Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Bộ đề luyện thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết

Bộ đề luyện thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết

Bộ đề luyện thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 14)

  • 1962 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Sản phẩm cuối cùng khi thủy phân tinh bột là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Vì tinh bột được tạo thành từ nhiều đơn vị α–glucozo.

Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột ta sẽ thu được glucozo Chọn D


Câu 2:

Chất có công thức phân tử C6H12O6

Xem đáp án

Chọn đáp án C

AB. Công thức phân tử là C12H22O11.

D. Công thức phân tử là (C6H10O5)n chọn C.


Câu 3:

Công thức nào sau đây không phải là chất béo?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

● Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.

● Axit béo là:

– Axit monocacboxylic (đơn chức).

– Số C chẵn (từ 12C → 24C).

– Mạch không phân nhánh.

chọn B vì số C của gốc axit (CH3COO-) quá ít.


Câu 4:

Triolein không tham gia phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Triolein là (C17H33COO)3C3H5.

A. (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 Ni,to (C17H35COO)3C3H5.

B. (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3.

C. (C17H33COO)3C3H5 + 3H2O (H+, to) 3C17H33COOH + C3H5(OH)3.

D. (C17H33COO)3C3H5 + Na → không phản ứng chọn D.


Câu 5:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Saccarozo được tạo từ 1 phân tử α–Glucozo và β–Fructozo.

Saccarozo thuộc loại đisaccarit Chọn A


Câu 6:

Chất không tan được trong nước ở nhiệt độ thường là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Vì phân tử khối lớn nên tinh bột không tan trong nước ở nhiệt độ thường.

+ Trong nước nóng nó sẽ tạo dung dịch keo nhớt gọi là hồ tinh bột.

Chọn B


Câu 7:

Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Tinh bột và xemlulozo đều là polisaccarit có phản ứng thủy phân.

+ Saccarozo là đisaccarit có phản ứng thủy phân.

Chọn D


Câu 8:

Thủy phân hoàn toàn triglixerit bằng dung dịch NaOH luôn thu được chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Vì triglixerit được tạo từ các axit béo và glixerol.

Thủy phân luôn luôn thu được glixerol Chọn D

______________________________

Một số axit béo thường gặp đó là:

● C17H35COOH : Axit Stearic

● C17H33COOH : Axit Olein

● C17H31COOH : Axit Linoleic

● C15H31COOH : Axit Panmitic


Câu 9:

Đốt cháy hoàn toàn a gam một amin (no, đơn chức, mạch hở) cần dùng 8,4 lít khí O2 (ở đktc) thu được khí CO2 và 6,3 gam hơi nước và khí N2. Sục sản phẩm cháy vào bình X đựng dung dịch nước vôi trong (dư), chỉ còn lại duy nhất một chất khí thoát ra. Khối lượng bình X tăng m gam. Giá trị m là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Vì amin no đơn chức mạch hở CTTQ là CnH2n+3N

Ta có: CnH2n+3N + 6n + 34 O2 → (n + 1,5) H2O + nCO2 + 12 N2

nO2 × (n + 1,5) = nH2O × (6n + 3) ÷ 4

 0,375 × (n + 1,5) = 0,35 × (1,5n + 0,75)

n = 2 Amin có ctpt là C2H7N

nCO2 = 0,2 mCO2 = 8,8 gam.

+ Mà mBình ↑ = mCO2 + mH2O = 8,8 + 6,3 = 15,1 gam

Chọn C


Câu 10:

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Gly–Ala–Gly là tripeptit có khả năng tham gia phản ứng màu biure Cu(OH)2/NaOH

tạo phức màu xanh tím

+ Còn Gly–Ala là đipeptit không có khả năng phản ứng với màu biure Cu(OH)2/NaOH

không hiện tượng.

Chọn A


Câu 11:

Thủy phân trieste của glixerol trong môi trường axit thu được glixerol và hỗn hợp axit béo C17H35COOH và C15H31COOH. Số công thức cấu tạo trieste phù hợp với tính chất trên là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Số trieste TỐI ĐA tạo bởi glixerol và 2 axit béo trên là 22 .(2+1)2 = 6.

Số trieste chứa chỉ 1 loại gốc axit béo từ 2 gốc axit béo với glixerol trên là 2.

số trieste thỏa mãn ycđb là 6 - 2 = 4 chọn A.

Ps: Do thủy phân tạo được 2 loại axit béo phải chứa đồng thời cả 2 gốc axit béo.


Câu 13:

Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, fructozơ, glixerol. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Các chất tham gia phản ứng tráng bạc là glucozơ và fructozơ chọn B.


