Thứ năm, 02/05/2024
IMG-LOGO

Bộ đề ôn thi THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 19)

  • 3206 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thành phần chính của loại quặng nào sau đây không  chứa sắt?

Xem đáp án

Đáp án C

Quặng apatit là một nhóm các khoáng vật photphat bao gồm hiđroxylapatit, floroapatit và cloroapatit. Công thức chung của apatit được biểu diễn theo dạng nhóm thành phần như Ca5(PO4)3(OH, F, Cl), hoặc theo công thức riêng của từng loại riêng lẻ tương ứng như: Ca5(PO4)3(OH). Ca5(PO4)3F, Ca5(PO4)3Cl.


Câu 3:

Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong phòng thí nghiệm, HNO3 được điều chế bằng cách cho natri nitrat hoặc kali nitrat tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng

Lưu ý: hơi axit HNO3 thoát ra được dẫn vào bình, được làm lạnh và ngưng tụ.


Câu 4:

Chất nào sau đây thuộc loại chất vô cơ?

Xem đáp án

Đáp án A

« Nhận xét: hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua,..

Nên NaCN là chất vô cơ, còn lại, CH3COONa, C2H4 và CCl4 đều là các hợp chất hữu cơ.


Câu 6:

Tác nhân nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường nước?

Xem đáp án

Đáp án C

Ánh sáng mặt trời là tác nhân không gây ô nhiễm môi trường nước.


Câu 7:

Môi trường trung tính có pH bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Môi trường trung tính có pH bằng 7

Môi trường axit có pH < 7 còn môi trường bazơ có pH > 7


Câu 8:

Nguyên tố crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 9:

Dung dịch chất nào sau trong H2O có pH < 7?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 10:

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất lỏng?

Xem đáp án

Đáp án D

Ở điều kiện thường, các hiđrocacbon có số C từ 1 → 4 thường là chất khí

Benzen (C6H6) là hiđrocacbon thơm (aren) là chất lỏng ở điều kiện thường


Câu 11:

Chất nào sau đây là đisaccarit?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 15:

Trong số các chất sau, chất nào có lực axit mạnh nhất?

Xem đáp án

Đáp án B

Các chất trong 4 đáp án đều thuộc cùng dãy đồng đẳng axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở.

Việc tăng them nhóm CH2 (gốc đẩy electron) làm giảm lưc axit nên càng xa dãy đồng đẳng thì lực axit của chất đó càng yếu đi nên HCOOH là chất có lực axit mạnh nhất


Câu 19:

Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ bên. Hiện tượng xảy ra trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 20:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 22:

Cho dãy chuyển hóa sau: Cr+X, toCrCl3+ddYKCrO2

Các chất X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 28:

Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t (s) thì thu được kim loại M ở catot và 156,8 mk khí tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t (s) thì thu được 537,6 ml khí. Biết thể tích các khó đo ở đktc. Kim loại M và thời gian t lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi nMSO4 = nM2+ = x (mol)

Tại catot :

M2+ + 2e -> M

x ->    2x

2H2O + 2e -> 2OH- + H2

           0,02  ->           0,01

Tại Anot :

2H2O -> O2 + 4H+ + 4e

           0,014   ->     0,056

Bảo toàn e : 2x + 0,02 = 0,056 => x = 0,018 mol

=> M = 64g (Cu)

Theo công thức : ne = It/F => t = 1400s


Câu 29:

Khi cho este X mạch hở tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2 thu được một muối Y và một ancol Z, trong đó số cacbon trong muối Y gấp đôi ancol Z. Nếu đun nóng Z ở 170oc với H2SO4 với H2SO4 đặc thu được khí etilen. Mặt khác, 1 mol X tác dụng vừa đủ với 2 mol Br2. Phát biểu nào dưới đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Phản ứng hiđrat hóa: Z -> C2H4 + H2O cho biết ancol Z là ancol etylic C2H5OH → số C(Y)=4
X + NaOH theo tỉ lệ 1: 2 nên X có dạng C2Ha(COOC2H5)2
X + Br2 cũng theo tỉ lệ 1: 2 nên X có 2π →a = 0 ứng với cấu trúc: C2H5OOC-C=C-COOC2H5.
Tương ứng với cấu trúc của Y là NaOOC-C=C-COONa.Theo đó:
A đúng. Tỉ lệ phần tử H trong X và Z tương ứng là 10: 6 = 5: 3 
B sai. Phân tử Y không có nguyên tử nào cả
C đúng. Tỉ lệ phần tử C in X và Z tương ứng là 8: 2 = 4: 1 D đúng. Phân tử X có 4 liên kết pi (gồm 2π trong hai liên kết C = O và 2π trong một liên kết ba)


Câu 31:

Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch:

Alanin+NaOHX+HClY

Biết X, Y là các chất hữu cơ và HCl dùng dư. Công thức của Y là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 33:

Cho X, Y là hai axit cacbonxylic đơn chức mạch hở (MX<MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 12,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 0,47 mol CO2 (đktc) và 0,33 mol H2O. Mặt khác 12,38 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 17,28 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Giải đốt 12,38 gam E + O2 → 0,47 mol CO2 + 0,33 mol H2O

Bảo toàn nguyên tố C, H, O ta có trong E: nC = 0,47 mol; n= 0,66 mol và nO = 0,38 mol

  • Phản ứng được với AgNO3/NH3 chỉ có 1HCOO− → 2Ag. Theo đó nHCOO = 0,08 mol

« Cách quy đổi: 1este 2 chức) + 2H2O = 2axit (đơn chức) + 1ancol (hai đơn chức)

Theo đó bảo toàn O có ngay nRCOOOH =0,11 mol. Ancol no, còn RCOOH chưa rõ cấu tạo.

Tương quan đốt: : ∑nCO2 - ∑nH2O  =2a –a + (k−1) nRCOOOH → (k−1) nRCOOOH + a = 0,14 mol

Với k là tổng số π có trong RCOOH và 0< a< 0,08 →chỉ có thể k= 2 và a = 0,03 thỏa mãn.

Theo đó, nX = 0,08 -0,03 =0,05 mol; nY = 0,11-0,03 =0,08 mol và nT = 0,03 mol

→Yêu cầu: %mX trong E = 0,05x46:12,38x100% ≈18,60%

 


Câu 34:

Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacbonxylic, một anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hết với Na dư, thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là

Xem đáp án

Đáp án B

Nhận xét: Nếu ancol không phải là CH3OH → n anđehit trong X = 0,045 mol > ½ ×0,08 →không hợp lý

Theo đó, ancol phải là CH3OH → X gồm HCHO, HCOOH, CH3OH và H2O

Gọi số mol HCHO, HCOOH và CH3OH dư lần lượt là x, y, z mol ta có: x +y + z = 0,04 mol (1)

Từ tỉ lệ phản ứng tráng bạc, ta có: 4x + 2y = 0,09 mol (2)

H2O + Na → NaOH + ½ H2

HCOOH + Na → HCOONa + ½ H2CH3OH + Na→ CH3ONa + ½ H2

Ta có thêm phương trình: ∑2nH2 = (x+y) +y + z = 0,045 mol (3)

Giải hệ (1),(2),(3) ta được x = 0,02 mol;  y = 0,05 mol và = 0,015 mol.

→Yêu cầu: %m ancol bị oxi hóa = (0,02+0,005)/0,04 x100% = 62,5%

 


Câu 35:

Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3 và NaHCO3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch chứa HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí CO2 (ở đktc). Mặt khác nung 9 gam X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

nCO2 = nX = 0,2 mol => nR2CO3 = nNaHCO3 = 0,1 mol

=> mX = 0,1.(2R + 60) + 0,1.84 = 18g => R = 18g (NH4)

9g X có 0,05 mol (NH4)2CO3 và 0,05 mol NaHCO3

=> Nung thì chất rắn gồm 0,025 mol Na2CO3

=> mrắn = 2,65g

 


Bắt đầu thi ngay