Đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết ( Đề số 16)
-
2744 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số liên kết xichma (liên kêt đơn) có trong một phân tử CnH2n+2 là
Có 2n + 2 liên kết đơn của H với C, thêm n-1 liên kết C-C
=> 3n+1
(hoặc thử một công thức ankan bất kì để suy ra đáp án) => Đáp an C
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Ý A hiển nhiên sai
Ý B thiếu số notron khac nhau
ý C đúng
Ý D sai, tinh thể phân tử => Đáp an C
Câu 3:
Khi nối thanh Fe với cac kim loại sau: Zn, Al, Ni, Cu, Ag sau đó nhung vào dung dịch H2SO4 loãng. Số trường hợp mà trong đó Fe bị ăn ṃn trước la
Fe sẽ bị ăn mòn trước nếu kim loại còn lại đứng sau Fe trong dãy điện hóa => Ni, Cu, Ag
=> Đáp an D
Câu 4:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X có công thức tổng quat CxHyO2 thu được không đến 17,92 lítCO2 (đktc). Để trung hoà 0,2 mol X cần 0,2 mol NaOH. Mặt khac cho 0,5 mol X tac dụng với Na dư thu được 0,5mol H2. Số nguyên tử H có trong một phân tử X là
Ta có nCO2 < 17.92/22.4 = 0.8 (mol) => x < 0.8/0.1 = 8
X có 2 oxi và trung hoà 0.2 mol X cần 0.2 mol NaOH
=> X là acid đơn chức, hoặc phenol đơn chức. Mặt khácc 0.5 mol X tác dụng với Na dư được 0.5 mol H2
=> X gồm 1 nhóm -OH gắn trực tiếp trên vòng benzen và 1 nhóm -OH gắn trên nhanh.
Như vậy X cần ít nhất 7 C (gồm 6 C của vòng benzen và 1 C của nhanh). mà số C nhỏ hơn 8.
Tóm lại CTCT của X là HOC6H4CH2OH
Số H có trong X là 8 => Đap an B
Câu 5:
Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Theo phương trình: = n tristearin = 0,1 mol
→ = 0,1.92 = 9,2 gam
Câu 6:
Hỗn hơp X gam Na va Al4C3 hoà tan vào nước chỉ thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí (đktc).
Khối lương Na tối thiểu cần dùng là
Al4C3+12H2O--->3CH4+4Al(OH)3
..........................3/4 mol...x mol
Na + H2O ----> NaOH + 1/2H2
x mol.......... x mol. 1/2x mol
NaOH + Al(OH)3 -> NaAlO2 + 2H2O
x mol.. x mol
=> 3/4x + 1/2x = 3.36/22.4=0,15 mol
-> x= 0,12 mol -> m= 0,12 * 23 = 2,76g => Đap an B
Câu 7:
Tơ nitron (hay olon) được điều chế bằng phương pháp trùng hợp từ monome nào sau đây?
Monome tạo tơ nitron là CH2=CH-CN. => Đap an C
Câu 8:
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần:
- Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).
- Phần 2 đem tac dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và gia trị của m lần lượt là
Phần 2 => mol Al = 0,01 ; mol Fe = 0,045 => ti lệ Al : Fe = 2/9
Đặt a, b, c là mol Al2O3 ; Al ; Fe
102a + 27b + 56c = 14,49
3b + 3c = 0,165*3
9b - 2c = 0
=> a = 0,06 ; b = 0,03 ; c = 0,135 => CT oxit sắt: Fe3O4
và phần 1 = 3*phần 2 => mol Al = 0,01 ; mol Fe = 0,045
=> ti lệ Al : Fe = 2/9 Đặt a, b, c là mol Al2O3 ; Al ; Fe
102a + 27b + 56c = 14,49 3b + 3c = 0,165*3
9b - 2c = 0
=> a = 0,06 ; b = 0,03 ; c = 0,135 => CT oxit sắt: Fe3O4
và phần 1 = 3*phần 2 => m = 19,32 2 => m = 19,32
=> Đap an B
Câu 9:
Khi cho isopentan tac dụng với Br2 (as) theo tỷ lệ mol 1: 1 thu được sản phẩm chính là
isopentan có công thức C-C-C(C)-C tác dụng với brom ti lệ 1:! cho sản phẩm chính là (Br ưu tiên thế vào cacbon bậc cao nhất, tức vị trí Cacbon số 2)
=> 2-brom-2-metylbutan
=> Đap an B
Câu 10:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư phản ứng kết thúc được dung dịch Y; 3,024 lít khí (đktc) và 0,54 gam chất rắn không tan. Rót 110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y được 5,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
Gọi x, y lần lượt là số mol Ba, BaO