Câu 14:

Thủy phân hoàn toàn 443 gam triglixerit bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 46,0 gam glixerol và m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Triglixerit + 3NaOH → Muối + Glixerol nNaOH = 3nglixerol = 1,5 mol.

► Bảo toàn khối lượng: m = 443 + 1,5 × 40 - 46 = 457(g) chọn A.


Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 este tạo từ cùng một axit với 2 ancol đon chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 0,26 mol CO2. Nếu đun nóng 3,42 gam X trong 200 ml dung dịch NaOH 0,5M đến phản ứng hoàn toàn khi cô cạn thu được khối lượng chất rắn là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

gt 2 este có số C liên tiếp. Mặt khác, Ctb = 0,26 ÷ 0,1 = 2,6.

2 este là HCOOCH3 và HCOOC2H5. Dùng sơ đồ đường chéo:

|| nHCOOCH3 : nHCOOC2H5 = (3 - 2,6) ÷ (2,6 - 2) = 2 : 3 = 2x : 3x.

mX = 60 × 2x + 74 × 3x = 3,42(g) x = 0,01 mol NaOH dư.

► m = mHCOONa + mNaOH dư = 0,05 × 68 + (0,1 - 0,05) × 40 = 5,4(g).

Cách khác: Ctb = 2,6 chứa HCOOCH3. Kết hợp gt cấu tạo ta có:

X có dạng HCOOCnH2n+1 n = 2,6 - 1 = 1,6 (hay HCOOC1,6H4,2).

nX = 3,42 ÷ 68,4 = 0,05 mol NaOH dư.

Rồi giải tiếp tương tự cách trên! chọn B


Câu 16:

Chất nào sau đây có thể chuyển hóa glucozo, fructozo (đều mạch hở) thành sản phẩm giống nhau là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Chọn D vi đều sinh ra sản phẩm là sobitol


Câu 17:

Đun nóng axit axetic với isoamylic (CH3)2CHCH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Khối lượng dầu chuối thu được 132,35 gam axit axetic đun nóng với 200 gam rượu isoamylic có giá trị gần nhất là (biết hiệu suất phản ứng đạt 68%)

Xem đáp án

Chọn đáp án C

CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH (H2SO4 đặc, to) CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O.

nCH3COOH  2,21 mol < n(CH3)2CHCH2CH2OH 2,27 mol hiệu suất tính theo axit.

mdầu chuối = 2,21 × 0,68 × 130 195,36(g) chọn C


Câu 18:

Cho alanin tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với lượng dư NaOH thu được sản phẩm hữu cơ Y. Công thức của Y là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

H2NCH(CH3)COOH + HCl → ClH3NCH(CH3)COOH (X).

ClH3NCH(CH3)COOH (X) + 2NaOH → H2NCH2COONa (Y) + NaCl + H2O.

chọn D.


Câu 19:

Cho anilin tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ta có phản ứng: C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 + 3HBr

n↓ = nC6H2Br3NH2 = nBr2 ÷ 3 = 0,01 mol

m↓ = mC6H2Br3NH2 = 0,01 × 330 = 3,3 gam Chọn C


Câu 20:

Ứng với công thức C3H9N có số đồng phân amin là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Số đồng phân amin ứng với ctpt C3H9N gồm.

● Bậc 1 có: CH3–CH2–CH2–NH2 || CH3–CH(CH3)–NH2

● Bậc 2 có: CH3–NH–CH2–CH3.

● Bậc 3 có: (CH3)3N

Có tổng 4 đồng phần ứng với ctpt C3H9N Chọn D


Câu 21:

Tinh bột không tham gia phản ứng nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Vì các mắt xích α–glucozo tạo lên tinh bột liên kết với nhau làm mất đi nhóm –OH ở vị trí số 1

Mất khả năng mở vòng không có nhóm –CHO không có phản ứng tráng gương Chọn C


Câu 22:

Khi đốt cháy polime X chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1:1. Polime X là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Vì nCO2 = nH2O.

Số nguyên tử H gấp đôi số nguyên tử cacbon Chọn A

+ Vì polipropilen có CTPT (C3H6)n


Câu 23:

Trong các polime sau: (1) poli (metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon - 7; (4) poli (etylen-terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli (vinyl axetat), (7) tơ nitron. Các polime là sản phẩm của phản ứng trùng hợp là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Những monome có liên kết đôi hoặc vòng kém bền trong phân tử

Có thể phản ứng trùng hợp được.

Các polime là sản phẩm của trùng hợp là

(1) CH2=C(CH3)COOCH3

(2) C6H5CH=CH2

(6) CH3COOCH=CH2

(7) CH2=CH(CN)

Chọn B


Câu 24:

Cho 18,25 gam amin no, mạch hở, đơn chức, bậc hai X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 27,375 gam muối. Số công thức cấu tạo có thể có của X là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có mHCl = (27,375 – 18,25) ÷ 36,5 = 0,25 mol = nAmin đơn chức

MAmin = 18,25 ÷ 0,25 = 73.

