Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

Đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết ( Đề số 15)

  • 1903 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Glucozơ và fructozơ đều 

Xem đáp án

Glucozo và fructozo là đồng phân của nhau và c ng có công thức phân tử C6H12O6

=> Đáp án C


Câu 2:

X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng?

Xem đáp án

Vì X và Y là 2 nguyên tố liên tiếp nên dễ có px = 16 và py = 17 (Oxi và Clo)

=> Đáp án C 


Câu 3:

Một dung dịch X gồm 0,02 mol Na+; 0,01 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3-và a mol ion X (bỏ qua sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a là

Xem đáp án

Tổng ion dương là 0,04 mol và tổng ion âm là 0,02 + a => a = 0,02

=> Đáp án B


Câu 4:

Từ dung dịch MgCl2 ta có thể điều chế Mg bằng cách 

Xem đáp án

Vì Mg là kim loại hoạt động mạnh nên chỉ có thể điều chế thành kim loại bằng điện phân nóng chảy muối của

=> Đáp án A 


Câu 5:

Cho sơ đồ chuyển hóa
Fe(NO3)3 t°X +CO dư Y  +FeCl3 Z  +T Fe(NO3)3

Xem đáp án

Phản ứng 1 nhiệt phân => X là Fe2O3, Phản ứng 2 tạo Fe

Phản ứng 3 tạo FeCl2

Phản ứng 4 phải là AgNO3 mới có thể tạo sắt III

=> Đáp án D


Câu 6:

Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon ?

Xem đáp án

Oxi trong phòng thí nghiệm được điều chế từ các muối dễ nhiệt phân như KMnO4 hay KClO3

=> Đáp án C


Câu 7:

Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường

Xem đáp án

Kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường trong 4 chất chỉ có Kali thỏa mãn

=> Đáp án D


Câu 8:

Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2

Xem đáp án

Có 4 đồng phân thỏa mãn là C-C-COO-C C-COO-C-C H-COO-C-C-C H-COO-C(C)
=> Đáp án B


Câu 9:

Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang. Những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo là:

Xem đáp án

Tơ nhân tạo (hay tơ bán tổng hợp) là Tơ visco và tơ axetat. => Đáp án D


Câu 10:

Cho 250 gam dung dịch  FeCl3 6,5% vào 150 gam dung dịch Na2CO3 10,6% thu được khí A, kết tủa B và dung dịch X. Thêm m gam dung dịch AgNO3 21,25% vào dung dịch X thu được dung dịch Y có nồng độ % cuả NaCl là 1,138%. Giá trị của m xấp xỉ bằng ?

Xem đáp án

nFe3+ = 0,1 mol ; nCO32-= 0,15mol

2Fe3+ + 3 CO32- + 3H2O --> 3CO2 + 2Fe(OH)3

Dung dịch X chứa: NaCl (0,3mol)

=> mdd X = 400 - 0,15*44 - 0,1*107 = 382,7 gam

Ag+ + Cl- -> AgCl

 

 

x------x-------x

=> mdd Y = 382,7 + 800x - 143,5x = (382,7 + 656,5x) gam

=> 0,01138(382,7 + 656,5x) = 58,5(0,3 - x) => x = 0,2 => m = 160

 

=> Đáp án C 


Câu 11:

Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là

Xem đáp án

Chất làm khô Cl2 phải có tính hút nước và không tác dụng với Cl2

 => Đáp án A


Câu 12:

Hỗn hợp X gồm Fe3O4, CuO và Al, trong đó khối lượng oxi bằng 1/4 khối lượng hỗn hợp. Cho 0,06 mol khí CO qua a gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có số mol bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch chứa 3,08a gam muối và 0,04 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của a xấp xỉ bằng giá trị nào sau đây? (Kết quả tính gần đúng lấy đến 2 chữ số thập phân)

Xem đáp án

Theo giả thiết: mO = 0.25a (g) => mKL = 0.75a (g);

=> nO = 0.25a/16 mol. nZ = nCO = 1.344/22.4 = 0.06 mol.

 M (Z gồm CO & CO2)

Mz = 18*2 = 36 => nCO = nCO2 = 0.03 mol

 => nO pư( nguyên tử) = 0.03 mol => nO còn lại = 0.25a/16 -0.03 mol

Từ khối lượng muối = 3.08a => mNO3(-) = 3.08a - 0.75a = 2.33a (g).