Hòa vào nước tạo 2.(x+y) mol OH-
Al còn dư suy ra số mol Al phản ứng bằng số mol OH- bằng 2(x+y)nH2 = nBa + 1,5nAl = x + 1,5.2.(x+y) = 0,135 (1)
nHCl = 0,11
ta có công thức:3nKt + nH+ = 4nAlO2-
=> nAlO2- = 0,08 = n Al phản ứng = 2(x+y) (2) Từ (1,2) => x=0,015=Ba; y=0,025=BaO
Al phản ứng=0,08
m = Ba + BaO + Al pư + Al dư = 8,58g => Đap an C
Câu 11:
Cho cac kết luận sau:
(1) Đốt chay hiđrocacbon thu được nH2O > n CO2 thì Hidrocacbon đó là ankan
(2) Đốt chay hiđrocacbon thu được nH2O = n CO2 thì hidrocacbon đó là anken
(3) Đốt cháy ankin thu được nH2O < n CO2 và nankin = nH2O- nCO2
(4) Tất cả các ankin đều có thể tham gia phản ứ ng thế bởi AgNO3/NH3;
(5) Tất cả cac anken đối xứng đều có đồng phân hình học;
(6) Anilin là chất lỏng, không màu, ít tan trong nước, nặng hơn nước. Để lâu trong không khí, anilin có nhuốm màu đen vì bị oxi hoá;
(7) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên;
(8) Toluen và stiren đều làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường. Trong các kết luận trên, số kết luận đúng là
Các kết luận đung là 1, 3, 6, 7 => Đap an B
Câu 12:
Khi giảm áp suất cua hệ , cân bằng bi chuyển dịch theo chiều nghịch la
Giảm áp suất mà cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch => chiều nghịch tạo ra nhiều số mol khí hơn => Đáp án D
Câu 13:
Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chӭa C, H, O với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chӭc (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đung?
X phải chứa 2 nhóm -COOH, muối tạo bởi phản ứng của X với NaOH là R(COONa)2 (R- có thể không phải gốc hidrocacbon, nó có thể chứa C, H, O)
mR(COONa)2 = m muối - mNaCl = 15,14 - 0,04.58,5 = 12,8 gam nNaOH =0,2-0,04= 0,16(mol)
--> n muối =0,08 =>(R+134).0,08= 12,8 -> R= 26 (C2H2) + Từ khối lượng 2 ancol--> R1+R2 =58
Nghiệm thỏa là: R1=15 ; R2=43
X là: CH3OOC-CH=CH-COOCH2-CH2-CH3 Từ đây ta có A, B D đều sai
=> Đáp án C
Câu 14:
Khí G được dùng để khử trùng cho nước sinh hoạt . Khí G là
Khử trùng nước, diệt khuẩn chi có Cl2
=> đáp an C
Câu 15:
Dãy nào dưới đây gồm tất cac cac chất không phản ứng với dung dich HNO3 đặc nguội?
Cac chất không phản ứng là Fe, Cr, Al (bị thụ động hóa) và Au không phản ứng với HNO3
=> Đap an B
Câu 16:
Nhận xét nào sau đây sai?
Xenlulozơ có phản ứng màu với iot sai vì chỉ có tinh bột mới có tính chất này => Đap an C
Câu 17:
Tiến hành cac thí nghiệm sau:
(1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng;
(2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng;
(3) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4;
(4) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3dư, đun nóng;
(5) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO đặc, nóng;
(6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2;
(7) Cho FeS vào dung dịch HCl;
(8) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
Cac thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là 1 -2 - 3 - 4 - 5 - 6 - 8
=> Đap an D
Câu 18:
Thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Glyxin và Gly-Gly với ti lệ mol tương ứng là 1:10. Tổng khối lượng Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là
nAla-Gly-Ala-Gly = 0,12 mol
nAla-Gly-Ala = 0,05 mol
nAla-Gly-Gly = 0,08 mol
nAla-Gly = 0,18 mil
nAlanin = 0,1 mol
nGly-Gly = 10x mol
Glyxin = x mol
Ta có: pentapeptit là : Ala-Gly-Ala-Gly-Gly :a mol
bảo toàn:
Gly: 3a = 0,12*2 + 0,05 + 0,08*2 + 0,18 + 21x (1)
Ala : 2a = 0,12*2 + 0.05*2 + 0,08 + 0,18 + 0,1 = 0,7=> a = 0,35.
