Đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 3)
-
2630 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Este X không no, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức đồng phân cấu tạo phù hợp với X?
Chọn C.
Ta có: MX= 100. C5H8O2
Chú ý: Đồng phân cấu tạo nghĩa là không tính đồng phân hình học.
+ HCOOCH = CH - CH2 - CH3;
+ HCOOCH = C(CH3) - CH3;
+ CH3COOCH = CH - CH3;
+ CH3CH2COOCH = CH2
Câu 2:
Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số các chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân là:
Chọn A.
Chỉ có glucozơ là không tham gia phản ứng thủy phân
Câu 3:
Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi từ các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxylic) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong X là:
Chọn B.
Gọi số liên kết peptit là n. Khối lượng peptit là m. Ta sẽ tư duy từng bước như sau:
Khối lượng amino axit là: m + 0,1n.18.
Số mol NaOH phản ứng và dư là: 2.0,1(n + 1).
Số mol nước sinh ra (bằng số mol NaOH phản ứng): 0,1 (n + 1).
Khối lượng chất rắn sau phản ứng là:
m + 0,1.18n + 0,1.2(n + 1).40 - 0,1.18(n + 1) = m + 8(n + 1) - 1,8
m + 8(n + 1) - 1,8 - m = 8(n + 1) - 1,8 = 78,2 gam.
n = 9.
Câu 10:
Nguyên tố R có cấu hình electron nguyên tử ls22s22p63s23p3. Công thức hợp chất với hiđro và công thức oxit cao nhất của R là
Chọn B.
R là P. PH3 và P2O5
Câu 12:
Cho các phát biểu sau về cacbonhiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(d) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
Chọn A.
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. Đúng;
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. Đúng;
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam . Đúng;
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. Sai;
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag . Đúng;
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol . Sai
Câu 13:
Cho dãy các kim loại: Na, K, Mg, Be. Số kim loại trong dãy phản ứng mạnh với H2O ở điều kiện thường là:
Chọn A.
Các kim loại phản ứng mạnh với H2O ở điều kiện thường là: Na và K
Câu 17:
Hợp chất hữu cơ X phân tử vòng benzen, công thức phân tử là C7H8O2. Để phản ứng với 3,1 gam chất X cần dùng vừa đủ 250 ml dung dịch NaOH 0,2M. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
X là phenol hai chức.
Chọn A
Câu 19:
Để tách hỗn hợp Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch
Chọn D
Câu 20:
Vi hạt nào sau đây có số proton nhiều hơn số electron?
Chọn D.
Khi nguyên tử trung hòa về điện thì số proton và số electron bằng nhau. Khi nguyên tử nhường electron trở thành ion dương thì số proton sẽ nhiều hơn số electron
Câu 22:
Hiđrocacbon Y có công thức: (CH3)3C - CH(C2H5) - CH = C(CH3)2. Tên gọi của Y theo danh pháp quốc tế (IUPAC) là
Chọn C.
Đánh số từ đầu gần có nối đôi và gọi tên theo bảng chữ cái
Câu 23:
Cho cân bằng: Cho cân bằng: . Ở 550°C hằng số cân bằng Kc của phản ứng trên bằng 2.10-3. Người ta cho 0,2 mol C và 1 mol CO2 vào một bình kín dung tích 22,4 lít (không chứa không khí). Nâng dần nhiệt độ trong bình lên đến 550°C và giữ nhiệt độ đó để cho cân bằng được thiết lập. Số mol CO trong bình là:. Ở 550°C hằng số cân bằng Kc của phản ứng trên bằng 2.10-3. Người ta cho 0,2 mol C và 1 mol CO2 vào một bình kín dung tích 22,4 lít (không chứa không khí). Nâng dần nhiệt độ trong bình lên đến 550°C và giữ nhiệt độ đó để cho cân bằng được thiết lập. Số mol CO trong bình là:
Chọn D
Câu 25:
Cho các chất sau: H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là
Chọn A.
Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2.
Câu 35:
Dãy các ion sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag):
Chọn C.
Câu 38:
Với công thức phân tử C5H12O có bao nhiêu đồng phân rượu no, đơn chức, bậc 2?
Chọn D.
Các đồng phân ancol bậc 2 là:
+ CH3CH2CH2CH(OH)CH3.
+ CH3CH2CH(OH)CH2CH3.
+ CH3CH(OH)CH(CH3)CH3