MCnH2n+3N = 72 n = 4 C4H11N

Số đồng phân amin bậc 2 gồm:

1) CH3–NH–CH2–CH2–CH3.

2) CH3–CH2–NH–CH2–CH3.

3) CH3–CH(CH3)–NH–CH3.

Chọn B

______________________________

+ Chú ý đọc kỹ đề nếu không sẽ dễ tính tất cả amin Chọn C Sai.


Câu 25:

Cho 12,0 gam axit axetic tác dụng với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 11,0 gam este. Hiệu suất của phản ứng este đó là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cứ 1 phân tử CH3COOH → 1 phân tử CH3COOC2H5.

+ Nhận thấy nCH3COOH = 0,2 mol và nCH3COOC2H5 = 0,125 mol

H = 0,1250,2 × 100 = 62,5% Chọn D


Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (ở đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Nhận thấy các chất thuộc cacbohiđrat có dạng Cn(H2O)m.

Khi đốt cháy chúng thực ra chỉ đốt cháy C có trong các hợp chất đó.

∑nC = nO2 = 0,1125 mol mCO2 = 0,1125 mol.

m = mCO2 + mH2O – mO2 = 4,95 + 1,8 – 3,6 = 3,15 gam.

Chọn C


Câu 27:

Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh từ CO2 và H2O cần được cung cấp năng lượng là 2813 kJ. Nếu trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời thì thời gian để 10 lá cây xanh với diện tích mỗi lá là 10 cm2 tạo ra 1,8 gam glucozo là a phút, biết chỉ có 10% năng lượng mặt trời được sử dụng cho phản ứng tổng hợp glucozơ. Trị số gần nhất của a là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

6CO2 + 6H2O + 2813kJ → C6H12O6 + 6O2 || nglucozơ = 0,01 mol

năng lượng cần cung cấp là 0,01 × 2813 × 103 = 28130J.

Năng lượng 10 lá cây nhận được mỗi phút = 10 × 10 × 2,09 × 0,1 = 20,9J.

► Thời gian để tạo ra 1,8 gam glucozơ = 28130 ÷ 20,9  = 1346 phút chọn C.


Câu 28:

Phát biểu không đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Este của glyxin sẽ có dạng H2NCH2COO–R.

Và H2HCH2COO– phải nối với C chứ k phải nối với N

Chọn D


Câu 29:

Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Vì đây là tri peptit chứa 2 loại α–amino axit trong đó có chứa 1 phân tử glyxin.

Số đồng phân cũng chính là số vị trí của glyxin trên mạch tripeptit Chọn B

G–A–A || A–G–A || A–A–G


Câu 30:

Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Thủy phân X trong môi trường axit, đun nóng thu được một axit cacboxylic và một ancol. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Số CTCT Este ứng với CTPT C4H6O2 gồm:

1) HCOOCH2–CH=CH2

2) HCOOCH=CH–CH3

3) HCOOC(CH3)=CH2

4) CH3COOCH=CH2

5) CH2=CHCOOCH3

Vì yêu cầu thủy phân trong môi trường axit thu được axit và ancol.

Chỉ có (1) và (5) thỏa mãn yêu cầu Chọn A


Câu 31:

Có một số hợp chất sau: (1) etilen, (2) vinyl clorua, (3) axit adipic, (4) phenol, (5) acrilonitrin, (6) buta-1,3-dien. Những chất tham gia phản ứng trùng hợp là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Điều kiện để có phản ứng trùng hợp đó là có liên kết đôi hoặc vòng kém bền.

Chọn etilen, vinyl clorua, acrilonitrin, buta – 1,3 – đien Chọn C


Câu 32:

Este X đơn chức tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có công thức phân tử là C3H3O2Na và ancol Y1. Oxi hóa Y1 bằng CuO dư nung nóng chỉ thu được anđehit Y2. Cho Y2 tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng thu được số mol Ag gấp 4 lần số mol Cu được tạo thành trong thí nghiệm oxi hóa ancol. Chất X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Este X có dạng RCOOR'

Muối Y có công thức C3H3O2Na  CH2=CHCOONa

R là CH2=CH–

Ancol Y1 bị oxi hóa Andehit tráng gương cho 4 Ag Ancol đó là CH3OH

R' là –CH3

Este có ctct là CH2=CHCOOCH3 (Metyl acrylat) Chọn C


Câu 33:

Thủy phân hoàn toàn 8,68 gam tetrapeptit mạch hở X (được tạo nên từ ba α-amino axit có công thức dạng H2NCnH2nCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 14,36 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 8,68 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

X + 4NaOH → Muối + H2O || Đặt nX = x nNaOH = 4x; nH2O = x.

