Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Bộ đề ôn thi THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 13)

  • 4308 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Công thức của oxit sắt từ là

Xem đáp án

Đáp án C

Công thức của oxit sắt từ là Fe3O4


Câu 2:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?

Xem đáp án

Đáp án B

Phản ứng Al khử ion kim loại trong oxit (trung bình yếu) ở nhiệt độ cao gọi là phản ứng nhiệt nhôm:

8Al + 3Fe3O4 to 4Al2O3 + 9Fe


Câu 3:

Hợp chất nào sau đây dùng làm phân đạm 

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 4:

Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với dung dịch

Xem đáp án

Đáp án A
Brom phản ứng vừa đủ với phenol hoặc anilin ở điều kiện thường đều cho kết tủa trắng. Phản ứng này dùng để nhận biết phenol và anilin


Câu 5:

Kim loại nào sau đây tác dụng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường?

Xem đáp án

Đáp án C

Kali (K) là kim loại kiềm, tác dụng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường thu được dung dịch bazo tương ứng (KOH) và giải phóng ra khí H2


Câu 7:

Dung dịch nào sau đây có pH bằng 7?

Xem đáp án

Đáp án D

Các dung dịch CH3COOH 1M và HCl 1M đều có pH < 7 (môi trường axit)

Dung dịch NaOH 1M có pH > 7 (môi trường bazơ)

Dung dịch KCl có pH = 7 (môi trường trung tính)


Câu 8:

Thành phần chính của quặng đolomit là

Xem đáp án

Đáp án B

Thành phần chính của quặng đolomit là CaCO3.MgCO3


Câu 9:

Khi thay nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrôcacbon thu được

Xem đáp án

Đáp án B

Khi thay nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon thu được amin


Câu 10:

Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 11:

Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Đáp án C

Triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 là một chất béo không no ở điều kiện thường là chất lỏng


Câu 12:

Trong các oxit sau, oxit nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

Xem đáp án

Đáp án A

CrO3 có tính oxi hóa mạnh, một số chất vô cơ và hữu cơ như C, P, S, C2H5OH bốc cháy khi tiếp xúc


Câu 15:

Số đồng phân cấu tạo anken ứng với công thức phân tử C4H8

Xem đáp án

Đáp án D

Có 3 đồng phân cấu tạo anken ứng với công thức phân tử C4H8

(1)CH3 – CH2 – CH = CH2          

(2) CH3 – CH = CH – CH3                         

(3) (CH3)2C = CH2


Câu 16:

Cho các phát biểu sau:

(a)  Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ

(b) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4

(c)  Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh

(d)Amoniac được dùng để sản xuất axit nitric, phân đạm.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

Xét xem các phát biểu

(a) đúng. Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng hàm lượng %N trong phân

(b) sai. Supephotphat đơn, supephotphat kép: chữ “đơn” và “kép” ở đây chỉ số quá trình điều chế, không phải theo định nghĩa là thành phần có “đơn-một” hay “kép-hai”. Từ phản ứng Ca3(HPO4)2 + H2SO4 thu được Ca(H2PO4)2 và CaSO4 đây là supephotphat đơn. Qua một giai đoạn nữa thì thu được supephotphat kép chỉ có Ca(H2PO4)2

(c) đúng. Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh

(d) đúng. Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm.


Câu 31:

Thủy phân hoàn toàn tripeptit X thu được glyxin và alanin. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

Xem đáp án

Đáp án D

Có 2 trường hợp:

Tripeptit X gồm 1 gốc Gly và 2 gốc Ala có 3 cấu tạo: Gly-Ala-Ala, Ala-Gly-Ala, Ala-Ala-Gly

Tripeptit X gồm 2 gốc Gly và 1 gốc Ala có 3 cấu tạo: Gly-Gly-Ala, Ala-Gly-Gly, Gly-Ala-Gly

Theo đó tổng có 6 công thức cấu tạo phù hợp X


Câu 32:

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B

Phản ứng màu biure của peptit (trừ đipeptit) tác dụng với Cu(OH)2 hợp chất màu tím

Theo đó chất X phù hợp là Gly-Ala-Ala (tripeptit)

Anilin C6H5NH2 không làm quỳ tím đổi màu, metyl amin làm quỳ chuyển xanh Y là metyl amin

Anilin tạo kết tủa trắng khi tác dụng với nước brom Z là anilin

Còn lại T là acrilonitrin có cấu tạo CH2=CH-CN thỏa mãn làm mất màu dung dịch nước brom