Từ nNO = 0.04 => nNO3( trong muối) = 0.04*3 = 0.12 mol( ĐCGĐ)

Lượng NO3 tạo từ oxi: nNO3/oxit = 2.33a/62 - 0.12 mol

Từ đó suy ra: nNO3/oxit = 2* nO(còn lại) <=>2* (2.33a /62 - 0.12) = 0.25a/16 - 0.03 => a = 9.4777

=> Đáp án C 


Câu 14:

Các dung dịch nào sau đây đều có tác dụng với H2N-CH2-COOH ?

Xem đáp án

Vì amino axit có cả nhóm NH2 và COOH nên tác dụng được với cả axit và bazo

=> Đáp án C


Câu 15:

Anilin có công thức là

Xem đáp án

Công thức của anilin là C6H5-NH2

Các ý A, C, D đều là axit amin => Đáp án B


Câu 16:

Hoà tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hơp X gam hai kim loai kiêm thổ vao  200 ml dung dịch HCl 1,25M thu đươc dung dich Y chưa cac chất tan co nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loai trong X la

Xem đáp án

nHCl=0,25

Gọi 2 KL đó là A,B

=> các chất tan tạo thành có thể là AlCl2; BCl2; A(OH)2 và B(OH)2 nACl2 = nBCl2

* TH1: acid dư => chất tan chỉ có AlCl2; BCl2 và HCl nA = nB = nHCl dư = 0,255 = 0,05

=> MA,B=24,5

=> đáp án A

*TH2: KL dư

=> A và B phải có ít nhất 1 KL tan trong nước. giả sử là A ( nếu chỉ có 1 KL tan trong nước)

=> chất tan chắc chắn có ACl2; BCl2; A(OH)2 hoặc B(OH)2 hoặc cả 2.

nA(OH)2 = nACl2 = nBCl2 = nHCl4 = 0,0625

=> nA + nB ≤ 0,0625.3 = 0,1875

MA,B≤13

=> Đáp án A


Câu 17:

Phương trình điện li nào dưới đây viết không đúng ?

Xem đáp án

D sai vì cân bằng sai, chỉ có 1 gốc PO4 3-

=> Đáp án D


Câu 18:

Để xử lí chất thải có tính axit, người ta thường dùng 

Xem đáp án

Vì chất thải có tính axit nên cần chất có tính bazo

=> Đáp án D


Câu 20:

Có các kim loại Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự:

Xem đáp án

Theo lý thuyết sgk, bạc dẫn điện tốt nhất, sau đó là đồng, vàng ...

=> Đáp án D


Câu 23:

Cho các phản ứng sau :
(1)  SO2  + H2 H2SO3                                     
(2)  SO2 + CaO
 CaSO3
(3)  SO2 + Br2 + 2H2O  H2SO4 + 2HBr
(4)  SO2 + 2H2S
 3S + 2H2O

Trên cơ sở các phản ứng trên, kết luận nào sau đây là đúng với tính chất cơ bản của SO2 ?

Xem đáp án

Phản ứng số 3 S tăng số oxi hóa từ +4 lên +6 nên đóng vai trò chất khử

=> Đáp án B 


Câu 24:

Cho phương trình hóa học (với a, b, c, d là các hệ số):
aFe2O3 + b Al cAl2O3 + dFe
Tỉ lệ a : c là 

Xem đáp án

Phương trình phản ứng:

2Al + Fe2O3 --------> Al2O3 + 2Fe => Đáp án C


Câu 25:

Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thu thu được 66 gam khí CO2 và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 75 %) thu số gam este thu được là 

Xem đáp án

Ta có số mol CO2= 1,5 mol.

Theo bài ra, vì axit và ancol có c ng số nguyên tử C

=> số nguyên tử C trong mỗi chất là 1,5: 0,5=3.

=> ancol C3H7OH. axit là C3H6O2 hoặc C3H4O2.

