Bộ đề ôn thi THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết
Bộ đề ôn thi THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 3)
-
4312 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
Đáp án A
vì glucozo là mono saccarit, tinh bột và xenlulozo là polisaccarit
Câu 4:
Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
Đáp án B
vì tính oxi hóa tăng dần từ trái sang phải trong dãy điện hóa
Câu 5:
Để điều chế Mg, Ca…người ta điện phân nóng chảy các muối MgCl2, CaCl2… Tại sao điều chế Al người ta không điện phân muối AlCl3 mà điện phân nóng chảy Al2O3:
Đáp án A
Câu 6:
Oxit nào sau đây là oxit axit?
Đáp án D
vì A và C là oxit bazo, B là oxit lg tính nhưng tính axit yếu, D là oxit axit
Câu 8:
Quặng manhetit được dùng để điều chế kim loại nào:
Đáp án A
vì thành phần chính của quặng mandehit là Fe3O4
Câu 9:
Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là
Đáp án A
vì Từ xenlulozo ta có thể sản xuất hai loại tơ bán tổng hợp (trong CTPT) là tơ visco và tơ axetat
Câu 10:
Kim loại M có thể điều chế được bằng các phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân. M là:
Đáp án B
vì A,C,D ko thể điều chế bằng pp thủy luyện
Câu 11:
Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc C6H10O5 có:
Đáp án B
vì + Xenlulozơ có CTPT là (C6H10O5)n Hay còn được viết dưới dạng [C6H7O2(OH)3]n.
⇒ Mỗi gốc C6H10O5 của xenlulozơ có 3 nhóm (OH)
Câu 12:
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch FeCl3 là:
Đáp án B
vì Ag ko thể đẩy Fe trong Fe3+ trong dd muối
Câu 13:
Chất nào sau đây bị hòa tan khi phản ứng với dung dịch NaOH loãng?
Đáp án D
vì Al2O3 lưỡng tính
Câu 15:
Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là?
Đáp án A
Câu 16:
Sản phẩm phản ứng nhiệt phân nào sau đây không đúng?
Đáp án B
vì nhiệt phân sẽ ra N2 O2 và H2O
Câu 17:
Nung một lượng muối Cu(NO3)2, sau một thời gian dừng lại để nguội và đem đi cân thì khối lượng giảm đi 54 gam. Số mol khí NO2 và O2 lần lượt thoát ra là
Đáp án A
vì 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
x → x → 2x → 0,5x (mol)
mgiảm = mkhí sinh ra = mNO2 + mO2 => 2x.46 + 0,5x.32 = 54 => x = 0,5 mol
vậy số mol lần lượt của NO2 và O2 là 1 và 0,25 mol
Câu 18:
Hỗn hợp X chứa a mol Al và 0,06 mol Fe3O4, nung X trong bình kín để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y chỉ chứa Al2O3 và Fe. Giá trị của a là?
Đáp án B
Câu 19:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ cần dùng vừa đủ 0,78 mol O2, sản phẩm cháy thu được có chứa 13,14 gam H2O. Giá trị của m là?
Đáp án B
Câu 20:
Cho 12,6 gam hỗn hợp K và Mg vào 450ml dung dịch HCl 1M thu được 5,6 lít H2 (đktc), 2,65 gam rắn và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X (sau khi đã lọc bỏ chất rắn) thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
Đáp án A
Câu 21:
Trong quá trình điều chế các chất khí trong phòng thí nghiệm: H2, Cl2, SO2, HCl, NH3, NO2, O2. Số chất khí có thể thu được bằng phương pháp đẩy nước là:
Đáp án B
Số chất thỏa mãn là: H2, O2
Câu 22:
Hợp chất X có công thức phân tử CH6N2O3, cho 15,04 gam X tác dụng hết với dung dịch chứa 8 gam NaOH. Sau phản ứng thu được khí và dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là?
Đáp án C
Câu 23:
Đốt một anđehit X cho số mol CO2 bằng số mol H2O. Biết 1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 4 mol Ag. Vậy X là anđehit
Đáp án B
Câu 24:
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là
Đáp án D
nAg= 4nHCHO + 2nHCOOH= 0,6 mol
==> mAg = 0,6.108= 64,8g
Câu 25:
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
Số phát biểu đúng là?
Đáp án C
Câu 26:
Dung dịch X chứa Fe(NO3)3 0,02 mol; Cu(NO3)2 0,01 mol và H2SO4 0,4 mol. Nhúng thanh Mg (dư) vào X cho tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm NO và H2) và dung dịch Z chỉ chứa một muối. Giá trị của V là?
Đáp án A
Câu 28:
Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2, CH3COONH4. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
Đáp án A vì
Những chất lưỡng tính là : Ca(HCO3)2 , (NH4)2CO3 , Al(OH)3 ,CH3COONH4, Zn(OH)2
Câu 29:
Cho từ từ 100ml dung dịch X gồm Na2CO3 1,5 M và KHCO3 1M vào 100ml dung dịch HCl 2M cho tới khi phản ứng hoàn toàn thì thu được V lít khí đo ở đktc. Tìm V?
