Bộ đề ôn thi THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết
Bộ đề ôn thi THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 5)
-
4315 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chất rắn kết tinh, nhiệt độ nóng chảy cao, dễ tan, là tính chất của chất nào sau đây?
Đáp án D
Tính chất vật lý của aminoaxit: Chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao (phân hủy khi nóng chảy).
Câu 2:
Hợp chất nào sau đây được dùng để đúc tượng, bó bột?
Đáp án B vì
Bột thạch cao khan được dùng trong công nghiệp xi măng gạch men, đúc tượng, bó bột
Câu 3:
Este X có công thức phân tử là C4H6O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol có khả năng làm mất màu nước brom. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Đáp án C
Chú ý: Đề ra yêu cầu ancol có khả năng làm mất màu nước brom nên CTCT duy nhất thỏa mãn là HCOO-CH2CH=CH2.
Câu 4:
Chọn câu sai:
Đáp án A
Dung dịch NaHCO3 trong nước có phản ứng kiềm yếu do sự thủy phân của ion .
Câu 5:
Hòa tan hoàn toàn 2,72 gam hỗn hợp X chứa Fe và Mg bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch Y và 1,344 lít (đktc). Cho AgNO3 dư vào Y thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là?
Đáp án D
Câu 6:
Phản ứng nào không thể hiện tính khử của glucozơ?
Đáp án B
Cho glucozơ cộng H2 (Ni, ) thì H2 thể hiện tính khử, glucozơ thể hiện tính oxi hóa.
Câu 8:
Kim loại có tính chất vật lý chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhân của những tính chất vật lý chung của kim loại là do trong tinh thể kim loại có
Đáp án C
Câu 11:
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Đáp án A
vì Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amino no, đơn chức, mạch hở X cần 0,1575 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 2,43 gam nước. Giá trị của m là?
Đáp án B
Câu 13:
Có 3 mẫu chất rắn đã được nhuộm đồng màu: Fe; FeO, Fe2O3. Dung dịch nào sau đây có thể dùng để nhận biết đồng thời 3 chất này?
Đáp án A
Khi dùng thuốc thử HCl ta thấy các hiện tượng:
-Fe: Có sủi bọt khí không màu.
-FeO: Thu được dung dịch màu trắng hơi xanh.
-Fe2O3: Thu được dung dịch màu nâu đỏ.
Câu 14:
Trong các chất sau đây, chất nào không tác dụng với kim loại Na ở điều kiện thường.
Đáp án D
vì axit và ancol tác dụng với Na, còn amin thì không
Câu 15:
Hòa tan hết 2,94 gam axit glutamic vào 600 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Cho NaOH vừa đủ vào X thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là?
Đáp án A
Câu 16:
Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
Đáp án D
Các dạng chất lưỡng tính thường gặp:
- Aminoaxit
- Muối của axit yếu và bazo yếu: HCOONH4…
- Muối axit của axit yếu: NaHCO3, KHS…
- Hidroxit lưỡng tính: Al(OH)3, Zn(OH)2,…
- Oxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO,…
H2N-(CH2)6-NH2 chỉ có tính bazơ, không có tính axit.
Câu 19:
Oxi hóa 7 gam hỗn hợp X gồm CH3CHO và C2H5CHO được hỗn hợp Y. Y tác dụng hết với Na được 0,056 mol H2. Mặt khác, 7 gam X tráng bạc hoàn toàn thu được 0,28 mol Ag. Hiệu suất phản ứng oxi hóa là
Đáp án B
Câu 21:
Khí thải (của một nhà máy) có chứa các chất HF, CO2, SO2, NO2, N2. Hãy chọn chất tốt nhất để loại các khí độc trước khi xả ra khí quyển.
