Bộ đề luyện thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 4)
-
2756 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các tính chất sau:
1. Chất lỏng hoặc rắn 2. Tác dụng với dung dịch 3. Nhẹ hơn nước
4. Không tan trong nước 5. Tan trong xăng 6. Phản ứng thủy phân
7. Tác dụng với kim loại kiềm 8. Cộng vào gốc rượu
Những tính chất không đúng của lipit là:
Đáp án D
Câu 2:
Có các chất sau: 1. Tinh bột, 2. Xenlulozo, 3. Saccarozo, 4. Fructozo. Khi thủy phân các chất trên thì những chất nào chỉ tạo thành glucozo:
Đáp án A
Câu 3:
Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,2 mol và 0,1 mol vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl. Thể tích thu được là:
Đáp án B
(*) Phương pháp: Muối Cacbonat, Hidrocacbonat+
-TH: Nếu cho từ từ muối (: x mol và : y mol) vào dung dịch axit
Do ban đầu rất dư so với muối nên 2 muối đều phản ứng đồng thời
-Lời giải:
Câu 5:
Trong các dung dịch: .Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch là:
Đáp án C
Câu 6:
Dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,05M. Dung dịch Y gồm Al2(SO4)3 0,4M và H2SO4 xM. Trộn 0,1 lit dung dịch Y với 1 lit dung dịch X thu được 16,33g kết tủa. x có giá trị là:
Đáp án B
(*) Phương pháp: Bài toán muối nhôm, kẽm tác dụng với dd kiềm
Trường hợp: cho biết nAl3+ = a và nOH- = b, tính số mol kết tủa:
+ Với muối nhôm. Các phản ứng xảy ra:
(1)
(2)
Phương pháp:
Từ (1) và (2) ta rút ra kết luận:
+Nếu thì kết tủa chưa bị hòa tan và
+Nếu thì kết tủa bị hòa tan 1 phần
(1)
Mol a →3a →a
Mol b-3a b-3a
Nếu thì kết tủa bị hòa tan hoàn toàn
-Lời giải: nOH = 0,3mol; nBa2+ = 0,05mol
nAl3+ = 0,08mol; nH+ = 0,2x; nSO4 = (0,12 +0,1x)
Vì
mkết tủa =
nOH-pứ với Al3+ = 0,3 – 0,2x
(*) TH1: dư
(*) TH2:
Câu 7:
X là một axit hữu cơ thỏa mãn điều kiện sau: m gam CO2; m gam CO2. Công thức cấu tạo của X là:
Đáp án D
nCO2 = nCOOH (Phản ứng với NaHCO3)
nCO2 = nC(x) ( phản ứng cháy) X là (COOH)2 hoặc HCOOH
Câu 9:
Cho các dung dịch: Na2CO3; KCl; CH3COONa; NH4Cl; NaHSO4; C6H5ONa. Các dung dịch có pH > 7 là:
Đáp án A
Câu 11:
Hòa tan hoàn toàn 14,4 kim loại M hóa trị II vào dung dịch HNO3đặc dư thu được 26,88 lit NO2 (dktc) là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại M là:
Đáp án D
(*) Phương pháp: Bảo toàn electron
-Lời giải: Bảo toàn e : Magie
Câu 13:
Hòa tan hoàn toàn 21g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị I và kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 1,008 lit khí CO2 (dktc). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Đáp án C
(*) Phương pháp: Bảo toàn khối lượng
-Lời giải:
Bảo toàn khối lượng: mCacbonat + mHCl = mMuối Clorua + mCO2 + mH2O
Câu 14:
Có 5 chất bột trắng đựng trong 5 lo riêng biệt: NaCl;Na2SO4; Na2CO3; BaCO3; BaSO4. Chỉ dùng nước và CO2 có thể nhận biết được mấy chất:
Đáp án D
