Đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết ( Đề số 11)
-
2745 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
501 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Xà phòng hóa hoàn toàn metyl axetat ( CH3COOCH3) bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Sản phẩm thu được là:
Ta có gốc axit là CH3COO-, gốc rượu là CH3-
=> Sản phẩm thu được gôm CH3COONa và CH3OH
=> Đáp án A
Câu 2:
Trong mùn cưa có chứa hợp chất nào sau đây?
Mùn cưa sinh ra từ gỗ nên chứa xenlulozo => Đáp án A
Câu 3:
Trong các chất dưới đây chất nào là amin bậc 2?
(a) CH3 - NH2
(b) CH3 - NH - CH3
(c) (CH3)(C2H5)2N
(d) (CH3)(C2H5)NH
(e) (CH3)2CHNH2
Amin bậc 2 là cac chất có Nito liên kết với 2 gốc hidrocacbon => các chất b và d
=> Đáp án A
Câu 4:
Teflon thường dùng làm vật liệu chống cháy, chất chống dính …được tạo nên từ monome có công thức
monome của teflon là CF2=CF2 => Đáp án A
Câu 5:
Tính chất hóa học chung của kim loại
Tính chất chung là kim loại là tính khử, của phi kim là oxi hóa => Đáp án A
Câu 6:
Hơi thủy ngân rất độc , bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rôi gom lại là
Thủy ngân có thể tác dụng với Lưu huỳnh ở điều kiện thường tạo kết tủa nên chất thỏa mãn là lưu huỳnh
=> Đáp án A
Câu 7:
Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt dd CuSO4 0,5%, 1 ml dd NaOH 10%. Sau phản ứng gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa Cu(OH)2, cho thêm vào đó 2ml dd glucozơ 1%. Lắc nhẹ, quan sát hiện tượng ta thấy
Thủy ngân có thể tác dụng với Lưu huỳnh ở điều kiện thường tạo kết tủa nên chất thỏa mãn là lưu huỳnh
=> Đáp án A
Câu 8:
Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Al là
Nhôm thuộc nhóm IIIA => có 3 e lớp ngoài cùng (Hoặc viết cấu hình e)
=> Đap an A
Câu 9:
Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
Nguyên liệu chính sản xuất nhôm là quặng boxit, thành phần chính là Al2O3 => Đap an A
Câu 10:
Cấu hình electron nào sau đây là của Fe ?
Vì Fe có 26e nên cấu hình e là [Ar] 4s23d6 => Đap an A
Câu 11:
Để chứng minh Al(OH)3 là hyđroxit lưỡng tính ta cho Al(OH)3 tác dụng với dung dịch:
Một chất là lưỡng tính => tác dụng được với cả axit và bazo => Đap an A
Câu 12:
Cho các chất: saccarozơ, fructozơ, tinh bột, metyl axetat, xenlulozơ. Có mấy chất tham gia phản ứng thủy phkn trong môi trường axit
Đap an A
Câu 13:
Cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm tiếp 1 ml dd H2SO4 20% quan sát hiện tượng
(1); đun sôi 5 phút, quan sát hiện tượng (2). Kết quả hai lần quan sát (1) và (2) lần lượt là
Đây là phản ứng thủy phân este trong môi trường axit, phản ứng thuận nghịch nên không phản ứng
hoàn toàn
=> cả 2 trường hợp chất lỏng đều tach lớp => Đap an D
Câu 14:
Khí nào sau đây làm xanh giấy quỳ tím ẩm?
CO2, SO2 là các oxit axit, H2S là axit làm quỳ hóa đỏ, chỉ có NH3 làm quỳ hóa xanh
=> Đap an C
Câu 15:
Tính khử của các kim loại: Mg, Al, Na, K giảm dần theo thứ tự sau:
áp dụng dãy điện hóa, ta có thứ tự đúng là K, N, Mg, Al
=> Đáp an A
Câu 16:
Nhóm các chất đều không có tính lưỡng tính
Fe2O3 và CuO là oxit kim loại, cả 2 đều không có tính lưỡng tính
=> Đap an A
Câu 17:
Một hỗn hợp gôm Ag, Cu, Fe có thể dùng hoá chất nào sau đây để tinh chế Ag mà không làm thay đổi khối lượng của Ag
Áp dụng dãy điện hóa, ta có Fe3+ và Ag+ đều có thể ḥa tan Fe, Cu để thu được Ag, tuy nhiên theo bài ra không làm thay đổi khối lượng Ag nên phải d ng FeCl3
=> Đap an C
Câu 18:
Có các chất rắn sau: Al, Al2O3, Mg. Thuốc thử để phân biệt được các chất rắn đó là:
Câu 19:
Chọn dãy kim loại tan trong nước ở nhiệt độ thường
Chỉ có các kim loại kiềm và một số kim loại kiềm thổ tan trong nước ở nhiệt độ thường, ở đây ta có Na, Ba, K tan trong nước
=> Đap an C
Câu 20:
Hòa tan hỗn hợp gôm Al, Fe và Cu bằng dd H2SO4 loăng thu được dung dịch X,Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung kết tủa Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn
Hòa tan bằng H2SO4 => Cu không tác dụng
Cho tác dụng NaOH dư chỉ còn lại kết tủa của Fe
Nung hidoxit của Fe trong không khí => thu được Fe2O3 => Đap an D
Câu 21:
Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là
MY = 16*2 = 32 =>Y là: CH3OH => X là: C2H5COOCH3
Chọn A
Câu 22:
Tính khối lượng glucozơ thu được khi thủy phân 2 kg bột gạo có chứa 81% tinh bột, biết hiệu suất phản ứng là 80%
Chọn A
Câu 23:
Đun nóng 10,68kg tristearin có chứa 20% tạp chất trơ với dung dịch NaOH dư. Khối lượng glixerol thu được là
Chọn A
Câu 24:
Kết luận nào dưới đây không đúng