Vậy tổng m Gly-Gly và Gly là:
0,2*132 + 0,02*75 =27,9 (g)
=> Đap an C
Câu 19:
Hòa tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch Y và còn lại 1,0 gam Cu không tan. Nhung thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng thêm 4,0 gam so với khối lượng thanh Mg ban đầu và có 1,12 lít khí H2 (đktc) thoát ra (giả thiết toàn bộ lượng kim loại thoat ra đều bam hết vào thanh Mg). Khối lượng Cu trong X và gia trị của a lần lượt là
Từ
Mg + Cu2+ ->Mg2+ + Cu
x x
=> m(tăng) = 64x - 24x = 40x
Mg + 2H+ ->Mg2+ + H2
0,05 0,05
Mg + Fe2+ -> Mg2+ + Fe => m(tăng) = 32.2x
2x 2x 2x
->m(Mgtăng) = 40x + 64x - 1,2 = 4 -> x = 0,05mol
->m(Cu) = 3,2 gam => mCu trong X = 1+3,2=4,2 gam
Lại có
Fe2O3 + 6H+ ->2Fe3+ + 3H2O
x 6x 2x
Cu +2Fe3+->2Fe2+ + Cu2+
x 2x 2x
-> a = 6.0,05:0,4 = 0,75M => Đap an C
Câu 20:
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua 7,12 gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ba(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 7,88 gam kết tủa. Mặt khac, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,008 lít khí SO2 (đkc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Gia trị của m là
Câu 21:
Đốt m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Mg, Zn trong oxi thu được 29,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 17,92 lit khí NO2 (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z chứa 84,1 gam muối và khí SO2. Biết rằng NO2 và SO2 là cac sản phẩm khử duy nhất của HNO3 và H2SO4. Gia trị của m là
Ta có số mol e kim loại nhường là (19,7 - m)/8 + 0,8
Ta có số mol e nhận tạo khi SO2 là (19,7 -m)/8 + 0,8 => Số mol SO2 là (29,7 - m)/16 + 0,4
Trong phản ӭng với H2SO4 đặc, ta có số mol H2SO4 = số mol H2O = 2 số mol SO2
Áp dụng bảo toàn khối lượng => m = 26,5
=> Đap an C
Câu 22:
Có bao nhiêu nguyên tố hóa học mà nguyên tử của nó có electron cuối cùng điền vào phân lớp 4s?
Chi có K và Ca, còn lại các nguyên tố nhóm B đều có e cuối điền vào 3d chứ không phải 4s
=> Đap an C
Câu 23:
Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng. Thể tích khí NO2 bay ra (đktc) và số mol HNO3 (tối thiểu) phản ứng lần lượt là
Vì Fe lên +3 và S lên +6 nên số mol e cho sẽ là 1,5 mol
=> Số mol khí sẽ là 1,5 mol (33,6 lít) và số mol HNO3 = 1,5 mol (tạo khí) + 0,3 mol trong muối sắt
=> Đáp án C
Câu 24:
Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan thu được hỗn hợp X chi có cac hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch chӭa 6,4 gam brom, thấy brom phản ứng hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc) thoát ra. Ti khối hơi của Y so với H2 là 117/7. Giá trị của m là
C4H10 -> C3H6 + CH4
-x--------x------x
C4H10 dư
Sau khi tac dụng với Br2 thu C3H6 còn lại là nC3H6=(x-0.04)mol
Ta có 58(x+y)= m
Ta lại có (58y + 42(x -0.04) + 16x)/0.21 = 117*2/7
=> 58(x + y) = 8.7 = m
=> Đap an A
Câu 25:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Chất Y trong sơ đồ trên là
X là C6H12O6
Y là C2H5OH (phản ứng lên men rượu) => Đáp án D
Câu 26:
Cho 10,4 gam một hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tac dụng vừa đủ với 150 gam dung dich NaOH 4%. %m của etyl axetat trong X là
Gọi số mol của CH3COOH và CH3COOC2H5 là x, y
CH3COOH + NaOH -> CH3COONa
CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH. NNaOH = 150.4/(100.40) = 0,15 (mol).
Ta có hệ phương trình : x + y = 0,15 và 60x + 88y = 10,4 => x = 0,1 ; y = 0,05.
