IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Bộ đề luyện thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết

Bộ đề luyện thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết

Bộ đề luyện thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 7)

  • 2855 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 4:

Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 5:

Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 10:

Dãy gồm các chất đều có thể làm mềm được nước cứng vĩnh cửu là

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 16:

Phèn nhôm (phèn chua) có công thức hóa học là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 26:

Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng HNO3 dư thấy thoát ra 20,16 lít khi NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Quy X về Cu, S với số mol lần lượt là xxmX= 64x + 32y = 30,4 gam.

Bảo toàn electron: 2nCu + 6nS =3nNO  2x + 6y = 3 × 0,9 x = 0,3 mol; y = 0,35 mol.

Kết tủa gồm 0,3 mol Cu(OH)2 và 0,35 mol BaSO4 m = 0,3 × 98 + 0,35 × 233 = 110,95 gam.


Câu 28:

Cho 18,2 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Cr, Fe, Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Nếu cho 18,2 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nguội thì thu được 1,68 lít khí SO2 (ở đktc). Thành phần % về khối lượng của crom và đồng trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Xét thí nghiệm 2: chú ý tính thụ động hóa của kim loại:

H2SO4 đặc, nguội không phản ứng với Al, Cr, Fe!

trong X chỉ có Cu phran ứng. Bảo toàn electron: nCu =nSO2=0,075mol

Đặt nCr = x mol; nFe = y mol mX= 52x + 56y + 0,075 × 64 = 18,2 gam.

nH2 = x + y = 0,25 mol. Giải hệ có: x = 0,15 mol; y = 0,1 mol.

% mCr trong X = 42,86% và %mCu trong X = 26,37%


Câu 29:

Cho hỗn hợp Y gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200ml dung dịch C chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch D và 8,12 gam chất rắn E gồm 3 kim loại. Cho chất rắn E tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch C lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

 

E gồm 3 kim loại thì đó là Ag, Cu và Fe dư nFe dư = nH2 = 0,03 mol

Đặt nAg+= x mol; nCu2+ = y mol ||→ mE = 8,12 gam = 108x + 64y + 0,03 × 56

Giải hệ có: x = 0,03 mol; y = 0,05 mol


Câu 30:

Hòa tan 2,88 gam XSO4 vào nước được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y (với điện cực trơ) trong thời gian t giây thì được m gam kim loại ở catot và 0,007 mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì được kim loại và tổng số mol khí (ở cả 2 bên điện cực) là 0,024 mol. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Quá trình điện phân: Ở anot: 2H2O → 4H+ + O2 + 4e.

Ở catot: X2+ + 2e → X; 2H2O + 2e → H2 + 2OH

Xét t(s): nO2 = 0,007 mol → ne=0,007x4=0,028 mol.

Xét 2t (s): nO2=0,07x2=0,014 mol; ne=0,028x2=0,056 mol.

nH2=0,024-0,014=0,01mol nX=(0,056-0,01x2)÷2=0,018mol

 nXSO4=0,018molMXSO4=2,88÷0,018=160MX=64

X là Đồng (Cu) m=0,007x4÷2x64=0,896 gam


Câu 31:

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai khí (có tỉ lệ mol 1 : 5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

TH1: X là CH2(COONH4)2 và Y là (CH3NH3)2CO3.

nNH3 = 0,01 mol và nCH3NH2= 0,05 mol nX = 0,005 mol và nY=0,025 mol.

mE =0,005x138+0,025x124=3,79 gam < 3,86 gam loại.

nNH3 =0,05 mol và nCH3NH2 = 0,01 mol nX=0,025 mol và nY=0,005 mol.

mE=0,025x138+0,005x124=4,07 gam > 3,86 gam.

TH2: X là NH4OOC-COOCH3NH3 và Y là (CH3NH3)2CO3.

• nNH3= 0,01 mol và nCH3NH2 = 0,05 mol  nX=0,01mol và nY= 0,02 mol.

