Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

Đề ôn luyện thi THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 12)

  • 1905 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho cân bằng:  2SO2(k) + O2(k)  =  2SO3 (k)  H< 0

Nếu :
1,Tăng nhiệt độ; 

2, Giảm thể tích bình phản ứng ;       
3, Thêm He nhưng giữ cho áp suất không
đổi. Trường hợp làm cho cân bằng chuyển dịch về phía phản ứng tạo SO3 là:

Xem đáp án

1, tăng nhiệt độ mà phản ứng tỏa nhiệt => chiều nghịch

2. giảm thể tích => dịch chuyển theo chiều tạo ít khí hơn => chiều thuận

3. Tương tự như xúc tác, không ảnh hưởng

=> Đáp án A


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây không đúng 

Xem đáp án

Ý C sai vì peptit phải có điều kiện có 2 liên kết peptit trở lên mới có phản ứng màu biure => Đáp án C


Câu 8:

Cho hỗn hợp A gồm 0,15 mol Mg, 0,35 mol Fe phản ứng với V lít dung dịch HNO3 2M, thu được hỗn hợp X gồm 0,05 mol N2O, 0,1 mol NO và còn lại 2,8 gam kim loại. Giá trị của V là 

Xem đáp án

dư 0,05 mol sắt => axit hết

n mol e cho = 0,15.2 + 0,3.2 = 0,9 mol n mol e nhận = 0,05.10 + 0,1.3 = 0,7 => nNH4NO3 = 0,025 mol

Sau phản ứng có:

=> nHNO­3 = 0,15.2 + 0,3.2 + 0,05.2 + 0,1.1 + 0,025.2 = 1,15 mol => V = 0,575

=> Đáp án C 


Câu 10:

Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (ti lệ mol 1 : 1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc), thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hoá đều đạt 80%). Giá trị của m là 

Xem đáp án

Từ tỉ lệ mol và tổng khối lượng X => nX = nY = 0,05 mol.

Khi phản ứng với C2H5OH sẽ tạo ra hỗn hợp các Este. Do nC2H5OH dư nên ta tính lượng Este theo các Axit.

=>m Este = 0,05.(88+74) = 8,1g. H=80% => m Este = 6,48g. => Đáp án B


Câu 11:

Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và

Xem đáp án

do chất béo là este của glixerol và axit béo nên sau khi thủy phân trong môi trường kiềm sẽ thu được axit béo và glixerol

=> Đáp án C


Câu 12:

Phát biểu không đúng là

Xem đáp án

Ý B sai vì saccarozo không tham gia phản ứng tráng gương

=> Đáp án B


Câu 13:

Phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

ý B sai vì với n= 2 là F không thỏa mãn do F chi có số oxi hóa -1 ý C sai vì còn có đồng, crom

ý D sai vì H chỉ có proton => Đáp án A


Câu 14:

Hỗn hợp khí X gồm etylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là 

Xem đáp án

Vì tỉ lệ thể tích tương tự tỉ lệ số mol nên ta quy đổi về số mol

Ta có nH2O = 3 mol, nCO2 + nN2 = 2,5 mol

nH2O - nCO2 - nN2 = 0,05 mol = 1/2 n hỗn hợp => Hai HC không thể là ankan

Từ đáp án => hai HC này là hai anken

Đặt công thức chung hai anken là CnH2nCnH2n -> nCO2 + nH2O C2H7N -> 2CO2 + 7/2 H2O + 1/2N2

Đặt nH-C = a, nC2H7N = b

Ta có hệ sau: a + b = 1

Số mol CO2 + N2: an + 2b + b/2 = 0,25 Số mol H2O: an + 7b/2 = 0,3

Giải hệ ta được a= 0,5; b= 0,5; n =2,5
=> Hai anken là C2H4 và C3H6
=> Đáp án B 


Câu 17:

Hỗn hợp X có ti khối so với H2  là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O  thu được là 

Xem đáp án

Đặt công thức chung của 3 chất là C3Hn, dựa vào M trung bình, ta tìm được n trung bình là 6,4

=> Tổng khối lượng: m = 0,1 . (3.44 + 6,4.18/2) = 18,96

=> Đáp án A


Câu 18:

Hỗn hợp rắn Ca(HCO3)2 , NaOH, Ca(OH)2 có ti lệ số mol tương ứng là 2: 1:1. Khuấy kỹ hỗn hợp vào H2O  dư. Dung dịch thu được có chứa

Xem đáp án

Theo bài ra, ban đầu có 4 mol HCO3-, 1 3 mol OH-

=> 3 mol HCO- sẽ tác dụng với 3 mol OH- trước tạo 3 mol CaCO3

 => hết Ca2+ Còn lại 1 mol Na+ tác dụng nốt với 1 mol HCO3-

=> CaCO3, NaHCO3

=> Đáp án A


Câu 19:

