Đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết ( Đề số 14)
-
2638 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tripanmitin co công thức là
Tripanmitin co công thức là
A. (C17H31COO)3C3H5.
B. (C17H35COO)3C3H5
C. (C15H31COO)3C3H5.
D. (C17H33COO)3C3H5
Axit panmitic có công thức là C15H31COOH => tripanmitin (C15H31COO)3C3H5.
=> Đáp án C
Câu 2:
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,01 mol FeS2 và y mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được ddX (chỉ chứa hai muối sunfat) và V lit khí NO2 (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Giá tri của V là
Bảo toàn nguyên tố ta có nCu2S = 1/2 nFeS2 = 0,005 mol (luôn có nCu2S = 1/2 nFeS2 với dạng bài này)
ne cho = 0,01 . (3 + 6.2) + 0,005.(2.2 + 6) = 0,2
=> V = 4,48 lít
=> Đáp án C
Câu 3:
Cho các chất sau : glucozơ, axetilen, saccarozơ, anđehit axetic, but-2-in, etyl fomat. Số chất khi tác dụng với dung dich AgNO3 (NH3, to) cho kết tủa là
Các chất thỏa mãn gồm glucozơ, axetilen, anđehit axetic, etyl fomat
=> Đáp án D
Câu 4:
X là một este no , đơn chức, mach hở . Trong phân tử X có ba nguyên tử cacbon . Số CTCT của X thõa mãn là
Có 2 công thức thỏa mãn là:
CH3COOCH3 và HCOOC2H5
=> Đáp án C
Câu 5:
Điện phân có màng ngăn vơi điện cực trơ 400 ml dung dich hỗn hợp gồm CuSO4 xM và NaCl 1M vơi cường độ ḍòng điện 5A trong 3860 giây. Sau khi ngừng điện phân thấy khối lượng dung dich tạo thành bị giảm so vơi ban đầu là 10,4 gam. Giá trị của x là
n=It/F = 0,2 mol
Anot:
2Cl- + 2e -> Cl2
0,2 0,2 0,1
Cu2+ + 2e -> Cu
a 2a a
Dễ thấy Cu điện phân hết và phai điện phân thêm nươc ở catot
2H2O + 2e → H2 + 2OH-
b 2b b
Ta có: 2a + 2b = 0,2
64a + 2b + 0,1.71 = 10,4 => a = b = 0,05
=> x = 0,05 : 0,04 = 0,125 => Đáp án D
Câu 6:
Cho Mg vào dung dich chứa FeSO4 và CuSO4. Sau phản ứng thu được chất rắn A chỉ có một kim loại và dung dich B chứa 2 muối. Phát biểu nào sau đây đúng?
Áp dụng dãy điện hóa, kim loai còn lại phai là Cu và 2 muối là CuSO4 và FeSO4
=> CuSO4 hết, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết.
=> Đáp án C
Câu 7:
Đun nóng m gam hỗn hợp X (R-COO-R1; R-COO-R2) vơi 500 ml dung dịch NaOH 1,38M thu được dung dịch Y và 15,4 gam hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Cho toàn bộ lượng T tác dung vơi Na dư thu được 5,04 lít khí hiđro (đktc). Cô can Y thu được chất rắn rồi lấy chất rắn này đem nung với CaO xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2 gam một khí. Giá tri của m là
Theo bài ra, ta có số mol 2 rượu là 0,45 mol, nNaOH = 0,69 mol
=> Sau phan ứng đầu tiên NaOH dư 0,24 mol
Xét phản ứng với tôi xút:
RCOONa + NaOH -> RH + Na2CO3
0,24 0,24
=> M RH = 7,2 : 0,24 = 30 => C2H6
=> muối là C2H5COONa 0,45 mol
m + 0,45.40 = 0,45.96 + 15,4 => m = 40,6
=> Đáp án B
Câu 8:
Đốt Fe trong khí clo thiếu thu được hỗn hợp X gồm 2 chất rắn. Hai chất trong X là
Vì clo thiếu nên thu được FeCl2 và Fe.