%metyl axetat = 0,05.88 : 10,4 = 42,3%. => Đap an A
Câu 27:
Khi oxi hóa 2,9 gam anđehit X ta thu được 4,5 gam axit cacboxylic tương ứng. Biết hiệu suất phản ứng là 100%. Vậy công thức của X là
Chênh lệch khối lượng chính mà mO = 4,5 - 2,9 = 1,6 => nO = 0,1
Xét trường hợp X đơn chức:
MX = 29 => không thỏa mãn
VỚi X có 2 chức, nX = 0,1 : 2 = 0,05 mol => MX = 58
=> Đap an C
Câu 28:
Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm chay vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Vậy gia trị của V tương ứng là
Vì nH2O = nCO2 = 0,3 mol
X có dạng (CH2O)n => nO = nC = 0,3 =>V = 0,3.22.4 = 6,72 l
=> Đap an D
Câu 29:
Glucozơ tac dụng được với tất cả cac chất trong nhóm nào sau đây?
Ý B loại CaCO3
ý C loại Ag, CuO
Còn ý A và ý D, xét thấy điều kiện Cu(OH)2 trong nước thỏa mãn hơn => Đáp án D
Câu 30:
Cho 2,74 gam Ba vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và CuSO4 0,3M thu được m gam kết tủa. Gia trị của m là
Ta có nBa(OH)2 = 0,02; HCl 0,01 mol
=> Sau phản ứng có 0,01 mol Cu(OH)2 và 0,02 mol BaSO4 => m =5,64 gam
=> Đap an D
Câu 31:
Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch cho đồng thời Ba(HCO3)2 0,5 M và BaCl2 0,4 M. Khối lượng kêt tủaa thu được là
Câu 32:
Chất X có CTPT C4H8O2. Khi cho X tac dụng với ddNaOH (to) thu thu được chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thӭc cấu tạo của chất X là
Y có công thức là CH3COONa => X là CH3COOC2H5. => Đap an B
Câu 33:
Thực hiện cac thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Trộn 0,015 mol ancol no X với 0,02 mol ancol no Y rồi cho hỗn hợp tac dụng hết với Na được 1,008 lít H2.
- Thí nghiệm 2: Trộn 0,02 mol ancol X với 0,015 mol ancol Y rồi cho hỗn hợp tac dụng hết với Na được 0,952 lít H2.
- Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp ancol như trong thí nghiệm 1 thu được 6,21 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O.
Biết thể tích các khi đo ở đktc và cac ancol đều mạch hở. Công thức 2 ancol X và Y lần lượt là
Thí nghiệm 1:
R(OH)x +Na = x/2H2
0,015......... 0,015x/2
R(OH)y = Na = y/2H2
0,02........... 0,02y/2
pt1: 0,015x/2 + 0,02y = 0,045
Thí nghiệm 2:
phương trình tương tự như thí nghiệm 1
pt2: 0,02x/2 + 0,015y/2 = 0,0425
Từ hai phương trình trên suy ra x = 2 và y = 3
Thí nghiệm 3: (ancol no)
X: CnH2n+2O2 + O2 = nCO2 + (n+1)H2O
Y:CmH2m +2O3 = mCO2 +(m+1)H2O
Ta có: 44(0,015n+0,02m) + 18(0,015n + 0,02m + 0,035) = 6,21 <=> 0,93n + 1,24m = 5,58
=> n = 2 và m = 3
=> Đap an A
Câu 34:
Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no, mạch hở. Đốt chay hoàn toàn a mol hỗn hợp X thu được a mol H2O. Mặt khac, cho a mol hỗn hợp X tac dụng với NaHCO3 thu được 1,4a mol CO2. % khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp X là
Dễ thấy cả 2 axit đều có 2 H => HCOOH và HOOC-COOH Đặt số mol 2 chất là x và y, đặt a = 1 thu
x + y = 1
x + 2y = 1,4
=> x = 0,6; y = 0,4
=> % m HCOOH = 43,4% => Đap an B
Câu 35:
Ưng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?
Đáp án C sai vì thạch cao không ăn được => Đap an C
Câu 36:
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Ý A sai, CaOCl2 là muối hỗn tạp, còn muối kép là muối kết tinh từ dung dịch hỗn hợp hai muối đơn giản. => Đáp án A
Câu 37:
Cho 0,1 mol α-amino axit X tac dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khac, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 37,65 gam muối khan.
