Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

Đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết ( Đề số 14)

  • 1902 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tripanmitin co công thc là

Xem đáp án

Tripanmitin co công thc là
A. (C17H31COO)3C3H5.
B. (C17H35COO)3C3H5

C. (C15H31COO)3C3H5.
D. (C17H33COO)3C3H5

Axit panmitic có công thức là C15H31COOH => tripanmitin (C15H31COO)3C3H5.

=> Đáp án C


Câu 2:

Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,01 mol FeS2 và y mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được ddX (chỉ chứa hai muối sunfat) và V lit khí NO2 (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Giá tri của V là 

Xem đáp án

Bảo toàn nguyên tố ta có nCu2S = 1/2 nFeS2 = 0,005 mol (luôn có nCu2S = 1/2 nFeS2 với dạng bài này)

ne cho = 0,01 . (3 + 6.2) + 0,005.(2.2 + 6) = 0,2

=> V = 4,48 lít

=> Đáp án C


Câu 5:

Điện phân có màng ngăn vơi điện cực trơ 400 ml dung dich hỗn hợp gồm CuSO4 xM và NaCl 1M vơi cường độ ḍòng điện 5A trong 3860 giây. Sau khi ngừng điện phân thấy khối lượng dung dich tạo thành bị giảm so vơi ban đầu là 10,4 gam. Giá trị của x là 

Xem đáp án

n=It/F = 0,2 mol

Anot:

2Cl- + 2e -> Cl2

0,2    0,2     0,1

Cu2+ + 2e -> Cu

a          2a     a

Dễ thấy Cu điện phân hết và phai điện phân thêm nươc ở catot

 2H2O + 2e → H2 + 2OH-

 b         2b        b

Ta có: 2a + 2b = 0,2

64a + 2b + 0,1.71 = 10,4 => a = b = 0,05

=> x = 0,05 : 0,04 = 0,125 => Đáp án D


Câu 6:

Cho Mg vào dung dich chứa FeSO4 và CuSO4. Sau phản ứng thu được chất rắn A chỉ có một kim loại và dung dich B chứa 2 muối. Phát biểu nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Áp dụng dãy điện hóa, kim loai còn lại phai là Cu và 2 muối là CuSO4 và FeSO4

=> CuSO4 hết, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết.

=> Đáp án C


Câu 7:

Đun nóng m gam hỗn hợp X (R-COO-R1; R-COO-R2) vơi 500 ml dung dịch NaOH 1,38M thu được dung dịch Y và 15,4 gam hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Cho toàn bộ lượng T tác dung vơi Na dư thu được 5,04 lít khí hiđro (đktc). Cô can Y thu được chất rắn rồi lấy chất rắn này đem nung với CaO xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2 gam một khí. Giá tri của m là

Xem đáp án

Theo bài ra, ta có số mol 2 rượu là 0,45 mol, nNaOH = 0,69 mol

=> Sau phan ứng đầu tiên NaOH dư 0,24 mol

Xét phản ứng với  tôi xút:

RCOONa + NaOH -> RH + Na2CO3

0,24                  0,24

=> M RH = 7,2 : 0,24 = 30 => C2H6

=> muối là C2H5COONa 0,45 mol

 

Bao toàn khối lương:

m + 0,45.40 = 0,45.96 + 15,4 => m = 40,6

=> Đáp án B


Câu 8:

Đốt Fe trong khí clo thiếu thu được hỗn hợp X gồm 2 chất rắn. Hai cht trong X là 

Xem đáp án

Vì clo thiếu nên thu được FeCl2 và Fe.

=> Đáp án A


Câu 9:

Chất nao sau đây la amin no, đơn chưa, mach hơ?

Xem đáp án

Công thức amin no đơn chức mach hở là CnH2n+3N

=> Đáp án C


Câu 10:

Cho từ từ 200 gam dung dich NaOH 8% vào 150 gam dung dich AlCl3 10,68% thu được kết tủa và dung dich X. Cho thêm m gam dung dich HCl 18,25% vào dung dich X thu được 1,17 gam kết tủa và dung dich Y. Nồng độ % của NaCl trong dung dich Y là

Xem đáp án

nNaOH = 0.4; nAlCl3 = 0.12

 

AlCl3 + 3NaOH ---> Al(OH)3+ 3NaCl

0.12----0.36 --------0.12 ----- 0.36

Al(OH)3 + NaOH ---> NaAlO2 + 2H2O

0.04 <----0.04 -------0.04

 

nA(OH)3 sau = 1.17/78 = 0.015 < 0.04

 