=> Đáp án A
Câu 9:
Chất nao sau đây la amin no, đơn chưa, mach hơ?
Công thức amin no đơn chức mach hở là CnH2n+3N
=> Đáp án C
Câu 10:
Cho từ từ 200 gam dung dich NaOH 8% vào 150 gam dung dich AlCl3 10,68% thu được kết tủa và dung dich X. Cho thêm m gam dung dich HCl 18,25% vào dung dich X thu được 1,17 gam kết tủa và dung dich Y. Nồng độ % của NaCl trong dung dich Y là
nNaOH = 0.4; nAlCl3 = 0.12
AlCl3 + 3NaOH ---> Al(OH)3+ 3NaCl
0.12----0.36 --------0.12 ----- 0.36
Al(OH)3 + NaOH ---> NaAlO2 + 2H2O
0.04 <----0.04 -------0.04
nA(OH)3 sau = 1.17/78 = 0.015 < 0.04
=> 2 TH mddY = 200 + 150 + m - 0.08*78 - 1.17 = m + 342.59
TH1: HCl thiếu
HCl + NaAlO2 + H2O ---> Al(OH)3 + NaCl
0.015--0.015
C%NaCl = 0.375*58.5/345.59 = 6.35%
TH2: HCl dư
HCl + NaAlO2 + H2O ---> Al(OH)3 + NaCl
0.04--0.04 --------------> 0.04-----0.04
sau pứ này Al(OH)3 bi htan 1 phần = 0.04 - 0.015 = 0.025 mol Al(OH)3 + 3HCl
---> AlCl3 + 3H2O
0.025 ----0.075 mddY = 0.115*36.5/0.1825 + 342.59 = 365.59g
Tổng nNaCl = 0.4 --> C% = 0.4*58.5/365.59 = 6.40%
=> Đáp án B
Câu 11:
Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng phương pháp Điện phân dung dich NaCl, điện cực trơ, có màng ngăn điện cực.
Cần có màng ngăn để ngăn Cl2 phản ứng ngược lại vơi NaOH => Đáp án B
Câu 12:
Hoà tan hết 17,724 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dich HNO3 loăng, dư thu được dung dich X (chứa ba chất tan) và 6,272 lít hỗn hơp khí Y không màu (chỉ gồm hai chất, một chất bị hoá nâu trong không khí) có khối lượng 10,36 gam. Biết thể tích khí đo ở đkc. Số mol HNO3 đã phan ứng và tổng khối lượng muối (gam) thu được khi cô can dung dich X lần lượt là
Chọn A
Câu 13:
Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam hỗn hơp chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
n O trong CuO=9,1 - 8,3=0,8 g
-> n O = 0,05
-> n CuO = 0,05 mol => m CuO=4 g
=> Đáp án D
Câu 14:
Cho hình vẽ thu khí như sau:Những khí nào trong số các khí H2, N2, NH3 ,O2, Cl2, CO2, HCl, SO2, H2S có thể thu được theo cách trên?
Theo hình vẽ, đây là phương pháp đây không khí => khí thu được phai nhẹ hơn không khí (dkk xấp xỉ 29) => O2, Cl2, H2S, SO2, CO2, HCl.