Đáp án B
vì Ta có : nHCl = 0,2 mol ; = 0,15 mol
= 0,1 mol
CO32-+ H+ → HCO3-
0,15 0,15 0,15 mol
HCO3- + H+ → CO2+ H2O
(0,15+0,1) (0,2-0,15)→ 0,05 mol
→=1,12 lít
Câu 30:
Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C4H6 trong đó CH4 và C4H6 có cùng số mol. Đốt cháy x mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 7,6 gam. Giá trị của m là
Đáp án B
vì Do n(ankan)=n(ankin)→quy hỗn hợp về anken CnH2n
Gọi mCO2=mH2O=a mol
mdd giảm 7,6 g => m(CaCO3) - m(CO2) - m(H20) =7,6
=> 100a - 44a -18a =7,6 => a = 0,2
=> m(CaCO3)= 100a =100. 0,2 =20g
Câu 31:
Cho các chất: Propen, propan, propin. Thuốc thử dùng để nhận biết các chất đó là
Đáp án D
vì KMnO4 nhận biết propin, còn lại Br2 nhận biết propen
Câu 32:
Cho các chất sau:
(1) CH2=CH-CH3
(2) CH3-CH=CH-CH3
(3) (CH3)2C=CH-CH3
(4) CH3 -CH3
(5) CH2=C(CH3)-CH=CH2
(6) CH2=CH-CH=CH-CH3
(7) CH2=CH-CH=CH2
Dãy chất có đồng phân hình học là
Đáp án A
Câu 33:
Cho các phát biểu sau:
(a). K2CrO4 có màu da cam, là chất oxi hóa mạnh.
(b). Kim loại Al và Cr đều tan trong dung dịch kiềm đặc.
(c). Kim loại Cr có độ cứng cao nhất trong tất cả các kim loại.
(d). Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
(e). Ở trạng thái cơ bản kim loại crom có 6 electron độc thân.
(f). CrO3 là một oxit axit, là chất oxi mạnh, bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh, photpho,…
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
vì Các phát biểu đúng là: c; d; e; f
Câu 34:
Chất X đơn chức, chứa vòng benzen có công thức phân tử C8H8O2. Biết 1 mol X tác dụng được tối đa với 1 mol NaOH. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là:
Đáp án B
X đơn chức và tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1 nên X là axit hoặc este (trừ este của phenol)
Có 6 cấu tạo thỏa mãn X:
+ Axit đơn chức: CH3-C6H4-COOH (3 đồng phân o, m, p),
+ Axit đơn chức: C6H5-CH2-COOH
+Este đơn chức: C6H5COOCH3; HCOO-CH2- C6H5
Câu 35:
Tiến hành điện phân 300 ml dung dịch CuSO4 0,6M và NaCl 0,4 M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp (với cường độ dòng điện không đổi I=5A), đến khi dung dịch giảm 8,1 gam thì dừng điện phân. Nếu ta tiếp tục điện phân, sau thời gian t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở hai cực là 4,032 lít (đktc). Giá trị của t là
Đáp án C
Câu 36:
Nung 47,12 gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Cr2O3 trong khí trơ, sau một thời gian thu được rắn X. Nghiền nhỏ X rồi chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 11,2 gam. Phần 2 cho vào dung dịch HCl loãng dư, thu được 2,912 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 59,19 gam muối. Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
Đáp án D
Câu 37:
Đun nóng 0,1 mol chất hữu cơ X (thành phần chứa C, H, O) với dung dịch NaOH 8% (vừa đủ), Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng là 235,4 gam và phần rắn gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ phần rắn cần dùng 1,55 mol O2, thu được 26,5 gam Na2CO3; 55,0 gam CO2 và 9,9 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Đáp án A
Câu 38:
Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H và O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,12 mol X phản ứng vừa đủ với 188 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 175,76 gam hơi nước và m gam hỗn hợp rắn khan Z chứa ba chất (MA < MB < MC). Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 19,08 gam Na2CO3; 39,60 gam CO2 và 9,72 gam H2O. Số nguyên tử hidro có trong B là?
Đáp án C
Câu 39:
Hỗn hợp E chứa HCOOH 3a mol, HCOOC2H5 a mol, lysin và hexametylen đi anmin. Đốt cháy hoàn toàn b mol hỗn hợp E cần vừa đủ 1,29 mol O2. Sản phẩm cháy thu được chứa 0,12 mol N2, c mol CO2 và mol H2O. Phần trăm khối lượng của HCOOH trog E gần nhất với?
Đáp án A
Câu 40:
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, Fe(OH)2, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,96 mol NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch X và x mol khí Y. Nhúng thanh Fe vào dung dịch X, thu được hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với He bằng 4; đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 11,76 gam. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N5+ trong cả quá trình. Giá trị của x là
Đáp án C