Giải hệ 2 phương trình 2 ẩn với số mol và số mol H2O thu

đc

=> axit là CH2=CH-COOH.

n ancol=0,2. naxit=0,3 => m este=0,2. 114. 0,75 = 17,1 (g)
Chọn A


Câu 26:

Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 100 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 10,26 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2  trong phân tử. Giá trị của m là

Xem đáp án

Ta có n phân tử pepit thu có n-1 liên kết peptit

Trong phân tử peptit thu ta có đầu N và đầu C.Khi phản ứng với NaOH thu nhóm phản ứng vào cái vị trí liên kết peptit và đầu C nữa.

=> tetra là 4 => có 3 liên kết peptit cộng với đầu C nữa => n NaOH khi phản ứng với tetrapeptit là : 4a

=> tripeptit là 3 => có 2 liên kết peptit cộng với đầu C là 3 mà số mol của tripeptit là 2a

=> n NaOH pư với tripeptit là : 2a x 3 = 6an NaOH = 0,1 mol => 10a = 0,1 mol

=> a = 0,01 mol- tetrapeptit phản ứng với NaOH thu tạo ra a mol H2O

Tương tự tripeptit thì tạo ra 2a mol H2O

 

=> n H20 = 3a = 3x0,01 = 0,03 mol => m H20= 0,03x18 = 0,54 g

=> m = M muối + m H2O - m NaOH = 10,26 + 0,54 - 0,1.40 = 6,8

=> Đáp án A


Câu 27:

Cation M2+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6, cấu hình electron của nguyên tử M là 

Xem đáp án

M2+ có lớp ngoài cùng là 2p6

=> M có lớp ngoài cùng là 3s2 => 1s22s22p63s2

=> Đáp án D


Câu 29:

Trùng hợp hiđrocacbon nào sau đây tạo ra polime dùng để sản xuất cao su isopren?

Xem đáp án

Cao su isopen => mắt xích là isopren

=> 2-metylbuta-1,3-đien.

=> Đáp án C


Câu 30:

Cao su lưu hóa có chứa 2,047% lưu huỳnh về khối lượng. Khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua -S-S-, giả thiết rằng S đă thay thế cho H ở cầu metylen trong mạch cao su?

Xem đáp án

a có công thức của cao su isopren (C5H8)n.

(C5H8)n+2S→C5nH8n−2S2

=> mS=64

Khối lượng cao su = 68n + 62

=> %S =64/(68n+62)=0,02 => n = 46

=> Đáp án B


Câu 31:

Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là

Xem đáp án

Ta có nX = 0,04; nNaOH = 0,04 mol

=> M muối = 5 : 0,04 = 125

=> Công thức muối NH2C3H6COONa

 => X là H2NC3H6COOH

=> Đáp án B


Câu 32:

Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4  → FeSO4  + Cu.
Trong phản ứng trên xảy ra

Xem đáp án

Fe tăng số oxi hóa nên là chất khử và bị oxi hóa, Cu2+ ngược lại

=> Sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.

=> Đáp án D


Câu 33:

Thả Na vào dung dịch CuSO4 quan sát thấy hiện tượng 

Xem đáp án

Đầu tiên Na sẽ tác dụng với nước tạo NaOH, sau đó kết tủa Cu(OH)2 màu xanh và không tan được tạo thành
=> Đáp án A


Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn 5,52 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH; CxHyCOOCH3 và CH3OH thu được 5,376 lít CO2(đktc) và 3,6 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Tên gọi của CxHyCOOH là 

Xem đáp án

Chia ( RCOOCH3 + RCOOH) thành 1 nhóm và CH3OH

Bào toàn khối lượng:

2,76 + m O2 = 1.8 + 5.28 => n O ( hhX) = 0.07

mà n( RCOOCH3 + RCOOH)=n NaOH = 0,03

=> 0,03 . 2 + n CH3OH = 0,07

=> nCH3OH = 0,01

=> số gam CH3OH sản sinh từ este khi xp là 0,02 hay nRCOOCH3 = 0.02

=> n RCOOH = 0,01

0,01.MROOH + 0,02.MROOCH3 + 0,01.32 = 2.76

=> R = 27

=> C2H3COOH

=> Đáp án A


Câu 35:

Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

nNaOH = 0,135 mol

=> nNaOH dư = 0,035 mol

=> m muối = 10,8 - 0,035.40 = 9,4 gam

=> M muối = 94

=> CÔng thức của muối C2H3COONa

=> este C2H3COOC2H5

=> Đáp án A


Câu 36:

Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng?