=> Đáp án C
Câu 15:
Hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và H2O. Cho m gam X tác dụng vơi Na dư thu được 0,7 mol H2. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 2,6 mol H2O. Giá tri của m là
Câu 16:
Cho anđehit X tác dụng vơi lượng dư dung dich AgNO3 trong NH3 (to) thu được muối Y. Biết muối Y vừa có phản ứng tạo khí vơi dung dich NaOH, vừa có phản ứng tạo khí vơi dung dich HCl. Công thức của X là
X chỉ có thể là HCHO
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O --> (NH4)2CO3 +4Ag + 4NH4NO3
=> (NH4)2CO3 có tao khí NH3 và khí CO2 khi cho phan ứng vơi HCl và NaOH => Đáp án B
Câu 17:
X là este tạo từ axit đơn chức và ancol đa chức. X không tác dụng vơi Na. Thủy phân hoàn toàn a gam X cần d ng vừa đủ 100 gam dung dich NaOH 6% thu được 10,2 gam muối và 4,6 gam ancol. Vậy công thức của X là
nNaOH = 0,15 mol
Xet tỉ lệ este : NaOH lần lượt là 1:1, 1:2, 1:3, dựa vào m ancol, chỉ có tỉ lệ 1:3 cho rượu C3H5(OH)3 thỏa
mãn
=> loai A
M muối = 10,2 : 0,15 = 68 => muối HCOONa => Đáp án D
Câu 18:
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng vơi công thức đơn giản nhất chứa C, H, O, N. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam X thu được 4,48 lít CO2, 7,2 gam H2O và 2,24 lít khí N2 (khí đo ở đkc ). Nếu cho 0,1 mol chất X trên tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy qùy tím âm và dung dich Y. Cô can dung dich Y thu được m gam chất rắn khan. Giá tri của m là
Dựa vào phản ứng đốt cháy, ta dễ dàng tìm được công thức phân tử C2H8O3N2 hay C2H5NH3NO3
Dung dich Y sẽ gồm có NaOH dư và muối NaNO3
=> m = 12,5 gam
=> Đáp án D
Câu 19:
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4 và 0,1 mol CH4 qua 100 gam dung dich Br2 thấy thoát ra hỗn hợp khí Y có tỷ khối so vơi H2 là 9,2. Vậy nồng độ % của dung dich Br2 là
Câu 20:
Nhân xét nào sau đây đúng?
Ý A sai, phải dùng CaSO4.1/2H2O
Ý B sai, chỉ có ăn mòn hóa học
ý D sai vì đun nóng chỉ làm mềm nươc cứng tạm thời => Đáp án C
Câu 21:
Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, propanal, ancol alylic (CH2=CH-CH2OH). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 40,32 lít CO2 (đkc). Đun X với bột Ni , sau một thời gian thu được hỗn hợp Y , tỉ khối hơi cua Y so với X la 1,25. Dẫn 0,1 mol hỗn hợp Y qua dung dich brom dư, thấy hết m gam brom. Giá trị của m là
Đặt công thức propen, propanal, ancol alylic (CH2=CH-CH2OH) –
-> Có số C chung 3 nên n trung bình = 1,8 / 3 = 0,6 (mol)
Từ đó V H2 = 1 - 0,6 = 0,4 (mol)
Tính ra trong 0,1 mol chỉ có 50% chất còn liên kết đôi -
> 0,05 mol => m = 0,05 . 160 = 8,0
=> Đáp án A
Câu 22:
Dãy gồm tất các các chất không phản ứng với HNO3 đặc nguội là
Fe, Cr, Al bị thu động hóa trong HNO3 đặc nguội còn Au không tác dụng vơi HNO3
=> Đáp án C
Câu 23:
Polime poli(vinyl clorua) là sản phẩm trùng hợp của monome nao sau đây?
Để ý tên gọi có clorua nên polime chắc chắn chứa Cl
=> CH2=CH-Cl.
=> Đáp án D
Câu 24:
Dung dich NaOH phản ứng đươc với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?
NaOH tác dung được vơi HNO3 là phan ứng axit, bazo
NaOH tác dung vơi FeCl2 tao Fe(OH)2 kết tủa
NaOH tác dung vơi Al(OH)3 (lương tính)
=> Đáp án C
Câu 25:
Hai nguyên tố X, Y thuộc cù ng nhóm và ở hai chu ky liên tiếp nhau có tổng số số hiệu nguyên tử là 32. Vậy X, Y thuộc nhóm nào?