Trong công nghiệp người ta điều chế nước giaven bằng cách

Xem đáp án

Phương pháp điều chế trong công nghiệp => rẻ, đơn giản

=> Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn => Đáp án D


Câu 21:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 1,76 gam CO2; 1,26 gam H2O và V lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chi gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% về thể tích không khí. Công thức phân tử của X và giá trị của V lần lượt là:

Xem đáp án

Ta có nCO2 =0.04(mol) nH2O= 0.07(mol)

=> nH/nC = 7/2 là C2H5NH2

Sơ đồ cháy 2C2H5NH2 + O2 ---> 4CO2 + 7H2O + N2

Bảo toàn ng tố N2 (từ phản ứng đốt cháy) =>  Nx/2=0.02/2 = 0.01 Bảo toàn Oxi = 0.075 (mol)

=> N2( từ không khí) = 4nO2 = 4*0.075 = 0.3(mol) => tổng (mol) N2thu được = 0.3 + 0.01 =0.31 (mol) => V=22.4*0.31 = 6.944 (lit) 
Chọn B


Câu 22:

Cho các phát biểu:

- Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.

- Tinh bột có cấu trúc phân tử mạch không phân nhánh.

-  Dung dịch mantozơ có tính khử và bị thủy phân thành glucozơ.

- Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch brom trong CCl4.

- Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

phát biểu 1 sai, không thể phân biệt

phát biểu 2 sai, vì tinh bột có 2 loại, 1 loại phân nhánh, 1 loại không

 ý số 3 đúng

ý số 4 đúng

ý số 5 sai, vu chúng có phân tử khối chênh lệch rất lớn (số măt xích chênh lệch lớn)

=> Đáp án C


Câu 23:

Hợp chất X có công thức phân tử C11H22O4. Biết X tác dụng với NaOH tạo ra muối của axit hữu cơ Y mạch thẳng và 2 ancol là etanol và propan - 2 - ol. Kết luận nào sau đây không đúng? 

Xem đáp án

Dễ thấy ý A sai vì tổng số C là 4, thêm 5C ở rượu = 9, bảo toàn C không thỏa mãn

=> Đáp án A


Câu 24:

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là

Xem đáp án

Cấu hình e của X là 1s2 2s2 2p6 32s 3p2 => có 14e nên ở ô số 14

=> có 4e lớp ngoài c ng => nhóm IV A

Có 3 lớp e => chu kì 3

=> Đáp án B


Câu 25:

Thủy phân dung dịch chứa 34,2 gam mantozơ một thời gian. Lấy toàn bộ sản phẩm thu được sau phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 31,32 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ là 

Xem đáp án

Giả sử có x mol mantozo bị thủy phân. Sau phản ứng có 2x mol Glucozo và 0,1 - x mol mantozo

Ta có nAg = 0,29

=> 2x.2 + 2(0,1-x) = 0,29 => x = 0,045

=> hiệu suất 45% 
=> Đáp án C


Câu 26:

Cho hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu vào dung dịch HCl dư thu được V lít H2 ở đktc. Giá trị của V là 

Xem đáp án

Vì Cu không phản ứng với HCl nên chi có Fe phản ứng.

Ta có nFe = 0,1 mol => nH2=0,1 mol => V = 2,24l => Đáp án D


Câu 27:

Cho các chất: NaOH, HF, HBr, CH3COOH, C2H5OH, C12H22O11(saccarozơ), CH3COONa, NaCl, NH4NO3. Tổng số chất thuộc chất điện li và chất điện li mạnh là 

Xem đáp án

Chất điện ly trừ rượu và saccarozo, điện ly mạnh trừ HF và CH3COOH

=> 7 và 5

=> Đáp án C


Câu 28:

Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dăy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 1400C. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6 gam hỗn hợp gồm 3 ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol trên là 

Xem đáp án

2 R-OH --> R-O-R + H2O

a-----------------------0,5a

Số mol H2O = 0,5a = 1,8/18 = 0,1 ==> a = 0,2 m rượu = m ete + m H2O = 6 + 1,8 = 7,8

Phân tử lượng rượu = R + 17 = 7,8/0,2 = 39 ==> R = 22 ==> hai rượu là CH3-OH và
C2H5-OH

=> Đáp án A


Câu 30:

Kết luận sai về  phân tử CO2

Xem đáp án

Ý B sai, phân tử CO2 có góc liên kết 180 độ: O=C=C

=> Đáp án B


Câu 31:

Chất X có cùng thức phân tử C2H4O2, cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối và nước. Chất X thuộc loại

