IMG-LOGO

Bộ đề ôn thi THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 14)

  • 3160 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Các kim loại Al, Cr, Fe bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3, H2SO4 đặc nguội.


Câu 4:

Chất nào sau không làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 6:

Một số loại khẩu trang y tế có sử dụng chất bột màu đen để lọc không khí. Chất bột đó là

Xem đáp án

Đáp án A

Than hoạt tính là loại than mới được điều chế, chưa hấp thụ các chất nên có khả năng hấp thụ rất cao, được dùng nhiều trong mặt nạ phòng độc, trong công nghiệp hóa chất, thiết bị lọc nước,.. Và trong y học, một số loại khẩu trang có dử dụng để lọc không khí.


Câu 7:

Chất nào sau đây là chất điện li?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 9:

Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 10:

Cho các chất sau:

(1)CH3-CH3                  (2) CH3-CH=O             

(3) CH3-CH2-CH3         (4) CH3-CH2-OH          

(5) CH3-CH(CH3)-CH3  (6) CH2=CH-CH3

Các ankan là

Xem đáp án

Đáp án C

Các chất (1) CH3-CH3 (etan); (3) CH3-CH2-CH3 (propan);

Và (5) CH3-CH(CH3)-CH3 (isobutan) là các ankan trong dãy.

Còn lại: (2) CH3-CH=O là anđehit axetic; (4) CH3-CH2-OH là ancol etylic;

Và (6) CH2=CH-CH3 là anken: propilen.


Câu 11:

Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là

Xem đáp án

Đáp án D

HCOOCH3 là một este no, đơn chức, mạch hở, công thức phân tử là C2H4O2.

 tổng quát lên este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là CnH2nO2.

Và metyl format HCOOCH3 cũng là este có số C nhỏ nhất n2


Câu 12:

Phản ứng điều chế kim loại nào dưới đây không thuộc phương pháp nhiệt luyện?

Xem đáp án

Đáp án D

*Phương pháp nhiệt luyện dùng điều chế các kim loại có độ hoạt động trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb,… bằng cách khử các ion kim loại của chúng trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như C, CO, H2 hoặc các kim loại hoạt động như Al các đáp án A, B, C đúng.

Trường hợp phản ứng: Zn+CuSO4toZnSO4+Cu là thuộc phương pháp thủy luyện.


Câu 13:

Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 15:

Tên gọi của ancol: CH32CH-CH2-CH2OH là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 16:

Ở nhiệt độ thường, dung dịch nào sau đây hòa tan được SiO2?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 19:

Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ bên. Khi A trong bình là

Xem đáp án

Đáp án C

Hình vẽ mô tả thí nghiệm về tính tan nhiều của khí X trong nước. Do tan nhiều trong nước, áp suất của khí X trong bình giảm đột ngột, nước trong cốc bị hút vào bình qua ống thủy tinh vuốt nhọn, phun thành các tia nước. Trong 4 đáp án, khí O2 và H2 tan rất ít  không thỏa mãn. Còn lại, X là NH3 hay HCl? Ta dựa vào màu của nước quỳ tím là màu đỏkhí X là HCl vì HCl làm quỳ tím hóa đỏ, còn nếu là NH3 thì dung dịch quỳ tím sẽ hóa xanh.


Câu 20:

Cho sơ đồ phản ứng: C3H7O2N+NaOHX+CH3OH

CTCT của X là :

Xem đáp án

Đáp án C

Đầu tiên, bảo toàn nguyên tố có công thức phân tử của X là C2H4NO2Na.

Dựa vào phản ứng với NaOH và sản phẩm có ancol  cấu tạo của C3H7O2N là H2NCH2COOCH3

Từ đó suy ra công thức cấu tạo của X là H2NCH2COONa (muối natri của glyxin).


Câu 22:

Cho dãy các kim loại: Cu, Na, Mg, Ba, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch FeCl3 dư tạo kết tủa là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 23:

Cho các chất sau: propan, propilen, isoprene, benzene, toluene, stiren, axetilen. Số chất làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 26:

Cho các dung dịch sau: HCl, Na2S, AgNO3, Na2SO4, NaOH và KHSO4. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 31:

Thủy phân hoàn toàn 1 tripeptit X mạch hở thu được 1 mol Gly, 1 mol Ala, 1 mol Val. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 32:

Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 35:

Tripeptit X mạch hở có công thức phân tử C10H19O4N3. Thủy phân hoàn toàn một lượng X trong dung dịch 400,0 ml dung dịch NaOH 2M (lấy dư), đun nóng, thu được dung dịch Y chứa 77,4 gam chất tan. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau đó cô cạn cẩn thận, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi số mol của X là x mol

Khi tham gia phản ứng thuỷ phân trong môi trường NaOH , bảo toàn khối lượng → x.245 + 0,4.2. 80 = 77,4 + x. 18 → x = 0,2

Có nHCl = nNaOH + 3nX = 0,4.2 + 0,2. 3 = 1,4 mol

Bảo toàn khối lượng cho cả 2 phản ứng → m = mX + mHCl + mNaOH - nH2O= 0,2. 245 + 1,4. 36,5 +0,8. 40 - 2. 0,2. 18 = 124,9 gam


Bắt đầu thi ngay