Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

Đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 4)

  • 1894 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền là C1735l chiếm 75,77% tổng số nguyên tử, còn lại là C1735l. Thành phần phần trăm theo khối lượng của C1735l trong HClO4 là:

Xem đáp án

Chọn A
Ta có MCl ¯ = 24,23.37 + 75,77.37100= 35,5
Trong 1 mol HClO3 thì C1737l có 0,2423 mol nên %= 8,92%


Câu 4:

Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của:


Câu 5:

Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4 loãng thì vai trò của NaNO3 trong phản ứng là:

Xem đáp án

Chọn D.

Trong môi trường axit, NaNO3 có tính oxi hóa


Câu 7:

Trong nhiệt kế chứa thủy ngân rất độc. Khi nhiệt kế bị vỡ người ta thường dùng chất nào sau đây đ thu hổi thủy ngân là tốt nhất?

Xem đáp án

Chọn B.

Vì Hg có tính chất rất đặc biệt là tác dụng với S ở nhiệt độ thường tạo sản phẩm HgS không độc


Câu 8:

Tính chất hóa học chung của kim loại là:


Câu 9:

Trong các kim loại Na, Fe, Cu, Ag, Al. Có bao nhiêu kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân?

Xem đáp án

Chọn A.

Phương pháp điện phân (nóng chảy) được dùng để điu chế các kim loại mạnh (Na, Al).


Câu 12:

Khẳng định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Chọn A.

Tất cả các kim loại kiềm và kim thổ đu tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là sai (ví dụ: Be và Mg không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường)


Câu 18:

Cho các phát biu sau:

1. Cr(OH)3 tan trong dung dịch NaOH.

2. Trong môi trường axit, Zn khử Cr3+ thành Cr.

3. Photpho bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

4. Trong môi trường kiềm, Br2 oxi hóa .

5. CrO3 là một oxit axit.

6. Cr phản ứng với axit H2SO4 loãng tạo thành muối Cr3+.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Chọn B.

1. Cr(OH)3 tan trong dung dịch NaOH. Đúng.

2. Trong môi trường axit, Zn khử Cr3+ thành Cr . Sai (thành Cr2+).

3. Photpho bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. Đúng.

4. Trong môi trường kim, Br2 oxi hóa. Đúng.

5. CrO3 là một oxit axit. Đúng.
6. Cr phản ứng với axit H2SO4 loãng tạo thành muối Cr3+ . Sai (tạo Cr2+).


Câu 20:

Cho các chất: Al, Fe3O4, NaHCO3, Fe(NO3)2, Cr2O3, Cr(OH)3. Số chất tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH loãng là:

Xem đáp án

Chọn A.

Số chất tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH loãng là: Al, NaHCO3, Fe(NO3)2, Cr(OH)3.

Chú ý: Cr2O3 chỉ tác dụng với NaOH đặc


Câu 21:

Dùng chất nào sau đây phân biệt 2 khí SO2 và CO2 bằng phương pháp hóa học?

Xem đáp án

Chọn D.

SO2 làm mất màu nước brom còn CO2 thì không:

SO2 + Br2 + 2H2O  2HBr + H2SO4


Câu 26:

Khi tiến hành thí nghiệm sinh ra các khí độc như: SO2, H2S, Cl2, NO2. Đ hạn chế các khí này thoát ra từ ống nghiệm một cách có hiệu quả nhất, chúng ta thường nút ống nghiệm bằng bông tm:

Xem đáp án

Chọn B.

Nên dùng kiềm vì kiềm có thể phản ứng với cả bốn chất:

+ SO2 + 2NaOH   Na2SO3 + H2O.

+ H2S + 2NaOH  Na2S + 2H2O.

+ Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO +H2O.

+ 2NO2 + 2NaOH  NaNO3 + NaNO2 + H2O


Câu 28:

Hợp chất etyl amin là

Xem đáp án

Chọn B.

Hợp chất etyl amin C2H5NH2 là amin bậc 1


Câu 29:

Số hợp chất là đng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là:

Xem đáp án

Chọn C.

Số hợp chất là đng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là những hợp chất của este gồm: HCOOC3H7 (có hai đồng phân), CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3


Câu 31:

Để thu được poli (vinylancol) người ta tiến hành:

Xem đáp án

Chọn B.

Không tồn tại ancol CH2 = CH - OH


Câu 32:

Cho các dãy chuyển hóa: Glyxin A X; Glyxin B Y.
Các chất X và Y:

Xem đáp án

Chọn D.

Không thể tồn tại hợp chất ClH3NCH2COONa


Câu 33:

Khi thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các amino axit có một nhóm - NH2 và một nhóm - COOH) bằng dung dịch KOH (dư 15% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 253,1 gam. Số liên kết peptit trong X là:

Xem đáp án

Chọn B.

Gọi số liên kết peptit là n, khối lượng peptit là m. Ta có:

-    Khối lượng amino axit là: m + 0,25n.l8

-    Số mol KOH phản ứng và dư là: 0,25(n + 1) + 0,15.0,25(n + 1) = 0,25.1,15(n + 1).

-    Số mol nước sinh ra (bằng số mol NaOH phản ứng): 0,25(n + 1).

-    Khối lượng chất rắn sau phản ứng là:

m + 0,25n.l8 + 56.0,25.1,15(n + 1) = m + 253,1 + 0,25(n + 1).18

 4,5n + 16,1(n + 1) = 253,1 + 4,5(n + 1)  n = 15


Câu 36:

Cho hỗn hợp MgCO3 và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 4,48 ?

Xem đáp án

Chọn D.

Vì có chữ CTCT nghĩa là không tính đồng
phân cis - trans.

HCOOCH = CH - CH3+HCOOCH2 - CH = CH2

HCOOC(CH3) = CH2+CH3COOCH = CH2


Câu 37:

Người bị lao phi sống gần rừng thông có thể khỏi được bệnh vì gần rừng thông có

Xem đáp án

Chọn C.

Gần rừng thông có một lượng nhỏ nhựa thông bị oxi hóa thành ozon và lượng ozon này có th chữa được bệnh lao


Câu 38:

Cho dãy các chất: CH4; C2H2; C2H4; C2H5OH; CH2 = CH - COOH; C6H5NH2 (anilin); C6H5OH (phenol); C6H6 (benzen); CH3CHO. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là

Xem đáp án

Chọn B.

Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là: C2H2, C2H4, CH2 = CH - COOH; C6H5NH2 (anilin); C6H5OH, CH3CHO


Bắt đầu thi ngay