Đáp án D
vì Ca(OH)2 chỉ ko tác dụng đc với N2, mà N2 là khí duy nhất ko độc hại khi đưa ra ngoài khí quyển
Câu 22:
Cho 14,2 gam hỗn hợp rắn gồm Ca, MgO, Na2O tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Khối lượng NaCl có trong dung dịch X là
Đáp án A
M(Ca)=M(MgO)=40 nên ta đặt a=nCa + nMgO, b= nNa2O
ta có 40a + 62b= 14,2 và 2a + 2b=nHCl= 0,6
=> b=0,1 => mNaCl= 0,1 .2.58,5= 11,7g
Câu 23:
Có 3 lọ riêng biệt đựng các dung dịch: HCl, NaNO3, Na3PO4. Dùng thuốc thử nào trong số các thuốc thử sau để nhận biết?
Đáp án C
vì AgCl kết tủa trắng, Ag3PO4 kết tủa vàng
Câu 24:
Tiến hành thí nghiệm: cho từ từ từng giọt HCl cho đến dư vào dung dịch và khuấy đều. Kết luận đúng là
Đáp án B
vì ban đầu Na2CO3 luôn ở trạng thái dư nên tạo ra NaHCO3 dẫn tới ko có khí, sau đó HCl dư thì CO2 tạo thành
Câu 26:
Hòa tan hoàn toàn 1,94 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y có chứa 2,92 gam chất tan. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là?
Đáp án A
Câu 27:
Cho các chất sau: Al, Zn, Al(OH)3, Zn(OH)2, ZnO, CrO, Cr2O3, Cr(OH)2. Tổng số chất có tính lưỡng tính là?
Đáp án D
vì ZnO, CrO, Cr(OH)2 không lưỡng tính
Câu 28:
Điện phân 200ml dung dịch X chứa Cu(NO3) 1M trong thời gian 5790 giây với cường độ dòng điện một chiều I = 2,5A. Ngắt dòng điện rồi cho ngay 200ml dung dịch HNO3 0,5M vào bình điện phân, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của ). Giá trị của V?
Đáp án D
Câu 29:
Cho các chất sau: CH3-O-CHO, HCOOH, CH3COOCH3, C6H5OH (phenol). Tổng số chất có thể tác dụng với dung dịch NaOH là:
Đáp án D
Chú ý: CH3-O-CHO chính là CH3OOCH
Câu 30:
Cho 5,44 gam hỗn hợp A gồm hai este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 5,92 gam hỗn hợp hai muối của hai axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một ancol. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 3,6 gam nước. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ có trong hỗn hợp A gần nhất với?
Đáp án B
Câu 31:
Hỗn hợp X gồm , , . Cho 2,8 gam X phản ứng vừa đủ 8,8 gam brom trong nước. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được 2,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của trong X là
Đáp án A
Câu 32:
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án C
vì 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M
→ nBa(OH)2 = 0,15.1= 0,15 mol → nOH- = 0,15.2 = 0,3 mol
→ nKOH = 0,1.1= 0,1 mol → nOH- = 0,1 mol (có 1OH-)
→ ∑nOH-= 0,3 + 0,1 = 0,4 mol
(có thể dùng máy tính bấm nhanh:
nOH- = V.(2CM( Ba(OH)2) + 1. CM(NaOH)) = 1. (2.0,15 + 1. 0,1) = 0,4 mol
SO2 mà có Ba(OH)2 nên kết tùa là BaSO3 có nBaSO3 = 21,7 : 217 = 0,1 mol
Vì cho dung dịch Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa, chứng tỏ trong dung dịch có muối của gốc HSO3- tức trường hợp này tạo 2 muối
SO2 + OH- → HSO3-
0,3 ←(0,4-0,1)
HSO3- + OH- dư → SO32- + H2O
0,1 0,1 ←0,1
Ba2+ + SO32- → BaSO3
0,1 ← 0,1
(vì tỉ lệ các chất trong phương trình phản ứng là như nhau nên có thể tính nhanh
nSO2 = nOH- - nBaSO3 = 0,4 - 0,1 = 0,3 mol)
FeS2 → 2SO2
0,15 ← 0,3
→ mFeS2 = 0,15 . 120 = 18g
Câu 33:
Cho các phát biểu sau:
(1).Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hidro hóa chất béo lỏng có trong dầu thực vật.
(2).Tơ nilon-6, tơ visco và tơ tằm đều thuộc loại tơ hóa học.