 

=> 2 TH mddY = 200 + 150 + m - 0.08*78 - 1.17 = m + 342.59

TH1: HCl thiếu

HCl + NaAlO2 + H2O ---> Al(OH)3 + NaCl

0.015--0.015

C%NaCl = 0.375*58.5/345.59 = 6.35%

TH2: HCl dư

HCl + NaAlO2 + H2O ---> Al(OH)3 + NaCl

 

0.04--0.04 --------------> 0.04-----0.04

sau pứ này Al(OH)3 bi htan 1 phần = 0.04 - 0.015 = 0.025 mol Al(OH)3 + 3HCl

---> AlCl3 + 3H2O

0.025 ----0.075 mddY = 0.115*36.5/0.1825 + 342.59 = 365.59g

 

Tổng nNaCl = 0.4 --> C% = 0.4*58.5/365.59 = 6.40%

 => Đáp án B


Câu 11:

Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp

Xem đáp án

Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng phương pháp Điện phân dung dich NaCl, điện cực trơ, có màng ngăn điện cực.

Cần có màng ngăn để ngăn Cl2 phản ứng ngược lại vơi NaOH => Đáp án B


Câu 12:

Hoà tan hết 17,724 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dich HNO3 loăng, dư thu được dung dich X (chứa ba chất tan) và 6,272 lít hỗn hơp khí Y không màu (chỉ gồm hai chất, một chất bị hoá nâu trong không khí) có khối lượng 10,36 gam. Biết thể tích khí đo ở đkc. Số mol HNO3 đã phan ứng và tổng khối lượng muối (gam) thu được khi cô can dung dich X lần lượt là 


Câu 14:

Cho hình vẽ thu khí như sau:Những khí nào trong số các khí H2, N2, NH3 ,O2, Cl2, CO2, HCl, SO2, H2S có thể thu được theo cách trên?

Xem đáp án

Theo hình vẽ, đây là phương pháp đây không khí => khí thu được phai nhẹ hơn không khí (dkk xấp xỉ 29) => O2, Cl2, H2S, SO2, CO2, HCl.

=> Đáp án C 


Câu 15:

Hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và H2O. Cho m gam X tác dụng vơi Na dư thu được 0,7 mol H2. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 2,6 mol H2O. Giá tri của m là 

Xem đáp án

nOH của X = 1.4

công thức tổng quát của X là CnH2n+2O

nH trong X = 5.2 mol

nên 2n+2 = 5.2/1.4 => n = 6/7

=> m = 1,4 . (12.6/7 + 2.6/7 + 2 + 16) = 42 => Đáp án B


Câu 16:

Cho anđehit X tác dụng vơi lượng dư dung dich AgNO3 trong NH3 (to) thu được muối Y. Biết muối Y vừa có phản ứng tạo khí vơi dung dich NaOH, vừa có phản ứng tạo khí vơi dung dich HCl. Công thức của X là

Xem đáp án

X chỉ có thể là HCHO

HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O --> (NH4)2CO3 +4Ag + 4NH4NO3

=> (NH4)2CO3 có tao khí NH3 và khí CO2 khi cho phan ứng vơi HCl và NaOH => Đáp án B


Câu 17:

X là este tạo từ axit đơn chức và ancol đa chức. X không tác dụng vơi Na. Thủy phân hoàn toàn a gam X cần d ng vừa đủ 100 gam dung dich NaOH 6% thu được 10,2 gam muối và 4,6 gam ancol. Vậy công thức của X là 

Xem đáp án

nNaOH = 0,15 mol

Xet tỉ lệ este : NaOH lần lượt là 1:1, 1:2, 1:3, dựa vào m ancol, chỉ có tỉ lệ 1:3 cho rượu C3H5(OH)3 thỏa

mãn

=> loai A

M muối = 10,2 : 0,15 = 68 => muối HCOONa => Đáp án D


Câu 19:

Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4 và 0,1 mol CH4 qua 100 gam dung dich Br2 thấy thoát ra hỗn hợp khí Y có tỷ khối so vơi H2 là 9,2. Vậy nồng độ % của dung dich Br2

