Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Bộ đề luyện thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết

Bộ đề luyện thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết

Bộ đề luyện thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 10)

  • 2753 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

+ Tinh bột và xenlulozơ là polisaccarit.

+ Saccarozơ là đisaccarit.

+ Glucozơ là monosaccarit Chọn C


Câu 2:

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Fructozơ thuộc monosaccarit không có phản ứng thủy phân Chọn A


Câu 3:

Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng của

Xem đáp án

Chọn đáp án D

+ Phân lân là loại phân cung cấp photpho cho cây trồng.

+ Hàm lượng của nó được đánh giá bằng %mP2O5  Chọn D


Câu 6:

Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do

Xem đáp án

Chọn đáp án D

7N: 1s22s22p3 Lớp ngoài cùng có 5e

Để hình thành phân tử nitơ thì mỗi nguyên tử nitơ đưa ra 3e để tạo ra

3 cặp e dùng chung với nguyên tử nitơ còn lại N≡N có liên kết 3 cực kỳ bền vững.

Trong phản ứng hóa học thì phải phá bỏ liên kết 3 này phản ứng mới xảy ra.

Nhưng vì liên kết ba rất bền nitơ khá trơ về mặt hóa học ở điều kiện thường.

Chọn D


Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,48 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

nH2O = 0,36 >nCO2  Dãy đồng đẳng ankan.

nhh ankan = nH2O-nCO2 = 0,16 

Ctrung bình = 0,2 ÷ 0,16 = 1,25

Chọn A


Câu 9:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đipeptit được tạo ra từ 2 phân tử α- amino axit

Đipeptit chỉ chứa 1 liên kết peptit A sai Chọn A


Câu 10:

Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ Vì Fe đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học có thể khử ion Cu2+ → Cu

+ Không thể dùng K hoặc Ba vì chúng tác dụng với H2O dung dịch bazơ

Sau đó Cu2+ + 2OH → Cu(OH)2

Chọn A


Câu 11:

Thủy phân 8,8 gam este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 gam ancol Y và m gam muối Z. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ta có nEste= nNaOH phản ứng  = 0,1 mol.

BTKL ta có m = meste + mNaOH – mancol = 8,8 + 4 – 4,6 = 8,2 gam.

Chọn D


Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn một este mạch hở X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. X thuộc loại

Xem đáp án

Chọn đáp án B

nH2O=nCO2 =0,3 mol.

Este X thuộc loại este no, đơn chức mạch hở Chọn B


Câu 13:

Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Có 2 đồng phân amin bậc 1 ứng với ctpt C3H9N là:

CH3-CH2-CH2-NH2

CH3-CH(CH3)-NH2

Chọn B


Câu 14:

Chất X có công thức CH3CH(CH3)CH=CH2. Tên thay thế của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Trong CTCT có chứa 1 liên kết đôi Anken đuôi “en” loại A và C.

+ Đánh số cacbon trên mạch chính gần với liên kết đôi nhất.

Nhánh metyl ở cacbon số 3 Chọn D


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Trong cấu tạo của tripanmitin có chứa nhiều gốc axit béo no là C15H31COO-

Ở điều kiện thường tripanmitin ở trạng thái rắn Chọn B


Câu 16:

Chất nào sau đây không dẫn điện đuợc?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

+ Cũng giống như NaCl. CaCl2 khi hòa tan trong nước thì nó phân li hoàn toàn → ion.

+ Tuy nhiên nếu ở trạng thái rắn, khan thì chúng không dẫn điện vì không phân li ra các ion.

Chọn B


Câu 17:

Este CH2=CHCOOCH3 không tác dụng với

Xem đáp án

Chọn đáp án C

+ Nhận thấy CH2=CHCOOCH3 là một este không no

+ Vì este Có phản ứng thủy phân trong môi trường axit và trong môi trường bazơ

+ Vì không no có thể có phản ứng cộng với H2

+ Không có H linh động Không thể tác dụng với Na Chọn C


Câu 18:

Cho 3,37 gam hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm M tác dụng với nước (lấy dư) thu được 2,576 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ Bảo toàn e có nhh kim loại = 2nH2 =0,23 mol.

