Đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 4)
-
2639 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền là chiếm 75,77% tổng số nguyên tử, còn lại là . Thành phần phần trăm theo khối lượng của trong HClO4 là:
Chọn A
Ta có
Trong 1 mol HClO thì có 0,2423 mol nên %= 8,92%
Câu 5:
Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4 loãng thì vai trò của NaNO3 trong phản ứng là:
Chọn D.
Trong môi trường axit, NaNO3 có tính oxi hóa
Câu 7:
Trong nhiệt kế chứa thủy ngân rất độc. Khi nhiệt kế bị vỡ người ta thường dùng chất nào sau đây để thu hổi thủy ngân là tốt nhất?
Chọn B.
Vì Hg có tính chất rất đặc biệt là tác dụng với S ở nhiệt độ thường tạo sản phẩm HgS không độc
Câu 9:
Trong các kim loại Na, Fe, Cu, Ag, Al. Có bao nhiêu kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân?
Chọn A.
Phương pháp điện phân (nóng chảy) được dùng để điều chế các kim loại mạnh (Na, Al).
Câu 12:
Khẳng định nào sau đây không đúng?
Chọn A.
Tất cả các kim loại kiềm và kiềm thổ đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là sai (ví dụ: Be và Mg không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường)
Câu 13:
Kim loại M có các tính chất: nhẹ, bền trong không khí ở nhiệt độ thường; tan được trong dung dịch NaOH nhưng không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là:
Chọn D
Câu 17:
Crom và sắt tác dụng với chất nào sau đây đều tạo ra hợp chất có mức oxi hóa +2?
Chọn C
Câu 18:
Cho các phát biểu sau:
1. Cr(OH)3 tan trong dung dịch NaOH.
2. Trong môi trường axit, Zn khử Cr3+ thành Cr.
3. Photpho bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
4. Trong môi trường kiềm, Br2 oxi hóa .
5. CrO3 là một oxit axit.
6. Cr phản ứng với axit H2SO4 loãng tạo thành muối Cr3+.
Số phát biểu đúng là:
Chọn B.
1. Cr(OH)3 tan trong dung dịch NaOH. Đúng.
2. Trong môi trường axit, Zn khử Cr3+ thành Cr . Sai (thành Cr2+).
3. Photpho bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. Đúng.
4. Trong môi trường kiềm, Br2 oxi hóa. Đúng.
5. CrO3 là một oxit axit. Đúng.
6. Cr phản ứng với axit H2SO4 loãng tạo thành muối Cr3+ . Sai (tạo Cr2+).
Câu 20:
Cho các chất: Al, Fe3O4, NaHCO3, Fe(NO3)2, Cr2O3, Cr(OH)3. Số chất tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH loãng là:
Chọn A.
Số chất tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH loãng là: Al, NaHCO3, Fe(NO3)2, Cr(OH)3.
Chú ý: Cr2O3 chỉ tác dụng với NaOH đặc
Câu 21:
Dùng chất nào sau đây phân biệt 2 khí SO2 và CO2 bằng phương pháp hóa học?
Chọn D.
SO2 làm mất màu nước brom còn CO2 thì không:
SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4
Câu 26:
Khi tiến hành thí nghiệm sinh ra các khí độc như: SO2, H2S, Cl2, NO2. Để hạn chế các khí này thoát ra từ ống nghiệm một cách có hiệu quả nhất, chúng ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm:
Chọn B.
Nên dùng kiềm vì kiềm có thể phản ứng với cả bốn chất:
+ SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O.
+ H2S + 2NaOH Na2S + 2H2O.
+ Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO +H2O.
+ 2NO2 + 2NaOH NaNO3 + NaNO2 + H2O
Câu 27:
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là:
Chọn D
Câu 29:
Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là:
Chọn C.
Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là những hợp chất của este gồm: HCOOC3H7 (có hai đồng phân), CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3
Câu 31:
Để thu được poli (vinylancol) người ta tiến hành:
Chọn B.
Không tồn tại ancol CH2 = CH - OH
Câu 32:
Cho các dãy chuyển hóa: Glyxin X; Glyxin Y.
Các chất X và Y:
Chọn D.
Không thể tồn tại hợp chất ClH3NCH2COONa
Câu 33:
Khi thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các amino axit có một nhóm - NH2 và một nhóm - COOH) bằng dung dịch KOH (dư 15% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 253,1 gam. Số liên kết peptit trong X là:
Chọn B.
Gọi số liên kết peptit là n, khối lượng peptit là m. Ta có:
- Khối lượng amino axit là: m + 0,25n.l8
- Số mol KOH phản ứng và dư là: 0,25(n + 1) + 0,15.0,25(n + 1) = 0,25.1,15(n + 1).
- Số mol nước sinh ra (bằng số mol NaOH phản ứng): 0,25(n + 1).
- Khối lượng chất rắn sau phản ứng là:
m + 0,25n.l8 + 56.0,25.1,15(n + 1) = m + 253,1 + 0,25(n + 1).18
4,5n + 16,1(n + 1) = 253,1 + 4,5(n + 1) n = 15
Câu 36:
Cho hỗn hợp MgCO3 và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 4,48 ?
Chọn D.
Vì có chữ CTCT nghĩa là không tính đồng
phân cis - trans.
HCOOCH = CH - CH3+HCOOCH2 - CH = CH2
HCOOC(CH3) = CH2+CH3COOCH = CH2
Câu 37:
Người bị lao phổi sống gần rừng thông có thể khỏi được bệnh vì gần rừng thông có
Chọn C.
Gần rừng thông có một lượng nhỏ nhựa thông bị oxi hóa thành ozon và lượng ozon này có thể chữa được bệnh lao
Câu 38:
Cho dãy các chất: CH4; C2H2; C2H4; C2H5OH; CH2 = CH - COOH; C6H5NH2 (anilin); C6H5OH (phenol); C6H6 (benzen); CH3CHO. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là
Chọn B.
Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là: C2H2, C2H4, CH2 = CH - COOH; C6H5NH2 (anilin); C6H5OH, CH3CHO