tơ olon được tạo thành từ phản ứng trùng hợp
=> Đap an A
Câu 25:
Cho 6,675g Alanin tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì tạo ra số gam muối là
Chọn A
Câu 26:
Tiến hành trùng hợp 20,8g stiren. Hỗn hợp thu được sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch Brom 0,2M. Hiệu suất của phản ứng trùng hợp là
Chọn A
Câu 27:
Một loại hemoglobin (hông cầu) có chứa 0,4% sắt và mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt. Phân tử khối của hemoglobin là
Chọn A
Câu 28:
Kết luận nào dưới đây đúng
Tinh bột và xenlulozo không tan trong nước, saccarozo và glucozo đều tan trong nước
=> Đap an A
Câu 29:
Kết luận không đúng
Giải : kết luận không đúng là A, phải khử ion kim loại thành kim loại (không phải oxi hóa)
=> Đap an A
Câu 30:
Kết luận nào sau đây không đúng
Giải : ý A sai vu nilon không được dùng làm cao su
=> Đap an A
Câu 31:
Hòa tan 10(g) hợp kim Al-Cu trong dung dịch HCl dư thu được 1,68 lít H2 (đktc). Thành phần % của Al trong hợp kim là
Chọn A
Câu 32:
Cho một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đă được loại bỏ tạp chất. Hoà tan quặng này trong dung dịch HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra; dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng ( không tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là
Câu 34:
Cho các hợp kim: (1) Fe-Zn, (2) Fe-Sn, (3) Fe-C. Khi để trong môi trường không khí ẩm thì hợp kim nào sắt (Fe) bị ăn mòn trước?
Fe sẽ bị ăn mòn trước nếu chất còn lại đứng sau nó trong dãy điện hóa => Đap an A
Câu 35:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Al bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội
=> Đap an A
Câu 36:
Cho 27 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 . Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào
Chọn D
Câu 37:
Cho 0,1mol este X đơn chức tác dụng với 100 gam dung dịch NaOH 8%, phản ứng hoàn toàn thu được 107,4 gam dung dịch Y. Làm khô dung dịch Y thu được 12,2 gam chất rắn . Công thức của X
Chọn A
Câu 38:
Cho 15 mol - amino axit A( chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2) tác dụng vừa đủ với dungdịch HCl ,sau đó đem cô cạn thu thu được 22,3 g muối. Công thức cấu tạo của A là
Chọn A
Câu 39:
Cho a gam axit glutamic tác dụng với NaOH vừa đủ cô cạn thu được (a + 8,8)g chất rắn. Nếu cho a gam axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng HCl cần dùng là
Chọn A
Câu 40:
Từ Ala(M=89) và Gly(M=75) có thể tạo ra 4 đipetit. Khối lượng phân tử đipeptit nào dưới đây không phù hợp
Chọn D
Câu 41:
Tripeptit A chỉ tạo bởi aminoaxit no X ( X có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH). Phần trăm khối lượng của oxi trong A là 27,706%. Tên gọi tắt của X là
Chọn A
Câu 42:
50 g hỗn hợp gôm: CH3NH2 ;C6H5NH2.và CH3CH2NHCH3 tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl 5M. Đốt cháy hoàn toàn 50 g hỗn hợp amin trên thu được bao nhiêu lít N2 ( đktc)
Chọn A
Câu 43:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A( glucozơ, anđehit fomic, axit axetic) cần 6,72 lít O2(đktc). dẫn sản phẩm chay qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng bình tăng m g. Giá trị của m
Chọn A
Câu 44:
Cho dung dịch X chứa 0,1 mol FeCl2 và 0,2 mol NaCl vào dung dịch chứa 0,5 mol AgNO3, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn tính khối lượng chất rắn thu được?
Chọn A
Câu 45:
Cho 21,6 gam hỗn hợp bột gôm Mg và Fe vào 600 ml dd CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dd X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
Chọn A
Câu 46:
Oxi hoá hoàn toàn 5,6g Fe và 2,7g Al bằng O2 được m (g) hỗn hợp Y gôm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Al2O3 , Y tan hết trong HNO3 dư, sinh ra 0,06mol NO duy nhất. Giá trị của m là
Bảo toàn e: 3nFe +3nAl = 2nO +3nNo
=>nO = 0,21 => m = 5,6 +2,7 +16. 0,21 = 11,66
Chọn A
Câu 47:
Dung dịch X gôm H2SO4 + HCl tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch Ba(NO3)2 thấy sinh ra 4,66g kết tủa và còn lại dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y cần dung dịch chứa 0,08 mol NaOH. Dung dịch X chứa
Số mol H2SO4 = Số mol BaSO4 = 4,66/233 = 0,02
Tổng số mol H+ = 0,08
=>nHCl = 0,08 – 2*0,02 = 0,04
Chọn A
Câu 48:
Nung một miếng đa vôi sau một thời gian thu được chất rắn có khối lượng bằng 67% khối lượng miếng đa vôi ban đầu. Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là
Giả sử khối lượng miếng đá vôi: 100g
Khối lượng CO2 phản ứng : 100 – 67 = 33 g => n = 0,75 mol
H= 75%
Chọn A