IMG-LOGO

Đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 3)

  • 2740 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Este X không no, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức đồng phân cấu tạo phù hợp với X?

Xem đáp án

Chọn C.

Ta có: MX= 100. C5H8O2

Chú ý: Đồng phân cấu tạo nghĩa là không tính đồng phân hình học.

+ HCOOCH = CH - CH2 - CH3;

+ HCOOCH = C(CH3) - CH3;

+ CH3COOCH = CH - CH3;

+ CH3CH2COOCH = CH2


Câu 3:

Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi từ các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxylic) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong X là:

Xem đáp án

Chọn B.

Gọi số liên kết peptit là n. Khối lượng peptit là m. Ta sẽ tư duy từng bước như sau:

Khối lượng amino axit là: m + 0,1n.18.

Số mol NaOH phản ứng và dư là: 2.0,1(n + 1).

Số mol nước sinh ra (bằng số mol NaOH phản ứng): 0,1 (n + 1).

Khối lượng chất rắn sau phản ứng là:

m + 0,1.18n + 0,1.2(n + 1).40 - 0,1.18(n + 1) = m + 8(n + 1) - 1,8

m + 8(n + 1) - 1,8 - m = 8(n + 1) - 1,8 = 78,2 gam.
n = 9.


Câu 6:

Trong pin điện hóa Zn - Cu, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?


Câu 11:

Sắp xếp các loại phân đạm sau theo trình tự độ dinh dưỡng tăng dần:


Câu 12:

Cho các phát biểu sau về cacbonhiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(d) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biu đúng là

Xem đáp án

Chọn A.

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. Đúng;

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. Đúng;

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đu hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam . Đúng;

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. Sai;

(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag . Đúng;

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol . Sai


Câu 13:

Cho dãy các kim loại: Na, K, Mg, Be. Số kim loại trong dãy phản ứng mạnh với H2O ở điều kiện thường là:

Xem đáp án

Chọn A.

Các kim loại phản ứng mạnh với H2O ở điều kiện thường là: Na và K


Câu 14:

Câu nào không đúng trong các câu sau?


Câu 15:

Dẫn từ từ khí C2H4 vào dung dịch KMnO4, hiện tượng quan sát được là:


Câu 18:

Loại tơ nào sau đây được điu chế bằng phản ứng trùng hợp?


Câu 20:

Vi hạt nào sau đây có số proton nhiều hơn số electron?

Xem đáp án

Chọn D.

Khi nguyên tử trung hòa về điện thì số proton và số electron bằng nhau. Khi nguyên tử nhường electron trở thành ion dương thì số proton sẽ nhiều hơn số electron


Câu 22:

Hiđrocacbon Y có công thức: (CH3)3C - CH(C2H5) - CH = C(CH3)2. Tên gọi của Y theo danh pháp quốc tế (IUPAC) là

Xem đáp án

Chọn C.

Đánh số từ đầu gần có nối đôi và gọi tên theo bảng chữ cái


Câu 25:

Cho các chất sau: H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là

Xem đáp án

Chọn A.

Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2.


Câu 38:

Với công thức phân tử C5H12O có bao nhiêu đồng phân rượu no, đơn chức, bậc 2? 

Xem đáp án

Chọn D.

Các đng phân ancol bậc 2 là:

+ CH3CH2CH2CH(OH)CH3.

+ CH3CH2CH(OH)CH2CH3.

+ CH3CH(OH)CH(CH3)CH3


Bắt đầu thi ngay