4 mol.
⇒ BTKL mdung dịch sau phản ứng = 11,6 + 87,5 – 0,25 × 14 – 0,4 × 16 = 89,2 gam.