Xem đáp án

Vì CH4 không phản ứng vơi Br2 nên sau phan ứng vẫn còn nguyên 0,1 mol CH4

Dùng đường chéo, ta tìm ra sau phan ứng còn dư 0,025 mol C2H4

=> nC2H4 phan ứng = nBr2 = 0,075

=> C% = 12%

=> Đáp án A


Câu 20:

Nhân xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Ý A sai, phải dùng CaSO4.1/2H2O

Ý  B sai, chỉ có ăn mòn hóa học

ý D sai vì đun nóng chỉ làm mềm nươc cứng tạm thời => Đáp án C


Câu 21:

Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, propanal, ancol alylic (CH2=CH-CH2OH). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 40,32 lít CO2 (đkc). Đun X với bột Ni , sau một thời gian thu được hỗn hợp Y , tỉ khối hơi cua Y so với X la 1,25. Dẫn 0,1 mol hỗn hợp Y qua dung dich brom dư, thấy hết m gam brom. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Đặt công thức propen, propanal, ancol alylic (CH2=CH-CH2OH) –

-> Có số C chung 3 nên n trung bình = 1,8 / 3 = 0,6 (mol)

Từ đó V H2 = 1 - 0,6 = 0,4 (mol)

Tính ra trong 0,1 mol chỉ có 50% chất còn liên kết đôi -

> 0,05 mol => m = 0,05 . 160 = 8,0

=> Đáp án A


Câu 22:

Dãy gồm tất các các chất không phản ứng với HNO3 đặc nguội là

Xem đáp án

Fe, Cr, Al bị thu động hóa trong HNO3 đặc nguội còn Au không tác dụng vơi HNO3

=> Đáp án C


Câu 23:

Polime poli(vinyl clorua) là sản phẩm trùng hợp của monome nao sau đây?

Xem đáp án

Để ý tên gọi có clorua nên polime chắc chắn chứa Cl

=> CH2=CH-Cl.

=> Đáp án D


Câu 24:

Dung dich NaOH phản ứng đươc với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?

Xem đáp án

NaOH tác dung được vơi HNO3 là phan ứng axit, bazo

NaOH tác dung vơi FeCl2 tao Fe(OH)2 kết tủa

NaOH tác dung vơi Al(OH)3 (lương tính)

=> Đáp án C


Câu 25:

Hai nguyên tố X, Y thuộc cù ng nhóm và ở hai chu ky liên tiếp nhau có tổng số số hiệu nguyên tử là 32. Vậy X, Y thuộc nhóm nào?

Xem đáp án

Giả sử px < py, ta có px + 8 = py

=> px + px + 8 = 32

=> px = 12 => py = 20 (Mg và Ca)

=> Đáp án D


Câu 26:

Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (đkc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là

Xem đáp án

Theo ĐL bao toàn nguyên tố, số mol H2SO4 tham gia phan ứng là:

n(H2SO4) = n(H2) = 2,24/22,4 = 0,1 mol

→ m(H2SO4) = 0,1.98 = 9,8g

Khối lượng dd H2SO4 đa d ng:

m(dd H2SO4) = m9H2SO4)/C% = 9,8/10%  = 98g

 

Khối lượng dung dich thu được sau pư:

m(dd sau) = m(dd H2SO4) + m(hh KL) - m(H2) = 98 + 3,68 - 0,1.2 = 101,48g

 => Đáp án A


Câu 27:

Hoà tan hết 17,92 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe, CuO, Cu, Al và Al2O3 (trong đó Oxi chiếm 25,446% về khối lượng) vào dung dich HNO3 loãng dư, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và1,736 lít (đkc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O, tỉ khối của Z so vơi H2 là 15,29. Cho dung dich NaOH tơi dư vào Y rồi đun nóng, không có khí thoát ra. Số mol HNO3 đã phản ứng với X là 

Xem đáp án

Coi hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Al và O. Gọi số mol của N2 và N2O lần lượt là x, y mol

Ta có hệ:

x + y = 0,0775 và 28x + 44y = 15,29 . 2 . 0,0775 => x = 0,065 và y = 0,0125

=> nO = 0,285

Khi cho NaOH tơi dư không thấy có khí thoát ra → không hình thành NH4NO3

Lai có nHNO3 = 2nO + 12nN2 + 10nN2O = 1,475 mol.

=> Đáp án D


Câu 28:

X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 vơi 780 ml dung dich NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dich Z. Cô cạn dung dich Z thu được 94,98 gam muối. m có giá trị là

Xem đáp án

(peptit)n + (n-1) H2O → n peptit;

n peptit + n NaOH → muối và nH2O.

