Đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết ( Đề số 18)
-
2629 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
X là một amin đơn chức bậc một chứa 23,73% nitơ về khối lượng. Hãy chọn công thức phân tử đúng của X:
Đặt CT của X là RNH2
%mN(X)= 23,73% , amin X chỉ có 1 nguyên tử nito
=>M X = 59g
=> R=43 => R là C3H7
=>A
Câu 2:
Có các nhận định sau:
(1) Phenol làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
(2) Ancol etylic tác dụng được với NaOH.
(3) Axetandehit có công thức là CH3CHO.
(4) Từ 1 phản ứng có thể chuyển ancol etylic thành axit axetic.
(5) Từ CO có thể điều chế được axit axetic. Số nhận định không đúng là
(1) Phenol làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. => Sai. Không làm đổi màu quì.
(2) Ancol etylic tác dụng được với NaOH. => Sai. Chọn C
Câu 3:
Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunfat trung hòa của một kim loại M, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Sô muối của kim loai M thoả mãn là
TH1: Nếu M có hóa trị II
ta có Mg + MSO4 → MgSO4 + M
=> m tăng = mM – mMg => 0,1M -2,4 = 4 => M=64 (Cu)
TH2: Nếu M có hóa trị khác II
ta có xMg + M2(SO4)x →x MgSO4 + 2M
=> m tăng = 0,2M – 2,4x = 4 + Nếu x=1
=> M = 32 (loại) + Nếu x=3 => M = 56 (Fe)
TH3: nếu M có hóa trị IV
=> tạo muối M(SO4)2 m tăng = 0,1M – 4,8 = 4
=> M= 88 (loại) Chỉ có 2 kim loại thỏa mãn =>D
Câu 4:
Cho hợp chất X có công thức phân tử là C4H8. Số đồng phân cấu tạo làm mất màu dung dịch Brom ứng với X là
Chọn A
Câu 5:
Trước đây người ta thường trộn vào xăng chất Pb(C2H5)4. Khi đốt cháy xăng trong các động cơ, chất này thải vào không khí PbO, đó là một chất rất độc. Hằng năm người ta đã dùng hết 227,25 tấn Pb(C2H5)4 để pha vào xăng (nay người ta không dùng nữa). Khối lượng PbO đã thải vào khí quyển gần với giá trị nào sau đây nhất ?
Cứ 323g Pb(C2H5)4 thải ra ngoài môi trường 223g PbO
Vậy 227,25 tấn Pb(C2H5)4 thải ra ngoài môi trường 157 kg PbO
Giá trị gần nhất là 155kg
=>B
Câu 6:
Hỗn hợp X gồm tripeptit A và tetrapeptit B đều được cấu tạo bởi glyxin và alanin. % khối lượng nitơ trong A và B theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thủy phân hoàn 0,1 mol hỗn hợp X bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dd Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 36,34 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol giữa A và B trong hỗn hợp X là
Xét với tripeptit A có giả sử được tạo thành bởi a phân tử Glyxin và (3-a) phân tử Alanin.
Ta có %mN (A) =19,36% => MA = 217g
=>75a + 89(3-a) = 217 + 18.2
=> a=1 => A tạo từ 1 Gly và 2 Ala
Tương tự với B được tạo thành bởi 1 Gly và 3Ala
Gọi số mol A và B lần lượt là x và y mol
=> n Gly = x+y (mol) ; n Ala = 2x+ 3y (mol)
=> n X = x+y=0,1 mol
m muối = 97(x+y) + 111(2x+3y)=36,34g
=>x=0,06 mol ; y= 0,04 mol
=> x: y = 3:2
=> C
Câu 7:
Trong số các dung dịch sau: (1) glucozơ, (2) 3-clopropan-1,2-điol, (3) etilenglicol, (4) tripeptit, (5) axit axetic, (6) propan-1,3-điol. Số dung dịch hoà tan được Cu(OH)2 là
_Các chất 1;2;3 phản ứng tạo phức do có từ 2 nhóm OH kề nhau trở lên
_chất 5 thì phản ứng kiểu axit bazo
_chất 4 phản ứng màu biure
=>D
Câu 8:
Vật làm bằng hợp kim Zn-Fe trong môi trường không khí ẩm (hơi nước có hoà tan O2) đã xảy ra quá trình ăn mòn điện hoá. Tại anot xảy ra quá trình:
Chọn C
Câu 9:
Cho dãy các chất: CH3COOCH2CH2Cl, ClH3N-CH2COOH, C6H5Cl(thơm),HCOOC6H5(thơm), C6H5COOCH3(thơm), HO-C6H4-CH2OH(thơm), CH3COOCH=CH2. Có bao nhiêu chất khi tác dụng với dung dịch NaOH đặc, nhiệt độ cao, áp suất cao có thể cho sản phẩm chứa hai muối?