Vậy X là
Ta có nHC l = 0.05.2 = 0.1 (mol)
0,1 mol α-amino axit X tac dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M
=> X chi chứa 1 nhóm -NH2 26,7 gam X tác dụng vớidung dịch HCl dư -> 37,65 gam muối
=> nHCl=(37.65-26.7)/36.5 = 0.3(mol)
Suy ra: MX = 26.7/0.3= 89 => X cũng chỉ chứa 1 nhóm -COOH
Gọi X là NH2-R-COOH => R+ 61=89 => R=28 (C2H4=)
X là α-amino axit nên CTCT X: CH3-CH(NH2)-COOH => alanin => Đap an A
Câu 38:
Thể tích dd NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 5,6 lít khí CO2 (đktc) là
Tối thiểu => ti lệ 1:1 => V = 0,25:2 = 125 ml => Đap an C
Câu 39:
Este nào sau đây co mùi thơm cua hoa nhài ?
Este có mùi hoa nhài là benzyl axetatCH3-COOCH2C6H5 => Đap an B
Câu 40:
Nhúng một lá sắt nhỏ vào dd chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HNO3 (loãng, dư), H2SO4 (đặc, nóng, dư), NH4NO3, AgNO3 thiếu. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là
Các dung dịch tạo được muối sắt II là: FeCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, AgNO3 => Đap an B
Câu 41:
Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chi chứa gốc α-amino axit) mạch hở là
Công thức đipeptit là NH2-CH(R1)-CO-NH-CH(R2)-COOH
Trong đó đã có C4H6N2O3 =>tổng của R1 và R2 là C2H6
(R1,R2)gồm (H,C2H5), (CH3,CH3), (C2H5,H)=> 3dp
mà C2H5 tạo với CH mạch thẳng và mạch nhanh => 2dp nữa
Vậy có 5 đồng phân
=> Đap an B
Câu 42:
Chất nào sau đây không tac dụng với dung dịch HCl ?
vì Ag đứng sau H trong dãy điện hóa nên Ag không tac dụng với HCl => Đáp án D
Câu 43:
Dãy gồm tất cả các chất đều hoà tan trong dung dịch HCl dư la
Ý A loại BaSO4; ý B loại AgCl; ý C loại CuS (chú ý đề bài nói hòa tan trong dung dịch chứ không hỏi phản
ứng!)
=> Đap an D
Câu 44:
Cho các dung dich sau : NaHCO3, NaHSO4, AlCl3, Na3PO4, AgNO3, HNO3. Chất tác dụng được với nhiều chất nhất trong số các chất cho ở trên là
Để ý NaHCO3, NaHSO4 lưỡng tính AlCl3 và HNO3 có tính axit
Na3PO4, AgNO3 là muối
=> Một bazo sẽ phản ứng được với nhiều chất nhất so với axit hoặc muối khác => Đáp án D
Câu 45:
Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô cac chất khí nao sau đây ?
NaOH là axit, làm khô chất tức là không tác dụng với nó, ở đây loại các oxit axit CO2, SO2 => Đáp an A
Câu 46:
Cho hình vẽ như sau:
Hiện tượng xảy ra trong bình eclen chứa ddBr2 là
Ở đây có phản ứng giữa:
H + SO3- H2O + SO2
Sau đó: SO2 làm mất màu dung dịch Br
Chọn đáp án B
Câu 47:
Etylamin không có tính chất nào sau đây?
Etylamin có tính bazo, không tác dụng với CaCO3 => Đáp an D
Câu 48
Giải:
2AgNO3 + H2O --> 2Ag + 2HNO3 + 1/2O2 x -----------------------------------> x
Vu kim loại chất rắn sau phản ứng tăng nên AgNO3 c̣n dư (0.3 - x) mol Fe + 4HNO3 --> Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
x/4<---x -----------> x/4
Fe + 2Fe(NO3)3 --> 3Fe(NO3)2 x/8 <--- x/4
Fe + 2AgNO3 --> Fe(NO3)2 + 2Ag
(0.3-x)/2<--(0.3-x) --------------------> 0.3-x
m sau = 22.4 - 56(x/4 + x/8 + 0.15 - x/2) + 108(0.3-x) = 34.28 --> x = 0.12
--> t = 0.12*96500/2.68 = 4320 (s) = 1.2h
=> Đap an C
Câu 48:
Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68 ampe, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thu được 34,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Gia trị của t là
Chọn A
Câu 50:
Trộn lẫn dung dịch có chӭa 100 gam H3PO4 14,7% với dung dịch 16,8 gam KOH. Khối lượng muối thu được trong dung dịch la
Ta có nH3PO4 = 0,15 mol và nKOH = 0,3 mol
=> sau phản ứng tạo ra 0,15 mol K2HPO4 có m = 26,1 gam => Đáp an C