 

mE=0,01x138+0,02x124 = 3,86 gam nhận

muối gồm 0,01 mol (COONa)2 và 0,02 mol Na2CO3

m=0,01x134+0,02x106 = 3,46 gam

nNH3= 0,05 mol và nCH3NH2 = 0,01 mol → vô lí


Câu 32:

Cho m gam hỗn hợp X gồm một peptit A và một amino axit B (MA > 4MB) được trộn theo tỉ lệ mol 1:1 tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 360ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Câu 32. Chọn đáp án D

Đặt nGly-Na= x mol; nAl-Na = y mol nHCl phn ng = 0,36 × 2 = 2x + 2y.

Bảo toàn khối lượng: mmuối trong Y + mHCl = mmuối trong Z  97x + 111y + 0,72 × 36,5 = 63,72.

Giải hệ có: x = y = 0,18 mol nNaOH = 0,18 + 0,18 = 0,36 mol. Lại có:

n-peptit + nNaOH → n-muối + H2O || amino axit + NaOH → muối + H2O.

Bảo toàn khối lượng có: mX + mNaOH= mmuối trong Y + mH2O 

 m+0,36x40=m + 12,24+mH2O mH2O = 2,16gam

s TH1: B là Ala A chứa 018÷0,06 = 3 gốc Gly và (018 - 0,06)÷0,06 = 2 gốc Ala.

A là Gly3Ala2 MA= 331<4MB loi loại.

s TH2: B là Gly A chứa (018 - 0,06)÷0,06 = 2 gốc Gly và 18÷0,06 = 3 gốc Ala.

A là Gly2Ala3 MA > 4MB nhận.

A. Sai, A chứa 4 liên kết peptit. || B. Sai, tỉ lệ số phân tử Gly và Ala là 2 : 3

C. Sai, B có %mN = 14 ÷ 75 × 100% = 18,67%

D. Đúng, A có %mN = 14 × 5 ÷ 345 × 100% = 20,29%


Câu 33:

Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,40 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 5,32 gam hai muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

nCO2 = 0,32 mol nC = 0,32 mol; nH2O = 0,16 mol nH=0,32 mol.

Bảo toàn nguyên tố oxi: nO trong E = 0,32 x2 + 0,16-0,36x2 = 0,08 mol.

C:H:O =0,32:0,32:0,08=4:4:1  CT nguyên: (C4H4O)n

Do E gồm 2 este đơn chức n=2 CTPT: C8H8O2 nE =0,32 ÷8 = 0,04 mol.

Bảo toàn khối lượng: mE=14,08 +2,88 -0,36x32=5,44 gam.

nNaOH=0,06nNaOH÷nE =1,5 chứa este của phenol.

2 este có số mol bằng nhau và bằng 0,02 mol.

Este của phenol + 2NaOH → muối + H2O || Este của ancol + NaOH → muối + ancol.

nH2O = 0,02 mol; nancol= 0,02 mol. Bảo toàn khối lượng:

mancol=5,44+2,4-5,32-0,02x18=2,16 gam .Mancol = 2,16÷0,02=108

ancol là C6H5CH2OH este của ancol là HCOOCH2C6H5.

Để T chứa 2 muối thì este của phenol là HCOOC6H4CH3.

T chứa 0,04 mol HCOONa mmuối của axit cacboxylic = 0,04 × 68 = 2,72 gam


Câu 34:

Hợp chất X (chứa vòng benzen) và có tỉ khối lượng mC : mH : mO = 14 : 1 : 8. Đun nóng 2,76 gam X với 75ml dung dịch KOH 1M (dư 25% so với lượng cần phản ứng) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được a gam chất rắn khan. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của a

Xem đáp án

Chọn đáp án C

 CTPT ≡ CTĐGN của X là C7H6O3 nX = 0,02 mol.

nKOH= 0,075 mol  nKOH phản ứng = 0,075 ÷ 1,25 = 0,06 mol

nKOH ÷nX = 3 X là HCOOC6H4OH.

rắn khan gồm 0,02 mol HCOOK; 0,02 mol C6H4(OK)2

và (0,075-0,05=0,015) mol KOH.

a = 0,02x84+0,02x186+0,015x56=6,24 gam.