Xem đáp án

Các chất đều tạo kết tủa với AgNO3 là axetilen, glucozơ, anđehit axetic.

ý A loại axit propionic

ý B và C loại đimetylaxetilen => Đáp án D


Câu 37:

Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Phenol có tính axit yếu nên có thể phản ứng với bazo mạnh là KOH

=> Đáp án C


Câu 38:

Cho cân bằng hoá học: 2SO2 (k) + O2 (k) t°, xt 2SO3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Phát biểu đúng là

Xem đáp án

Khi giảm nồng độ O2, phản ứng sẽ dịch chuyển theo chiều nghịch để bù  lại lượng O2 bị mất

=> Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.

=> Đáp án D


Câu 39:

Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol C2H4; 0,15 mol C2H2 và 0,5 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 13,3. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là

Xem đáp án

Bảo toàn khối lượng, trước phản ứng m = 13,3

=> tổng số mol sau phản ứng: 12,3 : 26,6 = 0,5 mol

=> nH2 còn lại: 0,5 - 0,3 - 0,15 = 0,05 mol

=> nH2 giảm mất 0,45 mol

=> n nối đôi còn lại là: 0,3 + 0,15.2 - 0,45 = 0,15 => n Br2 = 0,15 mol

=> Đáp án B


Câu 40:

Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là 

Xem đáp án

Vì axit CH3COOH có liên kết hidro mạnh nhất trong 4 chất nên có nhiệt độ sôi cao nhất

=> Đáp án D


Câu 42:

Cho Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất) và 8,28 gam muối. Biết số mol Fe bằng 37,5% số mol H2SO4 phản ứng. Khối lượng Fe đã tham gia phản ứng là

Xem đáp án

2 Fe + 2n H2SO4 --> Fe2(SO4)n + n SO2 + n H2O

a------------an-----------0,5a

số mol Fe bằng 37,5% => a = 0,375*na => n = 2,667 khối lượng muối = 0,5a(56+96n) = 8,28 => a = 0,045 khối lượng Fe = 56*0,045 = 2,52

=> Đáp án A


Câu 43:

Cho 2,16 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tan hết trong dung dịch axit HNO3 loăng, đun nóng nhẹ tạo ra dung dịch X và 448 ml ( đo ở 354,90 K và 988 mmHg) hỗn hợp khí Y khô gồm 2 khí không màu, không đổi màu trong không khí. Tỷ khối của Y so với oxi bằng 0,716 lần tỷ khối của khí cacbonic so với nitơ. Làm khan X một cách cẩn thận thu được m gam chất rắn Z, nung Z đến khối lượng không đổi được 3,84 gam chất rắn T.

Giá trị của m là 

Xem đáp án

Theo giả thiết, ta có Y gồm N2 và N2O

Dễ tính được số mol nN2 = nNO2 = 0,01 mol

=> Số mol e để tạo ra 2 khí này là 0,01.10 + 0,01.8 = 0,18 mol (I)

Gọi x và y là số mol của Al và Mg, ta có hệ:

27x + 24y = 2,16 và 102.x/2 + 40y = 3,84

=> x = 0,04, y = 0,045 => số mol e cho là 021 mol (II)

Từ I và II suy ra phải có NH4NO3, từ đây dễ dàng tính được

Hỗn hợp Z gồm: Al(NO3)3 với 8,52gam ; Mg(NO3)2 với 6,66 gam và ; NH4NO3 với 0,3 gam

 => tổng Z = 15,48gam.

=> Đáp án A 


Câu 44:

Đốt cháy hoàn toàn 6,03 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 53,19 gam kết tủa. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Đặt công thức chung của 3 chất là CnH2n-2O2

Ta có nCO2 = nBaCO3 = 0,27 mol

 

M hỗn hợp = 14n +30

Ta có m = 6,03 = 0,27/n . (14n + 30) (khối lượng = số mol nhân phân tử khối) => n = 3,6

=> C3,6H5,2O2 với số mol 0,075

=> Bảo toàn H => m = 18 . 0,195 = 3,51 => Đáp án A


Câu 45:

Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nhóm -OH?

