IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Bộ đề luyện thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết

Bộ đề luyện thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết

Bộ đề luyện thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 3)

  • 2851 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, lắc nhẹ thấy xuất hiện

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 3:

Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 4:

Trong số các phương pháp làm mềm nước cứng, phương pháp nào chỉ khử được độ cứng tạm thời?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 7:

Công thức của Crom(VI) oxit là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 9:

Polime nào sau đây chứa nguyên tố nitơ?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 10:

Cho các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, saccarozơ, etylamin, Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng với dung dịch NaOH khi đun nóng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Số chất phản ứng với NaOH gồm: etyl axetat, tripanmitin và Gly-Ala  Chọn B


Câu 11:

Cho 2,04 gam một este đơn chức X có công thức C8H8O2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,60 gam NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,37 gam chất rắn khan. Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có nEste = 0,015 mol || nNaOH = 0,04 mol.

+ Giả sử este + NaOH theo tỷ lệ 1:1 nNaOH dư = 0,025 mol.

mMuối + mNaOH dư = 3,37 gam Û mMuối = 2,37 gam MMuối = 158.

+ Ta có MRCOONa = 158 R = 91 Û R là C7H7 Loại vì muối có 8 cacbon.

X là este của phenol Û X có dạng RCOOC6H4R' nNaOH dư = 0,01 mol.

mChất rắn = mRCOONa + mR'C6H4ONa + mNaOH dư.

Û 0,015×(R+44+23) + 0,015×(R+76+39) = 2,97 Û R + R' = 16.

● Với R = 1 và R' = 15 X có CTCT HCOOC6H4CH3  Có 3 đồng phân vị trí o, m, p.

● VĐáp án B

Ta có nEste = 0,015 mol || nNaOH = 0,04 mol.

+ Giả sử este + NaOH theo tỷ lệ 1:1 nNaOH dư = 0,025 mol.

mMuối + mNaOH dư = 3,37 gam Û mMuối = 2,37 gam MMuối = 158.

+ Ta có MRCOONa = 158 R = 91 Û R là C7H7 Loại vì muối có 8 cacbon.

X là este của phenol Û X có dạng RCOOC6H4R' nNaOH dư = 0,01 mol.

mChất rắn = mRCOONa + mR'C6H4ONa + mNaOH dư.

Û 0,015×(R+44+23) + 0,015×(R+76+39) = 2,97 Û R + R' = 16.

● Với R = 1 và R' = 15 X có CTCT HCOOC6H4CH3  Có 3 đồng phân vị trí o, m, p.

● Với R = 15 và R' = 1 X có CTCT CH3COOC6H5  Có 1 đồng phân.

Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là 4ới R = 15 và R' = 1 X có CTCT CH3COOC6H5  Có 1 đồng phân.

Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là 4


Câu 14:

Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là:

Xem đáp án

Đáp án B

0,2 mol H3PO4 + 0,5 mol OH- → ddX

 nOH-nH3PO4=0,50,2

→ Tạo hai muối HPO42- và PO43-

H3PO4 + 2OH- → HPO42- + 2H2O

x-----------2x--------x

H3PO4 + 3OH- → PO43- + 3H2O

y----------3y--------y

Ta có hệ phương trình: 

mMuối = 0,125 x 23 + 0,375 x 39 + 0,1 x 96 + 0,1 x 95 = 36,6 gam


Câu 15:

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế và thu khí oxi như hình vẽ dưới đây vì oxi

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 16:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 17:

Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là:

Xem đáp án

Đáp án C

Đặt X là CxHyN

nC = nCO28,422,4   = 0,375 mol.

nH = 2 × nH2O = 2 x 10,12518= 1,125 mol

nN = 2 × nN2 = 2 × 1,422,4   = 0,125 mol.

Ta có x : y : 1 = 0,375 : 1,125 : 0,125 = 3 : 9 : 1

Vậy X là C3H9N


Câu 18:

Cho hình vẽ sau:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

+ Bông CuSO4 khan dùng để giữ hơi nước.

+ Thí nghiệm trên dùng để xác định H và C có trong HCHC.

+ Vì phản ứng CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O tương tự như Ca(OH)2.