Các chất đó là : CH3COOCH2CH2Cl tạo 2 muối NaCl ; CH3COONa ClH3N-CH2COOH tạo 2 muối NaCl ; H2N-CH2COONa C6H5Cl(thơm) tạo 2 muối NaCl ; C6H5 ONa HCOOC6H5(thơm) tạo2 muối HCOONa ;C6H5ONa =>D
Câu 10:
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp đồng thời tạo ra kết tủa và có khí bay ra là
Có 2 trường hợp là:
Ba(HCO3)2 + KHSO4 → BaSO4 + CO2 + H2O + K2SO4
Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + CO2 + H2O
=>A
Câu 13:
Ở 900C, độ tan của anilin là 6,4 gam. Nếu cho 212,8 gam dung dịch anilin bão hòa ở nhiệt độ trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì số gam muối thu được gần với giá trị nào sau đây nhất?
Độ tan của anilin là 6,4 g có nghĩa là 100g dung môi hòa tan được 6,4 g anilin
=>106,4 g dung dịch có 6,4 g anilin
=> vậy 212,8 g dung dịch có 12,8 g anilin=> n anilin =0,138 mol
=> phản ứng : C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
=> m muối = 17,82g
=> C
Câu 14:
Methadone là một loại thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là một loại chất gây nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công thức cấu tạo của nó như hình dưới
Công thức phân tử của methadone là
Chọn D
Câu 15:
Chia 20,1 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, C2H5OH, aCH3COOC2H5 làm 3 phần. Cho phần 1 tác dụng với Na dư thu được 0,448 lít H2(đktc). Cho phần 2 tác dụng vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 0,2M đun nóng. Cho phần 3( có khối lượng bằng khối lượng phần 2) tác dụng với NaHCO3 dư thì có 1,344 lít ( đktc) khí bay ra. Khối lượng C2H5OH trong phần 1 là
Phần 2: n NaOH = n axit + n este = 0,1 mol Phần 3: n CO2 = n axit = 0,06 mol
Do 2 phần này có khối lượng như nhau nên => mỗi phần có neste = 0,04 mol
=> tổng cả 2 phần này có 0,12 mol axit và 0,08 mol este
Phần 1 giả sử có x mol ancol ; y mol este và 1,5y mol axit
( do tỉ lệ mol các chất trong hỗn hợp như nhau giữa các phần)
=> n ancol trong 2 phần còn lại là 0,08x/y mol => ta có:
Ở phần 1: 0,08x/y + 1,5y = 2nH2 = 0,04 mol
mX = 46(x+ 0,08x/y) + 60(0,12 + 1,5y ) + 88(y + 0,08)
Giải hệ ta được y = 0,02 mol ; x = 0,1 mol
=> m ancol (P1)= 0,46g =>B
Câu 16:
Trong số các loại polime sau : tơ nilon - 7; tơ nilon – 6,6; tơ nilon - 6 ; tơ tằm, tơ visco; tơ lapsan, teflon. Tổng số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
Gồm : tơ nilon - 7; tơ nilon – 6,6; tơ nilon - 6 ;tơ lapsan
=>D
Câu 17:
Chất đầu làm nguyên liệu trong quy trình tráng gương, tráng ruột phích trong công nghiệp là
Chọn A
Câu 18:
Cho các dung dịch amino axit sau: alanin, lysin, axit glutamic, valin, glyxin. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là
Lysin làm quì tím chuyển xanh
Axit glutamic làm quí tím chuyển màu đỏ
=>D
Câu 19:
Dung dịch X gồm NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M. Dung dịch Y gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M. Cho từ từ 20 ml dung dịch Y vào 60 ml dung dịch X, thu được dung dịch Z và V ml khí CO2 (đktc). Cho 150 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và BaCl2 0,25M vào Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m tương ứng là
Dung Dịch X có 0,012 mol CO32- ; 0,006 mol HCO3-
Dung dịch Y có 0,012 mol
H+ pt H+ + CO3 → HCO3
0,02 0,012 0,012 (mol)
H+ + HCO3 → CO2
0,08 0,08 0,08 (mol)
V= 0,08.22,4 = 0,1792 l = 179,2 ml
dung dịch Z còn 0,01mol HCO3 ; 0,006 mol SO4 Ba2+ và OH- dư
m kết tủa = 0,006.(137+96)+ (0,01.137+60)= 3,368g =>B
Câu 20:
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau X Y Z. biết Z lad este có mùi chuối chin. Tên của X là
Z là este có mùi chuối chín => isoamylaxetat CH3COO-(CH2)2-CH(CH3)-CH3
=>Y là ancol isoamylic : HO-(CH2)2-CH(CH3)-CH3
=>X là CH3-CH(CH3)-CH2-CHO
=>C
Câu 21:
Cho phản ứng: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O. Khi hệ số cân bằng phản ứng là nguyên và tối giản thì số phân tử HNO3 bị khử là
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Số phân tử HNO3 bị khử bằng Số phân tử NO
=> C
Câu 22:
Trong đời sống, người ta thường sử dụng một loại máy dùng để "khử độc" cho rau, hoa quả hoặc thịt cá trước khi sử dụng. Chất nào sau đây có tác dụng đó mà do loại máy trên tạo ra?
Do ozon có tính oxi hóa mạnh
=>D
Câu 23:
Tiến hành điện phân (điện cực trơ, mằng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,448 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,68g Al2O3. Giá trị m có thể là giá trị nào sau đây?
Nhận thấy dung dịch sau điện phân có thể hòa tan Al2O3 → dung dịch sau phản ứng hoặc chứa ion H+,
hoặc chứa ion OH-
Nếu dung dịch sau phản ứng chứa ion H+ → bên anot sinh ra khí O2 và Cl2-
→nH2+ = 6n Al2O3 = 0,04 mol → n O2 = n H+ : 4 = 0,01 mol → n Cl2 = 0,02 – 0,01 = 0,01 mol → n NaCl = 0,02 mol
Bảo toàn electron → 2nCu = 4nO2 + 2nCl2 → nCu = nCuSO4 = 0,03 mol
m= mCuSO4 + mNaCl = 5,97 gam
TH2: Dung dịch sau phản ứng chứa ion OH- → bên anot chỉ sinh ra khí Cl2.
nOH- = 2nAl2O3 = 1/75 mol → nH2 = 1/50 mol
→ nCl2 = 0,02 mol → nNaCl = 0,04 mol
Bảo toàn electron → 2.nCuSO4 = 2nCl2 - 2nH2 → nCuSO4= 1/75mol
m = mCuSO4 + mNaCl = 1/75 .160 + 0,04.58,5= 4,473.=>B
Câu 24:
Cho V lít dd NaOH 1M vào 200 ml dd Al2(SO4)3 0,25M thì thu được kết tủa X và dd Y, Sục khí CO2 tới dư vào dd Y lại thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của V là
Có n Al3+ = 0,1 mol
Khi thổi CO2 đến dư thì: AlO2- + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + HCO3-
=> n AlO2- = n kết tủa = 0,03 mol
Vậy chứng tỏ có tạo kết tủa nhưng sau đó kết tủa tan 1 phần
=> n kết tủa = n Al3+ - n AlO2- = 0,07 mol
=> n NaOH = 4n Al3+ - n kết tủa= 0,33 mol
=> V= 0,33 l
=>B
Câu 25:
Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị "cạn nước". Để bổ sung nước cho acquy, tốt nhất nên cho thêm vào acquy loại chất nào sau đây?
Dùng dung dịch axit loãng sẽ làm thay đổi lượng axit có trong acquy
Dùng nước mưa hay nước muối loãng đều đưa thêm chất không cần thết vào trong , ảnh hưởng đến quá trình điện phân
=>D
Câu 27:
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột X (gồm Al và một oxit sắt) sau phản ứng thu được 92,35 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong vẫn còn phần không tan Z và thu được 8,4 lít khí E (đktc). Cho 1/4 lượng chất Z tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng cần vừa đủ 60 gam H2SO4 98%. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn . Khối lượng Al2O3 tạo thành có chứa trong chất rắn Y là: 98%. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al2O3 tạo thành có chứa trong chất rắn Y là
Do khi phản ứng với NaOH tạo khí nên Al dư, oxit sắt hết .
Z là Fe.
2Fe+ 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
=> n Fe = 0,2 mol => n Fe (Z)= 0,8 mol
Lại có n H2 = 0,375 mol
=> nAl (Z) =0,25 mol
=> m Al2O3(Z)= 92,35 – 56.0,8 – 0,25.27 =40,8 g =>B
Câu 28:
Cho các chất : C6H6, C2H6, C3H6, HCHO, C2H2, CH4, C5H12, C2H5OH. Số chất ở trạng thái khí điều kiện thường là
Đó là C2H6, C3H6, HCHO, C2H2, CH4
=>B
Câu 29:
Cho hỗn hợp X gồm C3H7COOH, C4H8(NH2)2, HO-CH2-CH=CH-CH2OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X rồi dẫn sản phẩm cháy cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo ra 20 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi rồi đem cân thì thấy cân được 5,6 gam. Giá trị của m là
Do sau khi cho khí vào dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa và nung nóng dung dịch thu được kết tủa
nên kết tủa bị hòa tan 1 phần Sơ đồ :
2CO2 → Ca(HCO3)2→CaCO3→ CaO (1)
Và CO2 →CaCO3 (2) =>n CO2 = n CaCO3+ 2nCaO = 0,4 mol
Ta thấy X gồm C4H8O2 và C4H12N2 có cùng m và số C
=> n X = ¼ n C = 0,1 mol => m = 0,1.88=8,8g => D
Câu 30:
Vị chua của trái cây là do các axit hữu cơ có trong đó gây nên. Trong quả nho có chứa axit 2,3- đihiđroxibutanđioic( axit tactric). Công thức phân tử của axit này là
Axit là HOOC-CH2(OH)-CH2(OH)-COOH
=>B
Câu 31:
Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và kim loại M với 46,4 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào lượng vừa đủ dung dịch KHSO4 thu được dung dịch Z chỉ chứa 4 ion( không kể H+ và OH- của H2O) và 16,8 lít hỗn hợp T gồm 3 khí trong đó có 2 khí có cùng phân tử khối và 1 khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của T so với H2 là 19,2. Cô cạn 1/10 dung dịch Z thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
T gồm 3 khí trong đó chắc chắn có CO2, 1 khí hóa nâu trong không khí đó là NO,
2 khí cùng khối lượng => khí còn lại là N2O
=> Trong T có a mol NO, y mol N2O và 0,4 mol CO2 (= n FeCO3)
Có n T =0,75 mol ; MT= 38,4g
=> m T = 30a + 44b + 0,4.44 =0,75.38,4
n T =a + b + 0,4 = 0,75 mol => a=0,3 mol ; b = 0,05 mol
Do Z chỉ chứa 4 loại ion nên Z chứa K+ ; Fe3+ ; SO42- ; Mn+
=> Nito chuyển hết về dạng khí
=> ½n NO3 =½( nNO + 2nN2O)= n Fe(NO3)2
=> n Fe(NO3)2 =0,2mol => m M =22,75g.
Gọi n M = x mol =>Mx=22,75g
Có n e trao đổi = nx + 0,2 + 0,4 = 0,3.3 + 0,05.8
=>nx=0,7 mol => M=32,5n => n=2 , M =65(Zn) thỏa mãn
=> n Zn=0,35 mol
Theo DLBT điện tích trong Z ta có:
2nSO42- =3nFe3+ + 2nZn2+ +nK+
Mà n K+ = n SO42- => n K+ = n SO42-= 2,5 mol
=>1/10 Z cô cạn được lượng muối:
m = 1/10.(39.2,5 + 96.2,5 + 56.0,6 + 65.0,35)=39,385g =>A
Câu 32:
Cho các chất sau: Cr, Cr2O3, Cr(OH)3, CrO3, K2CrO4, CrSO4. Số chất tan trong dung dịch NaOH loãng, dư chỉ tạo ra dung dịch là
Đó là Cr(OH)3, CrO3, K2CrO4, Với Cr thì tạo khí hidro ; CrSO4 tạo kết tủa Cr(OH)2 ; Cr2O3 không phản ứng => B
Câu 34:
Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra 3,24 gam Ag. Phần 2 đem thủy phân hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi trung hòa axit dư bằng dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 9,72 gam Ag. Khối lượng tinh bột trong X là
Phần 1: chỉ có glucose phản ứng tráng bạc
=> n Glucose= 0,15mol
Phần 2: tinh bột thủy phân tạo glucose
=> phản ứng tráng bạc có
n Ag = 2nGlucose + 2n C6H10O5 => n C6H10O5 =0,03 mol
Trong toàn bộ X có 0,06 mol C6H10O5
=> m tinh bột = m C6H10O5 =9,72g =>C
Câu 35:
Cho 44,8 gam chất hữu cơ X ( chứa C, H, O và X tác dụng được với Na) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, dung dịch thu được chỉ chứa hai chất hữu cơ Y, Z. Cô cạn dung dịch thu được 39,2 gam chất Y và 26 gam chất Z. Đốt cháy 39,2 gam Y thu được 13,44 lít CO2, 10,8 gam H2O và 21,2 gam Na2CO3.Còn nếu đem đốt cháy 26 gam Z thu được 29,12 lít CO2, 12,6 gam H2O và 10,6 gam Na2CO3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, X, Y, Z đều có CTPT trùng CTĐGN. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
Xét chất Y: nCO2 =0,6 mol ; n H2O = 0,6 mol ; n Na2CO3=0,2 mol
=>Y có n C= 0,6 + 0,2 = 0,8 mol n H =1,2 mol ; n Na =0,4 mol
TheoDLBTKL ta có
n O = (39,2 – 0,8.12-1,2-0,4.23)/16=1,2 mol
=> nC : nH : nO : nNa = 2:3:2:1 => Y là CH3COONa
Xét chất Z nCO2 =1,3 mol ; n H2O = 0,7 mol ; n Na2CO3=0,1 mol
=>Y có n C= 1,3 + 0,1 = 1,4 mol n H =1,4 mol ; n Na =0,2 mol
TheoDLBTKL ta có n O = (26 – 1,4.12-1,4-0,2.23)/16=0,2 mol
=> nC : nH : nO : nNa = 7:7:1:1 => Z là C6H5(CH3)ONa
=> X là este của axit acetic và crezol
Do Y có 1CTCT và Z có 3 CTCT nên X có 3CTCT =>C
Câu 36:
Cho các cặp chất sau tác dụng với nhau ở điều kiện nhiệt độ thích hợp:
(1) C + CO2
(2) P + HNO3đặc
(3) NH3 + O2
(4) Cl2 + NH3
(5) Ag + O3
(6) H2S + Cl2
(7) HI + Fe3O4
(8) CO + FeO
Có bao nhiêu phản ứng có thể tạo đơn chất là phi kim?
1) C + CO2 → 2CO
2) P + 5HNO3 đặc → H3PO4 + 5NO2 + H2O
3) 2NH3 + 3/2O2 → N2 + 3H2O
4) 3Cl2 + 2NH3 → N2 + 6HCl
5) 2Ag + O3 → Ag2O + O2
6) H2S + Cl2 → S + 2HCl
7) 8HI + Fe3O4 → 3 FeI2 + I2 + 4H2O
8) CO + FeO → Fe + CO2
Chọn C
Câu 37:
Cho các kim loại: Na, Mg, Al, K, Ba, Be, Cs, Li, Sr. Số kim loại tan trong nước ở nhiệt độ thường là
Đó là : Na, K, Ba, Cs, Li, Sr => Chọn A
Câu 38:
Cho 4,5 gam hỗn hợp X gồm Na, Ca và Mg phản ứng hết với O2 dư thu được 6,9 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
Ta có khối lượng oxi phản ứng là:
m O2 = m sau – m trước = 2,4g
=> n O2 phản ứng = 0,075 mol
Khi Y phản ứng với HCl thì tổng quát
ta có;
M2Ox + 2xHCl → 2MClx + xH2O
=> ta thấy n HCl = 2 nO (Y)= 4 nO2 = 0,3 mol
=>V HCl = 0,3 l =>D
Câu 39:
Một este có công thức phân tử C4H6O2. Thuỷ phân hết 1mol X thành hỗn hợp Y. X có công thức cấu tạo nào để Y cho phản ứng tráng gương tạo ra lượng Ag lớn nhất ?
X có CTCT sao cho phản ứng với NaOH tạo anđêhit và muối của axit focmic
=>B
Câu 40:
Cho 25,24 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu, Ag tác dụng vừa đủ 787,5 gam dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch Y chứa a gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và N2, tỉ khối của Z so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn khan. Hiệu số (a-b) gần với giá trị nào nhất sau đây?
Có n Z = 0,2 mol ; MZ = 36 = 1/2(MNO + MN2O)
=> nNO =nN2O = 0,1 mol nHNO3=2,5 mol.
Giả sử sản phẩm khử có NH4NO3
=> n HNO3 = 10nN2O + 12nNO + 10nNH4NO3
=> n NH4NO3 = 0,03 mol => n NO3
trong muối kim lọai = 2,5 -0,1.2 – 0,1.2 – 0,03.2 =2,04 mol
Khi nhiệt phân muối thì NH4NO3 tạo N2O và H2O bay đi,
chỉ còn caccs oxit kim loại => Ta thấy 2.nO (oxit)= n kim loại.
Điện tích = ne trao đổi = 0.1.8 + 0,1.10 + 0,03.8=2,04 mol
=> no =1,02 mol
=> a-b = mNO3
trong muối KL + m NH4NO3 – mO = 2,04.62 + 0,03.80 – 1,02.16 =112,56g
Gần nhất với giá trị 110,50g =>A
Câu 41:
Hòa tan 7,2 gam hỗn hợp hai muối sunfat của kim loại hóa trị II và III bằng dung dịch Pb(NO3)2 thu được 15,15 gam kết tủa. Khối lượng muối thu được trong dung dịch là:
Kết tủa chính là PbSO4
=> n kết tủa = n SO42- = 0,05 mol
Theo DLBT điện tích thì cứ 2 mol NO3- thay thế 1 mol SO42- trong muối
=> số mol NO3- trong muối sau phản ứng là 0,05.2 = 0,1 mol
=> m muối sau = m muối trước + m NO3- - m SO42-
=>C
Câu 42:
Cho 34,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3, CaCO3 phản ứng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 6,72 lít CO2 ở đktc. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Ta có phương trình ion tổng quát sau : CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
=> n CO2 = nCO3 trong muối= 0,3 mol.
Ta thấy cứ 2 mol Cl- thay thế 1 mol CO3 2- trong muối
Vậy để thay thế 0,3 mol CO32- cần 0,6 mol Cl-
=> m muối sau phản ứng = m muối đầu + m Cl- - mCO32-
= 34,4 + 35,5.0,6 – 60.0,3 = 37,7g
=>D
Câu 43:
Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng còn lại 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Có các phản ứng sau:
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Đặt n Fe3O4 = x mol
=> hỗn hợp muối gồm : x mol CuCl2 ; 3x mol FeCl2
Chất rắn còn dư chính là Cu. => m muối = 135x+127.3x =61,92
=> x = 0,12 mol
=> m= m Fe3O4+ mCu = 232.0,12 + 64.0,12 + 8,32=43,84 g => B
Câu 44:
Bốn kim loại Na; Al; Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T biết rằng:
- X; Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
- X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối
- Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội.
X, Y, Z, T theo thứ tự là
X,Y điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy thì chỉ có thể là Na và Al.
Z bị thụ động hóa trong axit sunfuric đặc nguội thì chỉ có Al hoặc Fe; Mà al là X hoặc Y nên Z phải là
Fe
=>A
Câu 45:
Thể tích khí H2 (đktc) thu được khi cho 4,6 gam Na tác dụng với 100 gam dung dịch CH3COOH 9% là
Ta có n Na = 0,2 mol ; n axit acetic =0,15 mol -> có phản ứng của Na với nước
Na + CH3COOH → CH3COONa + ½ H2
Na + H2O → NaOH + ½ H2
nhưng do nước rất dư so với Na
=> n H2 = ½ n Na = 0,1 mol => V H2 = 2,24 l
=>A
Câu 46:
Có các nhận định sau: (1) Lipit là một loại chất béo. (2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,… (3) Chất béo là các chất lỏng. (4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường. (5) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. Các nhận định đúng là
(1) Lipit là một loại chất béo => Sai.
Chất béo là 1 loại của lipit
(2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,… => Đúng
(3) Chất béo là các chất lỏng. => Sai, Chất béo no ở dạng rắn
(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường. => đúng
(5) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. => Sai.
Là phản ứng 1 chiều =>A
Câu 47:
Khối lượng Ag sinh ra khi cho 3 gam andehit fomic tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 là
1 mol HCHO phản ứng tráng bạc tạo 4 mol Ag
Vậy 3/30 = 0,1 mol HCHO tạo 0,4 mol Ag
=> m Ag = 43,2 g
=>C
Câu 48:
Để phân biệt các dung dịch : FeCl2, MgCl2, FeCl3 , AlCl3 ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Với FeCl2 tạo kết tủa trắng xanh hóa nâu trong không khí
Với FeCl3 tạo kết tủa nâu
Với AlCl3 tạu kết tủa keo, sau đó kết tủa tan dần
Với MgCl2 tạo kết tủa trắng
=>B
Câu 49:
Cho hỗn hợp kim loại X gồm: Cu, Fe, Mg. Lấy 10,88 gam X tác dụng với clo dư thu được 28,275 gam chất rắn. Nếu lấy 0,44 mol X tác dụng với axit HCl dư thu được 5,376 lít khí H2 (đktc). Giá trị thành phần % về khối lượng của Fe trong hỗn hợp X gần với giá trị nào sau đây nhất ?
Trong 10,88 g X có x mol Cu; y mol Fe; z mol Mg
4,44 mol X có xt mol Cu; yt mol Fe; zt mol Mg
( cùng 1 loại hỗn hợp X nên tỉ lệ thành phần như nhau)
+ 10,88 g X : phản ứng với Clo tạo muối có số oxi hóa cao nhất
m muối – mKl = mCl- = 17,395g
Theo DLBT e có: 2x + 3y + 2z = nCl- = 0,49 mol (1)
mKl= 64x+ 56y + 24z = 10,88g (2)
+ 0,44mol X : tác dụng với axit HCl dư thì Fe chỉ tạo muối sắt 2
=> Theo DLBT e có: 2yt + 2zt =2nH2= 0,48 mol (3)
nX= xt+yt+zt = 0,44mol (4)
Giải hệ có: y=0,05mol => %mFe(X)=25,73%
=>B
Câu 50:
Để chống ăn mòn cho đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp điện hoá. Trong thực tế, người ta dùng kim loại nào sau đây làm điện cực hi sinh?
Mục đích của việc làm này là Ta cần tạo ra 1 cặp điện cực mà Anot là kim loại hi sinh(bị oxi hóa) thay cho Fe nên kim loại đó phải có thế điện cực chuẩn âm hơn
=>A