Câu 26:
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (đkc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
Theo ĐL bao toàn nguyên tố, số mol H2SO4 tham gia phan ứng là:
n(H2SO4) = n(H2) = 2,24/22,4 = 0,1 mol
→ m(H2SO4) = 0,1.98 = 9,8g
Khối lượng dd H2SO4 đa d ng:
m(dd H2SO4) = m9H2SO4)/C% = 9,8/10% = 98g
Khối lượng dung dich thu được sau pư:
m(dd sau) = m(dd H2SO4) + m(hh KL) - m(H2) = 98 + 3,68 - 0,1.2 = 101,48g
=> Đáp án A
Câu 27:
Hoà tan hết 17,92 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe, CuO, Cu, Al và Al2O3 (trong đó Oxi chiếm 25,446% về khối lượng) vào dung dich HNO3 loãng dư, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và1,736 lít (đkc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O, tỉ khối của Z so vơi H2 là 15,29. Cho dung dich NaOH tơi dư vào Y rồi đun nóng, không có khí thoát ra. Số mol HNO3 đã phản ứng với X là
Coi hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Al và O. Gọi số mol của N2 và N2O lần lượt là x, y mol
Ta có hệ:
x + y = 0,0775 và 28x + 44y = 15,29 . 2 . 0,0775 => x = 0,065 và y = 0,0125
=> nO = 0,285
Khi cho NaOH tơi dư không thấy có khí thoát ra → không hình thành NH4NO3
Lai có nHNO3 = 2nO + 12nN2 + 10nN2O = 1,475 mol.
=> Đáp án D
Câu 28:
X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 vơi 780 ml dung dich NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dich Z. Cô cạn dung dich Z thu được 94,98 gam muối. m có giá trị là
Câu 29:
Hãy cho biết loai polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
amilopectin (thành phần trong tinh bột) có cấu trúc manh phân nhánh, 3 chất còn lại mạch thẳng
=> Đáp án D
Câu 30:
Hấp thu hết V lít CO2 (đkc) bởi dung dich có chứa 0,08 mol Ca(OH)2 ta thu được 2 gam kết tủa, lọc kết tủa, thu lấy phần nước lọc, khối lượng của phần nước lọc tăng so vơi khối lượng dung dịch Ca (OH)2 ban đầ 4,16 gam. Giá tri của V là
a có nCa(OH)2 = 0,08, n kết tủa = 0,02, m dung dịch tăng = 4,16
=> mCO2 = 4,16 + 2 = 6,16
=> V = 6,16 : 44 . 22,4 = 3,136 lít => Đáp án A
Câu 31:
Kim loại nào sau đây không tan trong dung dich NaOH dư ?
Ba và Na tác dung vơi nươc trong NaOH, Al lưỡng tính nên tác dung được vơi NaOH
=> Đáp án B
Câu 32:
Cho các chất Cu, Fe, Ag và các dung dich HCl, CuSO4, FeCl2, FeCl3. Số cặp chất có phản ứng với nhau là
Phan ứng gồm:
- Cu + FeCl3
- Fe + HCl
- Fe + CuSO4
- Fe + FeCl3
=> Đáp án A
Câu 33:
Cho sơ đồ phan ứng sau: NaOH → X1 → X2 → X3 → NaOH. Vậy X1, X2, X3 lần lượt là
Phản ứng cuối tao NaOH -> X3 là NaCl (điện phân có màng ngăn)
=> Loai B và D
Xet ý D, nếu X1 là Na2SO4 thu X2 không thể là Na2CO3, ý A X1 là Na2CO3 tác dụng vơi CO2 ->
NaHCO3
=> Đáp án A
Câu 34:
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Mg, Ba thuộc nhóm IIA nhưng không phản ứng vơi H2O ở điều kiện thường
=> Đáp án B
Câu 35:
Đốt cháy hoàn toàn 10,0 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H8O2 bằng oxi. Sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,0 lít dung dich Ca(OH)2 thu được 10,0 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dich Ca(OH)2 là