Có thể thay Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2


Câu 20:

Cacbon chỉ thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng hóa học nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 21:

Cho sơ đồ phản ứng:

Khí A + H2O dung dịch A + HCl B +NaOH Khí A+HNO3C nung  D + H2O

Chất D là

Xem đáp án

Đáp án D

A là NH3

NH3+H2O → NH4OH (dung dịch A)

NH4OH+HCl → NH4Cl (B) +H2O

NH4Cl +NaOH → NaCL +NH3+H2O

NH3+HNO3 → NH4NO3 (C)

NH4NO3  nungN2O +H2O


Câu 22:

Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

X và Z đều có phản ứng tráng gương Loại B.

Z hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam Loại C.

T tạo kết tủa trắng với dd Br2  Loại D.


Câu 24:

Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thu được V ml dung dịch rượu (ancol) etylic 400. Biết rượu (ancol) etylic nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình phản ứng:

C6H12O6  LMR  2C2H5OH + 2CO2.

+ Ta có nGlucozo2,5 . 0,8 . 1000180=1009mol

nC2H5OH1009   × 2 × 0,9 = 20 mol.

mC2H5OH = 20 × 46= 920

VC2H5OH nguyên chất = 920 ÷ 0,8 = 1150 ml

VDung dịch rượu = 1150 ÷ 0,4 = 2875 ml


Câu 26:

Hỗn hợp X gồm axit axetic, metyl propionat, etyl fomat (trong đó số mol axit axetic bằng số mol etyl fomat). Cho 15,0 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,20 mol NaOH. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án D

Vì nCH3COOH = nHCOOC2H5  Gộp CH4COOC2H6 Û C0,x5H2COOCH3.

nCH3OH tạo thành = nNaOH = 0,2 mol.

+ Bảo toàn khối lượng ta có: mMuối = 15 + 0,2×40 – 0,2×32 = 16,6 gam


Câu 27:

Chọn phát biểu không đúng

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 28:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

          (a) Cho dung dịch chứa 4 mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.

          (b) Cho Al(OH)3 vào lượng dư dung dịch NaOH.

          (c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.

          (d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

          (e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.

          (g) Cho Al dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí).

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là:

Xem đáp án

Đáp án B

● (a) AlCl3 + NaOH → NaCl + Al(OH)3↓.

+ Sau đó: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O.

● (b) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O. [NaOH dư]

● (c) 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

● (d) Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4 [Fe2(SO4)3 dư]

● (e) 2KHSO4 + 2NaHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + CO2 + 2H2O.

● (g) 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O.

TN thu được 2 muối gồm (a) (e) và (g)


Câu 29:

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). Chất X là muối của axit hữu cơ đa chức, chất Y là muối của axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ mol 1:3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị lớn nhất của m là

Xem đáp án

Đáp án A

từ giả thiết ứng với mỗi chất X, Y có 2 cấu tạo thỏa mãn:

gọi nX = x mol; nY = y mol 138x + 124y = mE = 2,62 gam.

dù là TH nào thì luôn có 2x + 2y = ∑nkhí = 0,04 mol giải: x = 0,01; y = 0,01 mol.

hai khí tổng 0,04 mol, tỉ lệ 1 : 3 1 khí có 0,01 mol và 1 khí có 0,03 mol.

Có 2 dặp X, Y thỏa mãn là:

● 0,01 mol H4NOOC–COONH3CH3 và 0,01 mol (CH3NH3)2CO3.

mMuối gồm 0,01 mol (COONa)2 và 0,01 mol Na2CO3  m = 2,4 gam.

● 0,01 mol CH2(COONH4)2 và 0,01 mol H4N–CO3–NH3C2H5.

mMuối gồm 0,01 mol CH2(COONa)2 và 0,01 mol Na2CO3  m = 2,54 gam.

Giá trị lớn nhất của m = 2,54 gam


Câu 30:

Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy gồm các chất: Cu, Fe(NO3)3, KMnO4, NaOH, Cl2, K2SO4, AgNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch X là:

Xem đáp án

Đáp án D

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O.

Vì H2SO4 dư  X chứa FeSO4, Fe2(SO4)3 và H2SO4.

Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X gồm:

Cu, Fe(NO3)3, KMnO4, NaOH, Cl2 và AgNO3


Câu 31:

Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án C

Bảo toàn khối lượng: mY = mX = 1 × 9,25 × 2 = 18,5(g) 

nY = 18,5 ÷ (10 × 2) = 0,925 mol. 

|| nH2 phản ứng = ∆n = nX – nY = 1 – 0,925 = 0,075 mol


Câu 32:

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b là

Xem đáp án

Đáp án A

Từ đồ thị ta dễ thấy nHCl = b = 0,8 mol.

nAl3+ chưa kết tủa2,8 - 24   = 0,2 mol.

∑nAl3+ = nAlCl3 = a = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol.

a : b = 4 : 3


Câu 33:

Hỗn hợp X gồm Na, Al, Na2O và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước, thu được 2,8 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 50 ml, nếu thêm tiếp 310ml nữa thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án A

X + H2O → NaAlO2 + NaOH + (H2 + H2O). có 0,125 mol H2 ||→ YTHH 03: thêm 0,125 mol O vào 2 vế

||→ quy đổi về 22,05 gam hỗn hợp X chi chứa oxit là Na2O và Al2O3.

vì phải dùng 0,05 mol HCl trước khi xuất hiện tủa → nNaOH trong Y = 0,05 mol.

||→ Y gồm 2x mol NaAlO2 + 0,05 mol NaOH ||→ X quy đổi gồm: x mol Al2O3 và (x + 0,025) mol Na2O

có mX quy đổi = 102x + (x + 0,025) × 62 = 22,05 ||→ giải ra x = 0,125 mol 

||→ Y gồm 0,25 mol NaAlO2 và 0,05 mol NaOH. Y + 0,36 mol HCl thu được m gam kết tủa.

||→ YTHH 01: Na tri đi về: 0,3 mol NaCl → còn 0,06 mol Cl nữa → ở trong 0,02 mol AlCl3 

||→ còn 0,23 mol Al trong tủa Al(OH)3 ||→ Yêu cầu m = mtủa = 0,23 × 78 = 17,94 gam


Câu 34:

Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,5 (giả sử khí NOsinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO3 và 0,15 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí (gồm NO và H2) có tỉ khối so với H2 là 8. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Quy đổi Y thành Fe và O ta có sơ đồ:

Sơ đồ ta có: 

+ Bảo toàn khối lượng muối ta có nFe = a = 0,115 mol.

+ PT theo H+: 0,3 = 2nO + 4nNO + 2nH2.

nO = 0,12 mol.

● Quy đổi X thành Fe, NO3 và CO3 ta có:

Nung X ta có sơ đồ: 

+ Từ MZ = 45 nNO2 = nCO2 Û a = b Û a – b = 0 (1)

Bảo toàn oxi ta có: a + b = 0,12 mol (2)

+ Giải hệ (1) và (2) nNO3 = nCO3 = 0,06 mol.

m = 0,115×56 + 0,06×(62+60) = 13,76


Câu 35:

Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các α - amino đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

đốt 0,05 mol X + 1,875 mol O2 → 1,5 mol CO2 + 1,3 mol H2O + ? mol N2.

Bảo toàn nguyên tố O có ∑nO trong X = 1,5 × 2 + 1,3 – 1,875 × 2 = 0,55 mol

Tỉ lệ: ∑nO trong X : nX = 0,55 ÷ 0,05 = 11 → X dạng CnHmN10O11.

X là decapeptit tương ứng với có 10 – 1 = 9 liên kết peptit.!

Từ đó có nN2↑ = 5nX = 0,25 mol → dùng BTKL phản ứng đốt có mX = 36,4 gam.

khi dùng 0,025 mol X mX = 36,4 ÷ 2 = 18,2 gam + 0,4 mol NaOH → m gam rắn + H2O.

luôn có nH2O thủy phân = nX = 0,025 mol → dùng BTKL có m = 33,75 gam.

Vậy, đáp án đúng cần chọn theo yêu cầu là B


Câu 36:

Este X có công thức phân tử dạng CnH2n-2O2. Đốt cháy 0,42 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 68,376 gam Ca(OH)2 thì thấy dung dịch nước vôi trong vẩn đục. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có nCa(OH)2 = 0,924 mol.

Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương do đó loại B, D

Xét đáp án A: Thành phần % khối lượng O trong X là 36,36% Û MX = 88 X ≡ C4H8O2 (loại)


Câu 37:

Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là

Xem đáp án

Đáp án A

m(g) E + 0,36 mol O2 → 0,32 mol CO2 + 0,16 mol H2O.

|| nC = 0,32 mol; nH = 0,32 mol; nO = 0,08 mol; m = 5,44(g).

Lập tỉ lệ: C : H : O = 0,32 : 0,32 : 0,08 = 4 : 4 : 1 (C4H4O)n.

Do este đơn chức chứa 2[O] n = 2 C8H8O2.

nE = 0,04 mol; nNaOH = 0,07 mol nNaOH : nE = 1,75.

E chứa este của phenol. Đặt neste của ancol = x; neste của phenol = y.

nE = x + y = 0,04 mol; nNaOH = x + 2y = 0,07 mol.

|| giải hệ có: x = 0,01 mol; y = 0,03 mol nH2O = y = 0,03 mol.

BTKL: mancol = 5,44 + 0,07 × 40 - 6,62 - 0,03 × 18 = 1,08(g).

Mancol = 1,08 ÷ 0,01 = 108 (C6H5CH2OH). Lại có T chứa 3 muối.

+ E gồm HCOOCH2C6H5 và CH3COOC6H5.

|| mmuối của axit cacboxylic = 6,62 - 0,03 × 116 = 3,14(g)


Câu 38:

CHo m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Y vừa phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Bảo toàn nguyên tố Na → nNaNO3 = 0,44 -2.0,16 =0,12 mol 

Bảo toàn nguyên tố N → nFe(NO3)20,04 +0,122   = 0,08 mol

Vì dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa → nên HSO4- phản ứng hết 

Có nH2O = 0,5 nHSO4- = 0,16 mol

Bảo toàn khối lượng → mX + mKHSO4 =mmuối + mNO +mH2O

mX = 59,04 +0,04. 30 + 0,16. 18 - 0,32. 136= 19, gam

% Fe(NO3)20,08 . 18019,6  .100% = 73,47%


Câu 39:

Điện phân dung dịch chứa AgNO3 với điện cực trơ trong thời gian t (s), cường độ dòng điện 2A thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,336 gam hỗn hợp kim loại, 0,112 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối đối với H2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 3,04 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,112 lít khí H(đktc). Giá trị của t là:

Xem đáp án

Đáp án A

Vì Mg + dung dịch X → N2O và NO X có chứa HNO3.

+ Nhận thấy 0,036 gam hỗn hợp kim loại chính là Ag và Mg.

X chứa AgNO3 dư và nMg dư = 0,005 mol nAg = 0,002 mol

+ PT theo bảo toàn e ta có: 2nMg = nAg + 8nNH4+ + 8nN2O + 3nNO.

Û 2a – 8b = 0,032 (1).

+ PT theo khối lượng muối: 148a + 80b = 3,04 (2).

+ Giải hệ (1) và (2) nMg pứ = 0,02 và nNH4NO3 = 0,001.

Bảo toàn nitơ ta có nHNO3/X = 0,047 mol.

t = 0,047 × 96500 ÷ 2 = 2267,75s


Câu 40:

Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một α -amino axit no, mạch hở A chứa 1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH và 0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O2,sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,448 lít CO2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án B

Nhận thấy đốt X và đốt ( 0,1 + 0,025. 5) = 0,225 mol A cần lượng O2 như nhau , sinh ra lượng CO2 giống nhau

Gọi công thức của A là CnH2n+1NO2

CnH2n+1NO2 + (1,5n-0,75)O2 → nCO2 + (n+ 0,5)H2O + 0,5N2

Đốt cháy X cần 0,225.( 1,5n- 0,75) O2 và sinh ra 0,225n mol CO2

Khi cho HCl vào dung dịch Y sinh ra

Bảo toàn nguyên tố C → 1,2-0,8a + 0,645 = 0,225n → 

1,2- 0,8. [0,225.( 1,5n- 0,75)] + 0,645= 0,225n → n = 4 → a = 1,18125 mol

Đốt cháy 0,01 a đipeptit :C8H16N2O3

C8H16N2O3 + 10,5O2 → 8CO2 + 8H2O+ N2

→ VO2 = 10,5. 0,01.1,18125 . 22,4 = 2.7783 lít


Bắt đầu thi ngay