 

MKim loi M<14,652 M là Li (MLi = 7)

Chọn A


Câu 19:

Polime X là chất rắn trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Monome tạo thành X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

+ Thủy tinh hữu cơ được tạo thành từ phản ứng trùng hợp metyl metacrylat.

+ Mà metyl metacrylat có công thức hóa học là CH2=C(CH3)COOCH3.

Chọn D

+ Trùng ngưng H2N[CH2]6COOH → Tơ nilon-7

+ Trùng hợp CH2=CHCN → Tơ nitron (tơ olon).

+ Trùng hợp CH2=CHCl → Poli (vinyl clorua) hay còn gọi tắt là P.V.C


Câu 20:

Hình vẽ dưới đây mô tả hiện tượng của thí nghiệm thử tính tan của khí A trong

Khí A có thể là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Vì làm cho dung dịch có pha quỳ tím hóa đỏ khi đem hòa tan vào nước phân li ra H+.

Chọn C

+ Nhiều bạn chọn đáp án D là NH3 khi nhầm sang dung dịch phenolphtalein


Câu 21:

Khi cho kim loại Cu phản ứng với HNO3 tạo thành khí độc hại. Biện pháp nào xử lý tốt nhất để chống ô nhiễm môi trường?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

+ Cu + HNO3 thường tạo ra NO hoặc NO2.

+ Tuy nhiên NO sẽ tác dụng O2 → NO2.

+ Để khử độc NO2 ta dùng bông tẩm NaOH, KOH, Ca(OH)2

+ Tuy nhiên về hiệu năng cũng như giá thành rẻ nên người ta thường dùng Ca(OH)2.

Chọn C


Câu 30:

Cho dãy các chất: tinh bột, protein, vinyl format, anilin, fructozo. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các chất trong dãy trên?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Vinyl fomat và mantozơ là hai chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc Chọn A


Câu 34:

Hỗn hợp X chứa 3,6 gam Mg và 5,6 gam Fe cho vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 a M và Cu(NO3)2 a M thu được dung dịch A và m gam hỗn hợp chất rắn B. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa D. Nung D ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E có khối lượng 18 gam. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

nMg=0,15 mol; nFe=0,1 mol. Ta thấy nếu phản ứng xảy ra vừa đủ thì:

mE =mMgO+mFe2O3=0,15x40+0,1÷2x160=14 gam < 18 gam.

A chứa Cu2+ mCuO=18-14=4 gam nCu2+  =nCuO =0,05 mol.

A chứa Mg2+, Fe2+, Cu2+, NO3-. Bảo toàn điện tích: nNO3-=0,6 mol.

a+2a=0,6a=0,2 mol B gồm 0,2 mol Ag và (0,2 – 0,05 = 0,15) mol Cu.

m = 0,2 × 108 + 0,15 × 64 = 31,2 gam


Câu 36:

Cho 8,28 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) tác dụng với NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan có khối lượng 13,32 gam. Nung lượng chất rắn này trong oxi dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,54 gam Na2CO3; 14,52 gam CO2 và 2,7 gam nước. Cho phần chất rắn trên vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hai chất hữu cơ X, Y (biết MX < MY). Phân tử khối của Y là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đốt rắn khan cho 0,09 mol Na2CO3; 0,33 mol CO2; 0,15 mol H2O.

Bảo toàn nguyên tố natri: nNaOH = 0,09 × 2 = 0,18 mol.

Bảo toàn khối lượng: mH2O=8,28+018x40-13,32=2,16 gam nH2O =0,12 mol.

Bảo toàn nguyên tố cacbon: nC trong A = 0,09 + 0,33 = 0,42 mol.