Như vậy cứ 1 mol (peptit)n phản ứng với NaOH sinh ra muối thí khối lượng muối tăng lên một lượng là (n*40 - 18)

Áp dung qui luật này thu ta có m = 94,98 - nX(4*40-18) - nY(3*40-18) = 68,1 => Đáp án A


Câu 29:

Hãy cho biết loai polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

Xem đáp án

amilopectin (thành phần trong tinh bột) có cấu trúc manh phân nhánh, 3 chất còn lại mạch thẳng

=> Đáp án D


Câu 31:

Kim loại nào sau đây không tan trong dung dich NaOH dư ?

Xem đáp án

Ba và Na tác dung vơi nươc trong NaOH, Al lưỡng tính nên tác dung được vơi NaOH

=> Đáp án B


Câu 32:

Cho các chất Cu, Fe, Ag và các dung dich HCl, CuSO4, FeCl2, FeCl3. Số cặp chất có phản ứng với nhau là

Xem đáp án

Phan ứng gồm:

- Cu + FeCl3

- Fe + HCl

- Fe + CuSO4

- Fe + FeCl3

=> Đáp án A


Câu 33:

Cho sơ đồ phan ứng sau:   NaOH  →  X1 →  X2  → X3 → NaOH. Vậy X1, X2, X3 lần lượt là

Xem đáp án

Phản ứng cuối tao NaOH -> X3 là NaCl (điện phân có màng ngăn)

=> Loai B và D

Xet ý D, nếu X1 là Na2SO4 thu X2 không thể là Na2CO3, ý A X1 là Na2CO3 tác dụng vơi CO2 ->

NaHCO3

=> Đáp án A


Câu 34:

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Mg, Ba thuộc nhóm IIA nhưng không phản ứng vơi H2O ở điều kiện thường

=> Đáp án B


Câu 35:

Đốt cháy hoàn toàn 10,0 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H8O2 bằng oxi. Sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,0 lít dung dich Ca(OH)2 thu được 10,0 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dich Ca(OH)2

Xem đáp án

nX = 0,1 mol => nCO2 = 0,5 mol

n kết tủa = 0,1 mol

=> nOH- = 0,5 + 0,1 = 0,6 mol

=> Cm = 0,6 : 2 : 2 = 0,15 M

 

(Ban đầu 0,3 mol CO2 tác dung vơi 0,3 mol Ca(OH)2 => 0,3 mol CaCO3, sau đó 0,2 mol CO2 + 0,2 mol CaCO3 -> 0,2 mol Ca(HCO)3 => dư 0,1 mol CaCO3)

=> Đáp án B


Câu 36:

Nguyên tử X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là   3s1. Trong hai nguyên tử X có tổng số hạt mang điện là

Xem đáp án

Lớp ngoài 3s1 => Na => ô số 11, có 11e và 11p

=> 2 nguyên tư X có 22.2 =44

=> Đáp án C


Câu 38:

Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu dung dịch quỳ tím ẩm là

Xem đáp án

Ý  A có C6H5OH không thỏa mãn

Ý B có C6H5NH2  không thỏa mãn

ý  C có H2N-CH2-COOH không thỏa mãn => đáp án D


Câu 39:

Dung dich axit acrylic (CH2=CH-COOH) không phản ứng được với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Do axit hữu cơ đa cho yếu hơn HCl nên không tác dung được vơi MgCl2.

=> Đáp án B


Câu 40:

Trường hợp nào dưới đây hỗn hợp chất rắn không bi hòa tan hết (giả thiết các phaản ứng xay ra hoàn toàn)

Xem đáp án

Xét ý A

Cu + 4 HNO3 -> Cu(NO3)2 + 2 NO2 + 2 H2O Ag + 2 HNO3 -> AgNO3 + NO2 + H2O

Theo phương trình, cần 0,6 mol HNO3 => lượng HNO3 đa cho không đủ hòa tan hết chất rắn ban đầu => Đáp án A


Câu 42:

Nhúng thanh Mg vào dung dich chứa 0,1 mol muối sunfat trung hòa của một kim loại M , sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Số muối của kim loại M thỏa mãn là

Xem đáp án

Muối sunfat có thể mang hóa trị 1, 2 hoặc 3.