- Hòa vào nước: - (1) Tan: NaCl, Na2CO3, Na2SO4
- (2) Tủa: BaCO3, BaSO4
- Sục CO2 vào nhóm (2) - Tủa tan hoàn toàn:
- Tủa còn nguyên: BaSO4
-Đổ dung dịch Ba(HCO3)2 vừa tạo được vào các bình nhóm (1)
- (3) Tủa: Na2CO3(BaCO3); Na2SO4(BaSO4)
- Tan: NaCl
- Sục CO2 vào nhóm (3) - Tủa tan hoàn toàn:
- Tủa còn nguyên: BaSO4(Na2SO4)
Câu 15:
Khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa FeCl2; CuSO4; AlCl3 thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắng X. Chất rắn X gồm:
Đáp án D
Câu 17:
Phát biểu nào sau đây không đúng:
a) Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 là thủy tinh lỏng
b) Đám cháy Magie có thể được dập tắt bởi cát khô
c) Thủy tinh có cấu trúc vô định hình, khi nung nóng nó mềm dần rồi mới chảy
d) Than chì là tinh thể có ánh kim, dẫn điện tốt, có cấu trúc lớp
e) Kim cương là cấu trúc tinh thể phân tử, Tinh thể kim cương cứng nhất trong số các chất
f) Silic tinh thể có tính bán dẫn, ở nhiệt độ thường thì độ dẫn điện cao nhưng ở nhiệt độ cao thì độ dẫn điện giảm
Đáp án D
b) Đám cháy Magie có thể được dập tắt bởi cát khô
Sai. Vì có phản ứng
e) Kim cương là cấu trúc tinh thể phân tử, Tinh thể kim cương cứng nhất trong số các chất
Sai. Vì Kim cương có cấu trúc nguyên tử
f) Silic tinh thể có tính bán dẫn, ở nhiệt độ thường thì độ dẫn điện cao nhưng ở nhiệt độ cao thì độ dẫn điện giảm Sai. Vì Silic càng tăng nhiệt thì tính dẫn điện sẽ tăng
Câu 18:
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol rượu no cần dùng 3,5 mol O2. Công thức của rượu no là:
Đáp án A
Câu 19:
Để đề phòng bị nhiễm độc CO, người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là:
Đáp án D
Dựa vào cơ chế phản ứng:
CO2 không độc so với CO
Câu 20:
Trong công nghiệp, để sản xuất axit H3PO4 có đồ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách nào dưới đây:
Đáp án C
Câu 21:
Cho A là 1 amino axit, biết 0,01 mol A tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,1M hoặc 50ml dung dịch NaOH 0,2M. Công thức của A có dạng:
Đáp án D
(*) Phương pháp : Amino axit tác dụng với dung dịch axit hoặc bazo
CTTQ:
Tìm x,y, R?
Tác dụng dd axit HCl:
Tác dụng với dd NaOH:
-Lời giải: nNH2 = nHCl = 0,02mol
nCOOH = nNaOH = 0,01mol
nA = 0,01mol Trong 1 nhóm A có 1 nhóm COOH và 2 nhóm NH2
Câu 22:
Hòa tan hoàn toàn 5,65g hỗn hợp Mg, Zn trong dung dịch HCl dư thu được 3,36 lit H2 (dktc) và dung dịch X. Dung dịch X cô cạn được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Đáp án A
(*) Phương pháp: Bảo toàn khối lượng
-Lời giải:
Mol 0,3 0,15
Bảo toàn khối lượng: mM + mHCl = mMuối mmuối=16,3g
Câu 23:
Khi cho khí CO dư vào hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4AlO3 và MgO. Nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp là:
Đáp án A
Chỉ có oxit kim loại đứng sau Al mới bị khử bởi các tác nhân trung bình (CO, C, H2….)