Câu 35:

Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Cu. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 122,76 gam chất tan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 3 chất tan với tỉ lệ số mol 1 : 2 : 3. Dung dịch Y làm mất màu tối đa bao nhiêu gam KMnO4 trong môi trường axit sunfuric?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Xét thí nghiệm 2: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O.

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4nCuSO4 : nFeSO4 =1:2.

nCuSO4: nFeSO4 :nFe2(SO4)3 = 1: 2:3.

Đặt nCuSO4 = x mol nFeSO4 = 2x mol và nFe2(SO4)3 =  3x mol.

nCu2+ = x mol; nFe2+ = 2x mol; nFe3+ = 6x mol

nCuCl2 = x mol; nFeCl2 = 2x mol; nFeCl3 =6x mol.

 mchất tan = 135x + 127 × 2x + 162,5 × 6x = 122,76 gam x = 0,09 mol.

 Y chứa 0,18 mol FeSO4. Bảo toàn electron: 5nKMnO4 =nFeSO4.

            


Câu 36:

Cho sơ đồ chuyển hóa giữa các hợp chất của crom.

Các chất X, Y, Z, T theo tứ tự lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 37:

Nhỏ từ từ 3V1 ml dung dịch Ba(OH)2 (dung dịch X) vào V1 ml dung dịch Al2(SO4)3 (dung dịch Y) thì phản ứng vừa đủ và ta thu được kết tủa lớn nhất là m gam. Nếu trộn V2 ml dung dịch X ở trên vào V1 ml dung dịch Y thì kết tủa thu được có khối lượng bằng 0,9m gam. So sánh tỉ lệ V2/V1 thấy

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Xét thí nghiệm 1: 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3.

Giả sử 

Phản ứng vừa đủ nBa(OH)2 = 3V1

0,9m=769,5V1gam

s TH1: Ba(OH)2 thiếu. nBa(OH)2 =V2 mol

s TH2: Ba(OH)2 dư, hòa tan 1 phần Al(OH)3. Khi đó:

3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3 (1)

Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O (2)

Từ (1)


Câu 40:

Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X , Y đều mạch hở, không phân nhánh và ancol Z. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam A bằng 190ml dung dịch NaOH xM, để trung hòa NaOH dư sau phản ứng cần dùng 80ml dung dịch HCl 0,25M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được b gam hỗn hợp muối khan M. Nung M trong NaOH khan dư, có xúc tác CaO, thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2 hiđrocacbon có tỉ khối so với O2 là 0,625. Dẫn khí K lội qua dung dịch nước brom dư thấy có 5,376 lít một chất khí thoát ra. Cho toàn bộ lượng chất rắn R thu được ở trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, có 8,064 lít khí CO2 thoát ra. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Để đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam ancol Z cần dùng 2,352 lít O2 (đktc), sau phản ứng khí CO2 và hơi nước tạo thành có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 11 : 6. Tổng ba giá trị của a, b, x gần nhất với

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Xử lí dữ kiện Z: Bảo toàn khối lượng: 

nCO2=0,09 mol nC =0,09 mol.

nH2O=0,12 mol nH=0,24 mol.

 

nO=0,09mol

C : H : O=0,09 : 0,24 : 0,09 = 3 :8 :3  Z là C3H8O3.

Ta có phản ứng Dumas: -COONa + NaOH → -H + Na2CO3 (vôi tôi xút).

MK = 0,625 x 32 =20 g/mol  K gồm 2 khí trong đó có CH4.

Mà sau khi dẫn qua dung dịch Br2 dư chỉ còn 1 khí thoát ra khí còn lại bị hấp thụ.


Bắt đầu thi ngay