Bảo toàn nguyên tố hidro: nH trong A = 0,15 × 2 + 0,12 × 2 – 0,18 = 0,36 mol.

mA=mC+mH +mOmO=2,88 gam nO trong A = 0,18 mol.

số C : H : O = 0,42 : 0,36 : 0,18 = 7 : 6 : 3 CTPT ≡ CTĐGN của A là C7H6O3.

nA=0,06 mol A phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 3

A là HCOOC6H4OH rắn khan gồm HCOONa và C6H4(ONa)2.

 X là HCOOH và Y là C6H4(OH)2 MY = 110


Câu 37:

Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất NaOH, Cu, Mg(NO3)2, BaCl2, Al thì số chất phản ứng được với dung dịch X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

+ Fe3O4 + H2SO4

Dung dịch sau phran ứng có Fe3+, Fe3+, H+ và SO42-

Số chất phản ứng với dung dịch sau phản ứng gồm: NaOH, Cu, Mg(NO3)2, BaCl2, Al.

Chọn D

+ NaOH → phản ứng trung hòa và tạo 2 kết tủa.

+ Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+

+ Mg(NO3)2 → Cung cấp anion NO3-Fe2++H++NO3- 

+ BaCl2 Ba2+ + SO42- → BaSO4

+ 2Al + 6H+ → 2Al3+ + 3H2


Câu 38:

Cho sơ đồ phản ứng:

X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

NH3 + CO2 điều kiện như vậy thì đó là phản ứng tạo ra URE.

X là (NH2)2CO Loại A và C

(NH2)2CO + H2O → (NH4)2CO3 → Y là (NH4)2CO3 Chọn B

(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 + H2O

(NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O


Câu 39:

Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy hoàn toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

s Quy M về C2H3NO, CH2, H2O nH2O =nM=0,03 mol.

Bảo toàn nguyên tố nitơ: nc2H3NO = 2nN2=2x0,0375=0,075 mol.

Đặt nCH2 = x mol Q gồm 0,075 mol C2H4NO2Na và x mol CH2.

đốt cho nCO2 = (0,1125+x) mol và nH2O=(0,15+x) mol.

mbình tăng = mCO2 +mH2O 44x(0,1125+x)+ 18x(0,15+x)=13,23 gam

x=0,09 mol m = 0,075x57+0,09x14+0,03x18=6,075 gam.

s Cách khác: Quy M về đipeptit: 2Mn + (n-2) H2O nM2 (dạng C2mH4mN2O3

nMn =0,03 mol; nM2=nN2=0,0375 mol nH2O thêm =0,0375-0,03 =0,0075 mol.

C2mH4mN2O3 + 2NaOH → 2CmH2mNO2Na + H2O || nCmH2mNO2Na=0,075 mol.

 


Câu 40:

Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và hỗn hợp khí B. Cho 500ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giả sử KOH tác dụng với X thì KOH hết nKNO3=nKOH=0,5 mol.

mKNO3=0,5x101=50,5 gam gam > 41,05 gam vô lí KOH dư.

Đặt nKOH  = x mol; nKNO3= y mol

Phản ứng:

 

Giải hệ có: x = 0,05 mol; y = 0,45 mol

Đặt nFe=a mol; nCu=b mol mA =56a+64b =11,6 gam.

Do KOH dư kết tủa hết ion kim loại nung T thì rắn gồm Fe2O3 và CuO.

mrắn = 41,05 = 0,5a × 160 + 80b. Giải hệ có: a = 0,15 mol; b = 0,05 mol.

Quy hỗn hợp B về N và O. Bảo toàn nguyên tố nitơ có nN spk = 0,7 – 0,45 = 0,25 mol.

 dung dịch chứa ion Fe2+, Fe3+ và H+ hết.!

Bảo toàn nguyên tố hidro có nH2O=0,7÷2=0,35 mol.

bảo toàn nguyên tố oxi có nO sk = 0,7 × 3 – 0,45 × 3 – 0,35 = 0,4 mol.

BTKL mdung dịch sau phản ứng = 11,6 + 87,5 – 0,25 × 14 – 0,4 × 16 = 89,2 gam.


Bắt đầu thi ngay