nX = 0,1 mol => nCO2 = 0,5 mol
n kết tủa = 0,1 mol
=> nOH- = 0,5 + 0,1 = 0,6 mol
=> Cm = 0,6 : 2 : 2 = 0,15 M
(Ban đầu 0,3 mol CO2 tác dung vơi 0,3 mol Ca(OH)2 => 0,3 mol CaCO3, sau đó 0,2 mol CO2 + 0,2 mol CaCO3 -> 0,2 mol Ca(HCO)3 => dư 0,1 mol CaCO3)
=> Đáp án B
Câu 36:
Nguyên tử X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s1. Trong hai nguyên tử X có tổng số hạt mang điện là
Lớp ngoài 3s1 => Na => ô số 11, có 11e và 11p
=> 2 nguyên tư X có 22.2 =44
=> Đáp án C
Câu 37:
Cho các chất sau : xenlulozơ, amilozơ, amilopectin, glicogen, mantozơ và saccarozơ . Số chất có cùng công thức (C6H10O5)n là
Công thức (C6H10O5)n là công thức chung cho ca 4 chất đã cho
=> Đáp án D
Câu 38:
Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu dung dịch quỳ tím ẩm là
Ý A có C6H5OH không thỏa mãn
Ý B có C6H5NH2 không thỏa mãn
ý C có H2N-CH2-COOH không thỏa mãn => đáp án D
Câu 39:
Dung dich axit acrylic (CH2=CH-COOH) không phản ứng được với chất nào sau đây?
Do axit hữu cơ đa cho yếu hơn HCl nên không tác dung được vơi MgCl2.
=> Đáp án B
Câu 40:
Trường hợp nào dưới đây hỗn hợp chất rắn không bi hòa tan hết (giả thiết các phaản ứng xay ra hoàn toàn)
Xét ý A
Cu + 4 HNO3 -> Cu(NO3)2 + 2 NO2 + 2 H2O Ag + 2 HNO3 -> AgNO3 + NO2 + H2O
Theo phương trình, cần 0,6 mol HNO3 => lượng HNO3 đa cho không đủ hòa tan hết chất rắn ban đầu => Đáp án A
Câu 41:
So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.
(1) Ca 4 chất đều dễ tan trong nươc và đều có các nhóm -OH.
(2) Trừ xenlulozơ, c̣n lai glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Ca 4 chất đều bịthủy phân trong môi trường axit.
(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(5) Ca 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là
Ý số 1 sai, xenlulozo và tinh bột không tan trong nươc
ý 2 sai, saccarozo không tráng bac
ý số 3 sai, glucozo không thủy phân
ý số 4 sai, tinh bột và xenlulozo không thỏa mãn
ý số 5 sai, xenlulozo không thỏa mãn
=> Đáp án B
Câu 42:
Nhúng thanh Mg vào dung dich chứa 0,1 mol muối sunfat trung hòa của một kim loại M , sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Số muối của kim loại M thỏa mãn là
Muối sunfat có thể mang hóa trị 1, 2 hoặc 3.
Xét lần lượt 3 trường hợp:
TH1: muối sunfat hóa tri II
Mg + XSO4 -> MgSO4 + X2+
0,1 0,1 0,1
Khối lượng tăng lên là 4 gam nên MX = 4 : 0,1 + 24 = 64 => Cu => Thỏa mãn
TH2: muối sunfat hóa tri I:
Mg + XSO4 -> MgSO4 + 2X+
0,1 0,2
=>MX = 4 : 0,2 + 24 = 44 => không thỏa mãn
Tương tự TH muối sunfat hóa tri III, không có kim loại thỏa mãn => Đáp án D
Câu 43:
Cho các phản ứng sau: (1) BaCO3 + dung dịch H2SO4; (2) dung dich Na2CO3 + dung dich FeCl2; (3) dung dich Na2CO3 + dung dich CaCl2; (4) dung dich NaHCO3 + dung dich Ba(OH)2; (5) dung dịch (NH4)2SO4 + dung dịch Ba(OH)2; (6) dung dịch Na2S + dung dịch CuSO4. Số phản ứng tạo đồng thời ca kết tủa và khí bay ra là
Phản ứng số 1 có kết tủa BaSO4 và khí CO2
Phản ứng số 3 có BaSO4 và khí NH3
=> Đáp án A
Câu 45:
Chất nao sau đây la este?