Bảo toàn khối lượng: 8,68 + 40 × 4x = 14,36 + 18 × x x = 0,04 mol.

● X + 4HCl + 3H2O → Muối nHCl = 0,16 mol; nH2O = 0,12 mol.

► Bảo toàn khối lượng: m = 8,68 + 0,16 × 36,5 + 0,12 × 18 = 16,68(g).


Câu 34:

Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic.Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Các chất thỏa mãn là glucozơ, fructozơ và axit fomic chọn C.

Chú ý: Các chất chứa -CHO chỉ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao.


Câu 35:

Một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH có C% = 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng là 86,6 gam. Còn lại chất rắn Z với khối lượng là 23 gam. Số công thức cấu tạo của este là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

X là este đơn chức. Mặt khác cô cạn sản phẩm chỉ thu được H2O

|| X là este của phenol X có dạng RCOOC6H4R'. Đặt nX = x.

nKOH = 2x mdung dịch KOH = 56 × 2x ÷ 0,11666 = 960x(g).

mH2O ban đầu = 960x - 56 × 2x = 848x; nH2O sản phẩm = x mol.

► ∑mH2O = 848x + 18x = 86,6(g) x = 0,1 mol. Bảo toàn khối lượng:

mX = 86,6 + 23 - 960 × 0,1 = 13,6(g) MX = 136 R + R' = 16.

TH1: R = 1 (H-) R' = 15 (CH3-) X là HCOOC6H4CH3 (3 đồng phân).

TH2: R = 15 (CH3-) R' = 1 (H-) X là CH3COOC6H5 (1 đồng phân).

tổng cộng có 4 công thức cấu tạo este thỏa mãn chọn B.


Câu 36:

Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở có dạng CnH2nO2.

nCO2 = nH2O = 34,72 ÷ (44 + 18) = 0,56 mol. Mặt khác:

CnH2nO2 → nCO2 14,2414n + 32 = 0,56n  n = 2,8 X chứa HCOOCH3.

este còn lại là CH3COOC2H5. Đặt số mol 2 este là xy.

mX = 60x + 88y = 14,24(g); nCO2 = 2x + 4y = 0,56 mol.

► Giải hệ có: x = 0,12 mol; y = 0,08 mol.

A là HCOONa: 0,12 mol; B là CH3COONa: 0,08 mol.

|| a : b = (0,12 × 68) ÷ (0,08 × 82) = 1,244 chọn C


Câu 38:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit.

(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có:

+ Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. Đúng.

+ Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit Đúng.

+ Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều có tính chất của ancol đa chức

→ hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam Đúng.

+ Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit

chỉ thu được 2 loại monosaccarit Sai.

+ Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag

Đúng.

+ Saccarozơ không tác dụng với H2 Sai.

Chọn A


Câu 39:

Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ thu được dung dịch X. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với nước brom (dư) thì có b gam brom phản ứng. Giá trị a, b lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

nsaccarozo = 0,1 mol nglucozo = nfructozo = 0,1 mol

nAg = 0,1 × 2 ( 0,1 + 0,1) = 43,2 gam

+ Vì chỉ có glucozo tác dụng với nước brom:

nBr2 = nGlucozo = 0,1 mol mBr2 = 16 gam

Chọn C


Câu 40:

Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y đều được tạo bởi glyxin và alanin. Biết rằng tổng số nguyên tử O trong A là 13. Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,7 mol A trong KOH thì thấy có 3,9 mol KOH phản ứng và được m gam muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 66,075 gam A rồi cho hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 (dư) thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Quy A về C2H3NO, CH2 và H2O.Xét trong 0,7 mol A:

nH2O = nA = 0,7 mol; nC2H3NO = nKOH = 3,9 mol.

Đặt nCH2 = x. Giả sử 66,075(g) A gấp k lần 0,7 mol A.

66,075(g) E chứa 3,9k mol C2H3NO; kx mol CH2; 0,7k mol H2O.

► mE = 57 × 3,9k + 14kx + 18 × 0,7k = 66,075(g). Đốt cho:

CO2: (7,8k + kx) mol và H2O: (6,55k + kx) mol.

|| 44 × (7,8k + kx) + 18 × (6,55k + kx) = 147,825(g). Giải hệ có:

kx = 0,525; k = 0,25 x = 2,1 mol. Muối gồm C2H4NO2K và CH2.

► m = 3,9 × 113 + 2,1 × 14 = 470,1(g) chọn A.


Bắt đầu thi ngay