Xem đáp án

Ancol Ancol etylic có 2 nguyên tử cacbon và 1 nhóm OH, các ancol còn lại đều có số cacbon bằng số nhóm OH

=> Đáp án B


Câu 46:

Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,2 mol FeCl3, 0,1 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thu ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%.

Giá trị của V là

Xem đáp án

Các ion tham gia điện phân ở catot theo thứ tự tính oxi hóa từ mạnh đến yếu (Fe3+ > Cu2+ > H+ > Fe2+).

Khi ở catot bắt đầu thoát khí (tức H+ chỉ mới bắt đầu điện phân)

=> Fe3+ chỉ bị khử thành Fe2+ và Cu2+ bị khử hoàn toàn) => n(e trao đổi)=0,1.2+0,2.1=0,4

=> n(Cl2 ) = 0,2 => V = 4,48 (lít) => Đáp án B


Câu 47:

Hiđro hoá hoàn toàn m(gam) trioleoylglixerol thu thu được 89 gam tristearoylglixerol. Giá trị m là 

Xem đáp án

Ta có ntristearoylglixerol = 0,1 mol

=> m = 0,1 . 884 = 88,4

=> Đáp án A


Câu 48:

Htan m gam hỗn hp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dch HCl dư, sau phản ứng còn li 8,32 gam chất rắn không tan và dung dch X. Cô cạn dung dch X thu đưc 61,92 gam chất rắn khan. Giá trcủa m là

Xem đáp án

Có các phản ứng sau:
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Đặt n Fe3O4 = x mol
=> hỗn hợp muối gồm : x mol CuCl2 ; 3x mol FeCl2
Chất rắn còn dư chính là Cu.
=> m muối = 135x+127.3x =61,92 => x = 0,12 mol
=> m= m Fe3O4+ mCu = 232.0,12 + 64.0,12 + 8,32=43,84 g
=> B


Câu 49:

Cho 34,4 gam hỗn hp Na2CO3, K2CO3, CaCO3 phản ứng vi dung dch HCl dư thu đưc dung dch X và 6,72 lít CO2 ở đktc. Cô cạn X thu đưc m gam muối khan. Giá trị ca m là

Xem đáp án

Ta có phương trình ion tổng quát sau :  CO32-  + 2H+ CO2 + H2O

=> n CO2 = nCO3 trong muối= 0,3 mol.

Ta thy cứ 2 mol Cl- thay thế 1 mol CO3 2- trong muối

Vy để thay thế 0,3 mol CO32- cần 0,6 mol Cl-

=> m mui sau phn ng =  m mui đu + m Cl- - mCO32-

= 34,4 + 35,5.0,6 – 60.0,3 = 37,7g

=>D


Câu 50:

Cho 25,24 gam hỗn hp X gm Al, Mg, Cu, Ag tác dụng vừa đủ 787,5 gam dung dch HNO3 20% thu đưc dung dch Y chứa a gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hp khí Z gm N2O và N2, tkhối của Z so vi H2 là 18. Cô cạn dung dch Y ri nung chất rn đến khối lưng không đổi thu đưc b gam cht rắn khan. Hiệu số (a-b) gn với giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Có n Z = 0,2 mol ; MZ = 36 = ½(MNO + MN2O)
=> nNO =nN2O = 0,1 mol nHNO3=2,5 mol.
Giả sử sản phẩm khử có NH4NO3
=> n HNO3 = 10nN2O + 12nNO + 10nNH4NO3
=> n NH4NO3 = 0,03 mol
=> n NO3 trong muối kim lọai = 2,5 -0,1.2 – 0,1.2 – 0,03.2 =2,04 mol
Khi nhiệt phân muối thì NH4NO3 tạo N2O và H2O bay đi,
chỉ còn caccs oxit kim loại => Ta thấy 2.nO (oxit)= n kim loại.
Điện tích = ne trao đổi = 0.1.8 + 0,1.10 + 0,03.8=2,04 mol
=> no =1,02 mol
=> a-b = mNO3 trong muối KL + m NH4NO3 – mO
= 2,04.62 + 0,03.80 – 1,02.16 =112,56g
Gần nhất với giá trị 110,50g =>A


Bắt đầu thi ngay