(3).Trong thành phần của gạo nếp lượng amylopectin rất cao nên gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ.
(4).Đun nóng nước giếng bơm, lọc bỏ kết tủa thu được nước mềm.
(5).Đun nóng hỗn hợp gồm rượu trắng, giấm ăn và H2SO4 đặc thu được metyl axetat. Số phát biểu đúng là
Đáp án B
Câu 34:
Cho các thí nghiệm sau:
(a).Cho a mol bột Fe vào dung dịch chứa a mol AgNO3 và a mol Fe(NO3)3.
(b).Cho dung dịch chứa a mol K2Cr2O7 vào dung dịch chứa a mol NaOH.
(c).Cho dung dịch chứa a mol NaHSO4 vào dung dịch chứa a mol BaCl2.
(d).Cho dung dịch chứa a mol KOH vào dung dịch chứa a mol NaH2PO4.
(e).Cho a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 1,5a mol KOH.
(f).Cho dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa 2a mol KAlO2.
(g).Cho a mol Fe(OH)2 vào dung dịch chứa a mol H2SO4 loãng.
(h). Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa a mol BaCl2 và a mol NaHCO3.
Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là
Đáp án A
Câu 35:
T là hỗn hợp chứa hai axit đơn chức, một ancol no hai chức và một este hai chức tạo bởi các axit và ancol trên (tất cả đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 24,16 gam T thu được 0,94 mol CO2 và 0,68 mol H2O. Mặt khác, cho lượng T trên vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 0,32 mol Ag xuất hiện. Biết tổng số mol các chất có trong 24,16 gam T là 0,26 mol. Số mol ancol có trong lượng T trên là?
Đáp án C
Câu 36:
Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (; tỉ lệ số mol tương ứng là 2:3). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam natri oleat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 18,24 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 73,128 gam CO2 và 26,784 gam H2O. Giá trị của (y+z-x) gần nhất với:
Đáp án C
Câu 37:
Trộn 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M với 100 ml dung dịch HCl xM thu được dd Y. Cho 10,96 gam Ba vào dung dịch Y, thu được 14,76 gam kết tủa. Giá trị của x là:
Đáp án C
Câu 38:
Cho m gam hỗn hợp E gồm Al (a mol), Zn (2a mol), Fe (a mol), 0,12 mol NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,08 mol H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa các muối và 0,24 mol hỗn hợp Y chứa hai khí NO, H2 với tổng khối lượng 4,4 gam. Cô cạn dung dịch X thu được (m+85,96) gam muối. Nếu nhỏ từ từ dung dịch KOH 2M vào dung dịch X đến khi không còn phản ứng nào xảy ra thì vừa hết 1,27 lít dung dịch KOH. Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe trong E là?
Đáp án A
Câu 39:
Cho m gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 và 0,1 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,4 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với:
Đáp án C
Trường hợp 1: Nếu bị đẩy ra hết
→ Dung dịch chứa Fe(NO3)2: 0,15 (mol) (Vô lý)
Trường hợp 2: Nếu bị đẩy ra một phần
là Cu và Ag sẽ lớn hơn 45,36 (vô lý).
Trường hợp 3: chưa bị đẩy ra → chất rắn chỉ là Ag.
Nếu Ag chưa bị đẩy ra hết
(vô lý).
Vậy Ag đã bị đẩy ra hết:
Câu 40:
Cho x gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có CTPT là C2H8O3N2 và C3H10O4N2 đều no, hở tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được 1,568 lít hỗn hợp Y gồm hai chất khí đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm có tỷ khối so với H2 bằng 16,5 và dung dịch Z có chứa m gam hỗn hợp 3 muối. Giá trị của m gần nhất với:
Đáp án A
+ Dễ suy ra ngay C2H8O3N2 là CH3CH2NH3NO3.
+ Nhìn thấy C3H10O4N2 có số oxi chẵn →Phải có hai nhóm –COO–.
Y gồm hai chất khí → HCOONH3CH2COONH4 (Muối của Gly)
Vậy hai khí là: