Bộ đề ôn thi THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết
Bộ đề ôn thi THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 28)
-
4324 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Đường thốt nốt là loại đường có hương vị thơm ngon đặc biệt, có thể ăn tươi hoặc nấu ăn, và được làm từ hoa của cây thốt nốt. Tên hóa học của loại đường này là
Đáp án C
Câu 3:
Amin nào không cùng bậc với các amin còn lại?
Đáp án D
vì d là amin bậc 2 còn lại là bậc 1
Câu 4:
Loại tơ nào sau đây điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
Đáp án B
Tơ thiên nhiên: tơ tằm, bông, xenlulozo
Tơ bán tổng hợp: tơ visco, tơ xenlulozo axetat
Tơ được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng: tơ lapsan, tơ nilon -6,6, tơ nilon 6, tơ nilon 7...
còn lại là tơ được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
Câu 6:
Oxit kim loại không bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao là
Đáp án D
Kim loại đứng sau Al mới bị khử bởi CO, H2 ...
Câu 7:
Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch
Đáp án D
vì tạo ra BaSO4 kết tủa trắng, còn lại ko tạo ra hiện tượng
Câu 8:
Chất làm mềm nước có tính cứng toàn phần là
Đáp án A
Nước có tính cứng toàn phần là nước có chứa nhiều ion Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42- → dùng Na2CO3 để kết tủa hết ion Mg2+, Ca2+ sẽ làm mềm được nước cứng
Mg2+ + CO32- → MgCO3↓
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
Câu 9:
Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch?
Đáp án D
Al thụ động trong H2SO4 đặc nguội
Câu 10:
Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt(III)?
Đáp án D
Câu 12:
Đá khô hay còn gọi là nước đá khô, đá khói, băng khô hay băng khói. Đá khô thường được dùng để bảo quản loại thực phẩm dễ hỏng, bảo quản chế phẩm sinh học, hoặc dùng làm sương mù trong các hiệu ứng đặc biệt... Vậy đá khô là dạng rắn của chất nào sau đây?
Đáp án B
Câu 13:
Cho 19,4 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
Đáp án C
nZn = nH2 =0,2mol
m = mCu =19,4 - mZn= 19,4 - 0,2.65 = 6,4g
Câu 14:
Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M có thể là
Đáp án D
M là Fe, X là FeCL3, Y là FeCl2
Câu 15:
Sục 0,15 mol khí CO2 vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
Đáp án A
nOH- =0,4 mol > 2nCO2 => nBaCO3 =nCO2= 0,15mol
=> mBaCO3 = 0,15.197= 29,55g
Câu 16:
Ngâm đinh sắt vào 1 trong 4 dung dịch sau: NaCl, FeCl3, H2SO4, Cu(NO3)2. Hỏi trường hợp nào sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa?
Đáp án D
vì tạo ra cặp điện cực Fe-Cu
Câu 17:
Phản ứng nào dưới đây có phương trình ion rút gọn là: Ba2+ + SO42- → BaSO4?
Đáp án B
vì 3 pu còn lại tạo ra H2O
Câu 18:
Phản ứng của Fe với O2 như hình vẽ:
Cho các phát biểu sau đây:
(a) Vai trò của mẩu than để làm mồi cung cấp nhiệt cho phản ứng.
(b) Phản ứng tỏa nhiều nhiệt làm đầu dây sắt nóng chảy có thể thành cục tròn.
(c) Vai trò của lớp nước ở đáy bình là để tránh vỡ bình.
(d) Phản ứng cháy sáng, có các tia lửa bắn ra từ dây sắt.
Số phát biểu sai là
Đáp án A
Tất cả đều đúng.
Câu 19:
Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 15 gam H2NCH2COOH cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là
Đáp án B
nNaOH = n( H2NCH2COOH)= 0,2 mol
=>V = 0,2/2 =0,1 l=100ml
Câu 20:
Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủA. Giá trị của a là
Đáp án B
BTNT "C": nCO2 = nCaCO3 = 30:100 = 0,3 (mol)
C6H12O6 2CO2 + 2C2H5OH
0,15 ← 0,3 (mol)
→ mC6H12O6 = 0,15. 180 = 27 (g)
Câu 21:
Cho dãy các dung dịch: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là
Đáp án D
Dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu xanh lam là glucozơ, fructozơ, saccarozơ, glixerol.
Câu 22:
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhỏ dung dịch I2 vào dung dịch hồ tinh bột, thấy dung dịch thu được xuất hiện màu xanh tím
(b) Thành phần chính của tinh bột là amilopectin.
(c) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng
(d) Anilin (C6H5NH2) tan tốt trong nước tạo dung dịch có môi trường bazơ.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Đáp án B
(c) Sai, Các tripeptit trở lên tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.
(d) Sai, Anilin (C6H5NH2) ít tan trong nước.
Câu 24:
Để chứng minh Glucozơ có tính oxi hóa cần cho Glucozơ tác dụng với các chất nào sau đây?
Đáp án B
Câu 25:
Cho các phát biểu sau:
(1) Nguyên nhân ngộ độc khi sưởi ấm bằng than trong phòng kín chủ yếu do khí CO2.
(2) Trong các mặt nạ chống độc người ta thường cho bột than hoạt tính.
(3) Urê là loại phân đạm tốt nhất có công thức là (NH2)2CO.
(4) Thuốc nổ đen (người Trung Quốc tìm ra) là hỗn hợp: KNO3 + S + C.
(5) Tinh thể Al2O3 có lẫn tạp chất Fe2+, Fe3+ và Ti4+ ta có đá saphia dùng làm đồ trang sức.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
(1) Sai, Nguyên nhân ngộ độc khi sưởi ấm bằng than trong phòng kín chủ yếu do khí CO.
Câu 26:
Cho các phát biểu sau:
(1) Khi đun nóng NH2-CH2-CH2-COOH có xúc tác thích hợp thì thu được hỗn hợp các peptit
(2) Tristearin có công thức phân tử là C17H35COOH
(3) Sobitol là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(4) Tơ hóa học gồm tơ nhân tạo và tơ tổng hợp.
(5) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
(1) Sai, Khi đun nóng NH2CH2CH2COOH có xúc tác thích hợp thì không thu được peptit vì chất trên không phải là aminoaxit.
(2) Sai, Tristearin có công thức phân tử là (C17H35COO)3C3H5.
(3) Sai, Sobitol là hợp chất hữu cơ đa chức.
Câu 27:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Si vào dung dịch NaOH (dư).
(2) Điện phân dung dịch NaCl dư bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp.
(3) Cho khí H2S vào dung dịch chứa FeCl3
(4) Dẫn luồng khí H2 qua ống sứ chứa CuO nung nóng.
(5) Cho bột Ni vào dung dịch FeCl3 dư.
Số thí nghiệm thu được đơn chất là
Đáp án B
(1) Si tác dụng với dung dịch NaOH thu được đơn chất khí H2.
(2) Điện phân dung dịch NaCl thu được đơn chất khí H2.
(3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 thu được đơn chất là S.
(4) Dẫn khí H2 qua CuO, to thu được đơn chất là Cu.
(5) Cho Ni vào dung dịch FeCl3 dư thu được hai muối.
Câu 28:
Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20% và ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30% dư. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là
Đáp án B
Ở ống 1 là thủy phân trong môi trường axit, không hoàn toàn, ống 2 là thủy phân trong bazơ.
Trong ống 1 phản ứng thuận nghịch nên sau phản ứng có este, nước, axit và rượu, tạo thành hai lớp chất lỏng. Trong ống thứ 2 phản ứng một chiều, este hết, chất lỏng trở thành đồng nhất.