Câu 33:

Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch bazo tạo ra hai muối và một ancol no đơn chức mạch hở. Cho 17,7 gam X tác dụng với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là

Xem đáp án

Đáp án A

Phân tích “giả thiết chữ” về X tạo 2 muối mà ancol lại đơn chức dạng “este nối”

Ứng với C4H6O4 chỉ có duy nhất cấu tạo thỏa mãn là HCOOCH2COOCH3

Theo đó phản ứng HCOOCH2COOCH3 + 2NaOH HCOONa + HOCH2COONa + CH3OH

Giả thiết số nX = 0,15mol, nNaOH = 0,4mol sau phản ứng còn dư 0,1mol NaOH

Số mol ancol thu được tính theo số mol este X là 0,15mol dùng bảo toàn khối lượng ta có:

mmuối + NaOh dư = 17,7 + 0,4.40 – 0,15.32 = 28,9 gam


Câu 34:

Hỗn hợp X gồm HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được H2O và 0,15 mol CO2. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án B

Nhận xét: HCHO có công thức phân tử CH2O  dạng C + H2O

CH3COOH và HCOOCH3 có cùng công thức phân tử C2H4O2 dạng C + H2O

Đúng quy luật CH3CH(OH)COOH có công thức C3H6O3 cũng dạng C + H2O

Đây là dạng cacbohidrat (cacbon + nước) khi đốt cần lượng O2 đúng bằng số mol C hay CO2

(vì như thấy rõ, phần hidrat là H2O không cần thêm oxi để đốt cháy)

Do vậy yêu cầu V = 0,15.22,4 = 3,36 lít


Câu 35:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO3 loãng (dùng dư), kết thúc phản ứng thu được dung dịch X có khối lượng tăng m gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được a gam hỗn hợp Y chứa các muối khan, trong đó phần trăm khối lượng của oxi chiếm 60,111%. Nung nóng toàn bộ Y đến khối lượng không đổi thu được 18,6 gam hỗn hợp các oxit. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án B

Khối lượng dung dịch tăng m gam = khối lượng kim loại cho vào axit => không có khí thoát ra => chứng tỏ tạo sản phẩm NH4NO3 (a mol)

Bảo toàn e:  nNO3 muối KL = ne KL = 8nNH4NO3 = 8a (mol)

=> mmuối Y = mKL + mNO3 muối KL + mNH4NO3

=> x = m + 62.8a + 80a (1)

Sơ đồ tổng quát: (Mg, Al, Zn) → [ Mg(NO3)2, Al(NO3)3, Zn(NO3)2, NH4NO3] → (MgO, Al2O3, ZnO)

Trong Y: mO = 0,60111x (g) => nO = 3nNO3 = 0,0376x (mol)

=> nNO3 = 0,012523x (mol) = 8a + a = 9a (2)

Mặt khác: ne KL = 8a = 2nO(oxit) => nO(oxit) = 4a

=> mOxit = mKL + mO(oxit) => 18,6 = m + 16.4a (3)

Từ (1), (2), (3) => x = 64,68g


Câu 40:

Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (A và B đều hở chứa đồng thời Glyxin và Analin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp X gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án C

Quy X về C2H3NO, CH2, H2O ⇒ nC2H3NO = 2nN2 = 2 × 0,22 = 0,44 mol.
Muối gồm 0,44 mol C2H4NO2Na và x mol CH2
⇒ đốt cho CO20,66 + x) mol và H2O: 0,88 + x) mol
⇒ mbình tăng = mCO2 + mH2O = 56,04 ⇒ x = 0,18 mol.
nNaOH = nC2H3NO = 0,44 mol. Bảo toàn khối lượng:
m + 0,44 × 40 = m + 15,8 + mH2O ⇒ nH2O = 0,1 mol.
Đặt nA = a; nB = b ⇒ nX = a + b = 0,1 mol; nC2H3NO = 0,44 mol = 4a + 5b
Giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,04 mol.
nAla = nCH2 = 0,18 mol; nGly = 0,44 - 0,18 = 0,26 mol.
Gọi số gốc Ala trong A và B là m và n ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4)
⇒ 0,06m + 0,04n = 0,18. Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 1; n = 3.
⇒ B là Gly2Ala3 ⇒ %mB = 0,04 × 345 ÷0,44 × 57 + 0,18 × 14 + 0,1 × 18) × 100% = 46,94%


Bắt đầu thi ngay