Câu 24:
Cho dung dịch các chất sau: C6H5NH2(X1); CH3NH2(X2); NH2CH2COOH(X3); HOOCCH2CH2(NH2)COOH(X4); NH2(CH2)4CH(NH2)COOH(X5). Những dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là:
Đáp án B
Câu 27:
Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3,FeCO3 lần lượt vào phản ứng với HNO3 đặc nóng dư. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxit hóa khử là:
Đáp án D
Ngoại trừ: Fe(OH)3, Fe2O3, Fe(NO3)3 và Fe2(SO4)3
Câu 28:
Có mấy hợp chất có công thức phân tử C3H9O2Ncó chung tính chất là vừa tác dụng với HCl và NaOH
Đáp án A
Câu 30:
Hỗn hợp T gồm 1 este, 1 axit, 1 ancol ( đều no đơn chức mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 11,16g T bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,18 mol NaOH thu được 5,76g một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,09 mol CO2. Phần trăm số mol ancol trong T là:
Đáp án C
(*) Phương pháp: Bảo toàn khối lượng
-Lời giải: TQ: este:
Gọi số mol este ; axit; ancol trong T lần lượt là a; b; c mMuối = mNaOH = 0,18mol
Muối khan:
Mol
0,18 0,09
Bảo toàn khối lượng mT + mNaOH = mMuối + mancol + mH2O
Câu 31:
Hỗn hợp M gồm 2 ancol no đơn chức mạch hở X, Y là một hidrocacbon Z. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2 thu được 0,04 mol CO2. Công thức phân tử của Z là:
Đáp án B
nO2 = 0,07mol; nCO2 = 0,04mol
Với ancol: nO2 = 1,5nCO2
Đề bài: nO2 > 1,5nCO2 Khi đốt cháy hidrocacbon: nO2 > 1,5nCO2
Hidrocacbon là ankan
nC = nCO2 = 0,04mol > nC(Ankan) = (Số C). nAnkan
Số C / Ankan < 2
Câu 32:
2 Chất hữu cơ X, Y có thành phần C, H, O(MX < MY < 82). Cả X và Y đều có phản ứng tráng bạc và phản ứng với dung dịch NaHCO3 thu được CO2. Tỉ khối hơi của Y so với X là:
Đáp án B
X, Y đều có phản ứng tráng bạc và NaHCO3
Câu 33:
Hỗn hợp X gồm Alanin, axit glutamic và 2 amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y vào bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư thấy khối lượng bình tăng 14,76g. Nếu cho 29,47g X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thì thu được khối lượng muối gần nhất với giá trị là:
Đáp án C
(*) Phương pháp: bài tập đốt cháy amino axit
CTTQ: +Amino axit no, có 1 nhóm amino NH2
1 nhóm cacboxyl COOH
+Amino axit: CxHyOzNt
Maa = mC + mH + mO/aa + mN
BTNT oxi: mO/aa + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O
Lời giải: H2SO4 hấp thụ
Các chất trong X đều có 1N
Số C = nCO2 : nX = 3,3
Số H = 2nH2O : nX = 8,2
Số số liên kết pi = k = 0,5x Số H = 2C + 2 +N - = 3,3.2 + 1 -
Vậy X là C3,3H8,2O1,4N
0,2mol X có mX = 16,84g
Xét 29,47g X (nX = 1,75.0,2 = 0,35mol)
Với nHCl = nX = 0,35mol mmuối = 42,245g
Câu 34:
Oxi hóa 6,4g một ancol đơn chức thu được 9,92g hỗn hợp X gồm andehit, axit, và H2O, ancol dư. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng hết với NaHCO3 thì thu được 1,3441 CO2 (dktc). Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO / NH3 dư thì khối lượng Ag thu được là:
Đáp án C
(*) Phương pháp: Bảo toàn khối lượng
-Lời giải:
nCO2 = nCOOH = y = 0,06mol
BTKL: mX – mancolbd = mO pứ
nancol bđ > (x +y) = 0,16mol
Câu 35:
Hỗn hợp X chứa 1 amin no mạch hở đơn chức, 1 ankan, 1 anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1.03 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol CO2 và 0,06 mol N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với:
Đáp án D
(*) Phương pháp: bài tập đốt cháy amino axit
CTTQ: +Amino axit no, có 1 nhóm amino NH2
1 nhóm cacboxyl COOH
+Amino axit: CxHyOzNt
Maa = mC + mH + mO/aa + mN
BTNT oxi: mO/aa + 2. nO2 = 2. nCO2 + nH2O
Lời giải: namin = 0,12mol; nX = 0,4mol
Bảo toàn oxi:
TQ: CnH2n+3 N; CmH2m+2 ; CtH2t
Bảo toàn C: 0,12n + 0,2m + 0,08t = 0,56
Câu 36:
Thủy phân hoàn toàn 20,3g chất hữu cơ có CTPT là C9H17O4N bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 1 chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. Công thức phân tử của X là:
Đáp án C
+ Ancol Y: ancol no, mạch hở
nCO2 : 2nH2O = nC : nH = 0,4 : 0,12 = 1: 3
nhc = 0,4mol = 2nY CTCT thỏa mãn C3H7N(COOC2H5)2
Muối X là: C3H7N(COONa)2 hayC3H7O4NNa2
Câu 37:
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm peptit Y (C9H17O4N3) và peptit Z (C11H20O5N4) cần dùng 320 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch gồm 3 muối của glyxin, alanin valin; trong đó muối của valin có khối lượng là 12,4g. Giá trị của m là:
Đáp án A
(*) Phương pháp : bài toán thủy phân peptit:
(*) Thủy phân trong ban đầu
- Số pt H2O = số lk peptit
- BTKL: mpeptit + mH2O = maaban đầu
(*) Thủy phân trong MT axit (HCl) :
- số pt HCl = số nguyên tử N/peptit = x
- BTKL: mpeptit + mH2O + mHCl = mmuối
(*) Thủy phân trong MT bazo: OH
-số pt H2O = số Haxit/Ax
- BTKL: mpeptit + mbazo = mmuối + H2O
nH2O.x = nOH(pứ)
- Lời giải:
Vì Valin có 5C. Mà Y có 9C và là tripeptit
có 2 trường hợp của Y: Val-Gly-Gly hoặc Ala-Ala-Ala
Vì Z có 11C và là tetrapepti có 2 trường hợp của Z: Val-Gly-Gly-Gly hoặc Ala-Ala-Ala-Gly
Vì muối thu được gồm cả Gly, Ala và Val
cặp Y-Z phù hợp là : (Val – Gly2 + Ala3 – Gly) hoặc (Ala3 + Val – Gly3)
Câu 38:
Khuấy kĩ dung dịch chứa 13,60g AgNO3 với m gam Cu rồi thêm tiếp 100ml dung dịch H2SO4 loãng dư. Đun nóng tới khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,28g kim loại và V lil khí NO. Giá trị của m và V là:
Đáp án C
nAgNO3 = 0,08mol
Mol 0,04 0,08 0,08
Sau phản ứng với axit có hết
Câu 39:
Hòa tan hết hỗn hợp kim loại (Mg, Al, Zn) trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan (trong đó oxi chiếm 61,364% về khối lượng). Nung m gam muối khan đến khối lượng không đổi thu được 19,2g chất rắn. Giá trị của m gần nhất với:
Đáp án B
(*) Phương pháp: Bảo toàn e, Bảo toàn khối lượng
- Lời giải: Vì KL +HNO3 không có khí thoát ra sản phẩm khử là NH4NO3
TQ:
nO(x) = 0,61364m /16(mol)
Ta có
Bảo toàn khối lượng mX – mran = mNH4NO3 + mNO2 + mO2
Câu 40:
Hòa tan hoàn toàn 7,52g hỗn hợp X gồm S, FeS, FeS2 trong HNO3 dư được 21,054l NO2 (dktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được khối lượng chất rắn:
Đáp án C
Phương pháp: Bảo toàn e, Bảo toàn nguyên tố , Qui đổi
-Lời giải: Qui hỗn hợp X về : x mol Fe và y mol S
Bảo toàn e: 3nFe + 6nS = nNO2
Và 56x + 32y = 7,52g = mX
Chất rắn cuối cùng là Fe2O3: 0,03mol và BaSO4: 0,13mol (Bảo toàn nguyên tố)