Câu 29:
Cho 23,8 gam hỗn hợp gồm alanin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 35,2 gam muối. Tiếp tục cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án A
Câu 30:
Một hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C3H7NO5 tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Lấy 13,7 gam A cho tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
Đáp án C
Câu 31:
Cho hỗn hợp gồm Na, K, Ba và Al vào lượng nước dư, thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X và rắn không tan Y. Sục khí CO2 dư vào X, thu được 12,48 gam kết tủa. Giá trị của V là
Đáp án C
Câu 33:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm: etilen glicol, anđehit fomic, axit axetic, glucozơ và axit lactic (CH3CH(OH)COOH) trong oxi (đktc) thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,88 gam nước. Phần trăm về khối lượng của etilen glicol trong hỗn hợp X là
Đáp án C
Câu 34:
Có bao nhiêu chất trong các chất cho sau đây mà khi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được rắn mới có khối lượng nhỏ hơn chất rắn ban đầu: NaHCO3, NaNO3, NH4Cl, I2, K2CO3, Fe, Fe(OH)2 và FeS2?
Đáp án C
Nung NaHCO3 sinh ra Na2CO3, khí CO2 và hơi nước Þ msau < mđầu.
Nung NaNO3 sinh ra NaNO2, khí O2 Þ msau < mđầu.
Nung NH4Cl sinh ra khí HCl và khí NH3 Þ không có chất rắn sau phản ứng.
Nung I2 thì xảy ra hiện tượng thăng hoa Þ không có chất rắn sau phản ứng.
Muối K2CO3 và kim loại Fe nên khi nung bị nóng chảy.
Nung Fe(OH)2 sinh ra Fe2O3 và hơi nước Þ msau < mđầu.
Nung FeS2 sinh ra Fe2O3 và khí SO2 Þ msau < mđầu.
Câu 35:
Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 ở đktc. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1 cho tác dụng với dung dịch CuSO4 dư thu được 8,09 gam kết tủa.
+ Phần 2 hấp thụ hết 1,344 lít CO2 thu được 1,97 gam kết tủa.
Giá trị của m là
Đáp án B
Câu 36:
Dung dịch X gồm 0,015 mol Cu(NO3)2 và 0,16 mol KHSO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-)
Đáp án D
Câu 37:
Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và MgCl2 (có màng ngăn), sự phụ thuộc khối lượng của dung dịch X theo thời gian được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị x là
Đáp án B
Câu 38:
Cho hỗn hợp E chứa 3 este X, Y, Z (Mx < MY < MZ < 146) đều mạch hở và không phân nhánh. Đun nóng 36,24 gam E cần dùng 500ml dung dịch NaOH 1M, dung dịch sau phản ứng đem cô cạn thu được hỗn hợp gồm 2 ancol đều no, thuộc cùng một dãy đồng đẳng, kế tiếp và phần rắn F. Lấy toàn bộ lượng F đun với vôi tôi xút thu được 1 khí duy nhất có thể tích 8,96 ở đktc. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol trên cần dùng 18,816 lít ở đktc khí O2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án D
Câu 39:
Hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 36,6% về khối lượng). Hòa tan hoàn toàn 27,8 gam hỗn hợp A trong 100 gam dung dịch H2SO4 47,04% thu được dung dịch B chỉ chứa muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí C gồm 4 khí đều là các sản phẩm khử của N+5. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy có 1,16 mol NaOH phản ứng, sau phản ứng thu được 14,35 gam kết tủa và 0,224 lít khí thoát ra ở đktc. Nồng độ % của muối Fe3+ trong dung dịch B gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án C
Câu 40:
Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chứa (m + 11,1) gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala và Val. Cô cạn Y được chất rắn Z, đem đốt cháy hoàn toàn Z thu được 15,9 gam Na2CO3. Nếu cho m gam X với dung dịch HCl dư, sau phản ứng dung dịch thu được đem cô cạn được 36,25 gam hỗn hợp muối T. Cho các phát biểu sau:
(1) X là hexapeptit.
(2) Giá trị của m = 20,8 gam.
(3) Phân tử khối của X là 416.
(4) Trong X chỉ có 1 gốc Ala.
(5) Phần trăm khối lượng muối clorua của Gly trong T là 46,14%
Số phát biểu đúng là
Đáp án C