ý B là axit, ý C là dẫn xuất halogen, còn ý D là anhidrit
=> Đáp án A
Câu 46:
Khi thủy phân hoàn toàn 90,6 gam một tetrapeptit (tao từ alanin) bằng dung dich NaOH vừa đủ thu khối lượng muối thu được là
Ta có n tetrapeptit = 90,6 : (89.4 - 18.3) = 0,3 mol
=> nNaOH = 0,3.4 mol
=> m muối = 90,6 + 0,3.4.40 - 0,3.18 = 133,2 => Đáp án A
Câu 47:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Oxi hoa glucozơ bằng H2 (Ni, to) thu đươc sobitol sai
=> Khử glucozơ bằng H2 (Ni, to) thu đươc sobitol. (H2 tác dụng với nhóm -CHO)
=> Đáp án C
Câu 48:
Cho 3 chất hữu cơ X, Y, Z (mach thẳng, chỉ chứa C, H, O) đều có khối lượng mol là 82 (trong đó X và Y là đồng phân của nhau). Biết 1,0 mol X hoặc Z tác dụng vừa đủ vơi 3,0 mol AgNO3 trong dung dich NH3; 1,0 mol Y tác dụng vừa đủ vơi 4,0 mol AgNO3 trong dung dich NH3. Kết luận không đúng khi nhận xét về X, Y, Z là
Gọi công thức X, Y ,Z dạng CxHyOz vơi x, y, z nguyên dương Ta có: 12x + y + 16z = 82 vơi Z nhỏ hơn hoặc = 4
Xet các trường hợp:
Z =1 => x = 5, y = 6
=> CTPT là C5H6O
Z = 2 => x = 4 và y = 2
=> CTPT C4H2O2
Vơi Z = 3,4 , không có ctpt thỏa man
Theo bài ra, 1 mol Y tác dụng vơi 4 mol AgNO3 nên Y phải có 2 nhóm CHO => Y là OHC-C C-CHO
Theo bài ra, 1 mol X hoặc Z tác dung vơi 3 mol AgNO3 chứng tỏ X và Z phải có 1 nhóm CHO và 1 liên kết 3 ở đầu mach, đồng thời X và Y đồng phân nên
X: CH C-CO-CHO
Z: HC C-CH2CH2CHO
Tơi đây, ta có kết luận không đúng là B
=> Đáp án B
Câu 49:
Nguyên tắc luyện thép từ gang là
- Nguyên tắc: oxi hóa các tap chất trong gang (Si, Mn, S, P, C) thành oxit nhằm làm giảm lượng các tạp chất
này
- Phản ứng hóa học: - Tạo thép (oxi hóa các tạp chất): Si + O2 -> SiO2 (to)
2Mn + O2 -> 2MnO (to)
2C + O2 -> 2CO (to)
S + O2 -> SO2 (to)
4P + 5O2 -> 2P2O5 (to)
Sau đó 1 phần sắt bi oxi hóa: 2Fe + O2 -> 2FeO (to)
Dùng gang giàu Mangan (Mn) để khử FeO:
FeO + Mn -> Fe + MnO (to) - Tao xỉ:
3CaO + P2O5 -> Ca3(PO4)2 (to)
CaO + SiO2 -> CaSiO3 (to)
=> Đáp án B
Câu 50:
Hãy cho biết yếu tố nào sau đây luôn không làm chuyển dich cân bằng hoa hoc ?
Chất xúc tác chỉ ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng, không ảnh hưởng tới cân bằng hóa học
=> Đáp án C