Xét lần lượt 3 trường hợp:

TH1: muối sunfat hóa tri II

Mg + XSO4 -> MgSO4 + X2+

0,1      0,1               0,1

Khối lượng tăng lên là 4 gam nên MX = 4 : 0,1 + 24 = 64 => Cu => Thỏa mãn

TH2: muối sunfat hóa tri I:

Mg + XSO4 -> MgSO4 + 2X+

0,1                          0,2

=>MX = 4 : 0,2 + 24 = 44 => không thỏa mãn

Tương tự TH muối sunfat hóa tri III, không có kim loại thỏa mãn => Đáp án D


Câu 44:

Cht nao sau đây la etylamin? 

Xem đáp án

etyl amin có công thức là C2H5NH2

=> Đáp án D


Câu 45:

Cht nao sau đây la este?

Xem đáp án

ý B là axit, ý C là dẫn xuất halogen, còn ý D là anhidrit

=> Đáp án A


Câu 46:

Khi thủy phân hoàn toàn 90,6 gam một tetrapeptit (tao từ alanin) bằng dung dich NaOH vừa đủ thu khối lượng muối thu được là 

Xem đáp án

Ta có n tetrapeptit = 90,6 : (89.4 - 18.3) = 0,3 mol

=> nNaOH = 0,3.4 mol

=> m muối = 90,6 + 0,3.4.40 - 0,3.18 = 133,2 => Đáp án A


Câu 47:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Oxi hoa glucozơ bằng H2 (Ni, to) thu đươc sobitol sai

=> Khử glucozơ bằng H2 (Ni, to) thu đươc sobitol. (H2 tác dụng với nhóm -CHO)

=> Đáp án C


Câu 48:

Cho 3 chất hữu cơ X, Y, Z (mach thẳng, chỉ chứa C, H, O) đều có khối lượng mol là 82 (trong đó X và Y là đồng phân của nhau). Biết 1,0 mol X hoặc Z tác dụng vừa đủ vơi 3,0 mol AgNO3 trong dung dich NH3; 1,0 mol Y tác dụng vừa đủ vơi 4,0 mol AgNO3 trong dung dich NH3. Kết luận không đúng khi nhận xét về X, Y, Z là

Xem đáp án

Gọi công thức X, Y ,Z dạng CxHyOz vơi x, y, z nguyên dương Ta có: 12x + y + 16z = 82 vơi Z nhỏ hơn hoặc = 4

Xet các trường hợp:

Z =1 => x = 5, y = 6

=> CTPT là C5H6O

Z = 2 => x = 4 và y = 2

=> CTPT C4H2O2

Vơi Z = 3,4 , không có ctpt thỏa man

Theo bài ra, 1 mol Y tác dụng vơi 4 mol AgNO3 nên Y phải có 2 nhóm CHO => Y là OHC-C  C-CHO

Theo bài ra, 1 mol X hoặc Z tác dung vơi 3 mol AgNO3 chứng tỏ X và Z phải có 1 nhóm CHO và 1 liên kết 3 ở đầu mach, đồng thời X và Y đồng phân nên

X: CH  C-CO-CHO

Z: HC  C-CH2CH2CHO

Tơi đây, ta có kết luận không đúng là B

=> Đáp án B


Câu 49:

Nguyên tắc luyện thép từ gang là 

Xem đáp án

- Nguyên tắc: oxi hóa các tap chất trong gang (Si, Mn, S, P, C) thành oxit nhằm làm giảm lượng các tạp chất

này

- Phản ứng hóa học: - Tạo thép (oxi hóa các tạp chất): Si + O2 -> SiO2 (to)

2Mn + O2 -> 2MnO (to)

2C + O2 -> 2CO (to)

S + O2 -> SO2 (to)

4P + 5O2 -> 2P2O5 (to)

Sau đó 1 phần sắt bi oxi hóa: 2Fe + O2 -> 2FeO (to)

Dùng gang giàu Mangan (Mn) để khử FeO:

 

FeO + Mn -> Fe + MnO (to) - Tao xỉ:

3CaO + P2O5 -> Ca3(PO4)2 (to)

CaO + SiO2 -> CaSiO3 (to)

=> Đáp án B


Câu 50:

Hãy cho biết yếu tố nào sau đây luôn không làm chuyển dich cân bằng hoa hoc ?

Xem đáp án

Chất xúc tác chỉ ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng, không ảnh hưởng tới cân bằng hóa học

=> Đáp án C


Bắt đầu thi ngay