Xem đáp án

Tạo ra muối và nước => thuộc loại axit, cụ thể là CH3COOH

=> Đáp án A


Câu 32:

Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dăy gồm các chất sau khi phản ứng với H2(dư, xúc tác Ni, to), cho c ng một sản phẩm là

Xem đáp án

xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en phản ứng với H2 đều cho ra butan mạch thẳng

=> Đáp án A


Câu 33:

Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là 

Xem đáp án

Ta có neste = 0,1 mol nên n muối = 0,1
m = 0,1 . 82 = 8,2 gam

=> Đáp án D


Câu 34:

Xét các chất sau: xiclopropan, stiren, cumen, toluen, benzen, phenol, alanin, naphtalen, fructozơ, axetanđehit, axeton, glyxeryl stearopanmitooleat. Số chất làm mất màu dung dịch Br2

Xem đáp án

Các chất làm mất màu brom gồm có xiclopropan, stiren, phenol, alanin, axetanđehit, glyxeryl stearopanmitooleat. 

=> Đáp án C


Câu 35:

Cho phương trình phản ứng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + N2O + H2O. Nếu tỉ khối của hỗn hợp NO và N2O đối với H2 là 19,2. Ti lệ số phân tử bị khử và bị oxi hóa là

Xem đáp án

Phương trình:

15 Mg + 38 HNO3   -> 15 Mg[NO3]2 + 2NO + 3 N2O + 19 H2O => ti lệ: (3.2 + 2)/15 = 8/15

=> Đáp án B


Câu 36:

Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử

Xem đáp án

Amino axit có cả nhóm cacboxyl và amino

=> Đáp án A


Câu 38:

Cho hợp chất hữu cơ đơn chức X có công thức là C3H10O3N2. Cho m gam X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 2,55 gam muối vô cơ. Giá trị của m là

Xem đáp án

Muối vô cơ là NaNO3 với số mol 0,03 mol

=> m = 0,03 . 122 = 3,66

=> Đáp án B


Câu 40:

X là một dẫn xuất của benzene có công thức phân tử C7H9NO2. Cho 1 mol X tác dụng vừa đủ với NaOH, cô cạn dung dịch thu được một muối khan có khối lượng là 144 gam. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

Ta có số mol X = 1, tác dụng vói NaOH ti lệ 1:1

=> KL tăng 44 - 139 = 5,

=> M tăng = 5/1 = 23 - R => R = 18 la NH4+

=> muối có gốc axit là axit benzoic có M=122

=> Đáp án A


Câu 42:

Cho các chất sau: axetilen, etilen, but-1-in, axit fomic, fomanđehit, phenyl fomat, axit axetic, glucozơ, anđehit axetic, metyl axetat, natri fomat, axeton. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng bạc là

Xem đáp án

Các chất tham gia phản ứng tráng bạc gồm:  axit fomic, fomanđehit, phenyl fomat, glucozơ, anđehit axetic, natri fomat

=> Đáp án C


Câu 45:

Đốt cháy hết 5,4 gam chất hữu cơ A, chi thu được CO2 và H2O. Cho hấp thu hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, khối lượng bình tăng 19 gam. Trong bình có 35 gam kết tủa. Hơi A nhẹ hơn hơi cumen (isopropylbenzen). Nếu A là một hợp chất thơm và tác dụng được dung dịch kiềm thu công thức phân tử tìm được của A có thể ứng với bao nhiêu chất?

Xem đáp án

Ta có nCO2 = 0,35 mol, nH2O = 0,2 mol

Bảo toàn khối lượng => nO = 0,05

=> C:H:O = 7:8:1

=> C7H8O (vì nhẹ hơn cumen)

Theo bài ra, A tác dụng được với dung dịch kiềm nên có nhóm OH gắn vào nhkn thơm
=> CH3-C6H4-OH - nhóm OH có thể ở vị trí o, m, p nên có 3 đồng phân
=> Đáp án B


Câu 47:

Tổng số chấtt hữu cơ mạch  hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2

Xem đáp án

Các công thức thỏa mãn gồm CH3COOH; HCOOCH3 và OHC-O-CH3

=> Đáp án A


Câu 48:

Anken C4H8 có tổng số mấy đồng phân ( kể cả đồng phân cis-trans )?

Xem đáp án

C-C-C=C

C-C=C-C (cis-trans) C-C(C)=C

=> 4 đồng phân
=> Đáp án C


Câu 49:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Hỗn hợp khí là H2 và CO2

Ta có a+b = 0.4 và  (2a + 44b)/ 0.4 = 33.5

=> a=0.1 , b=0.3 . Muối thu đc là Na2SO4 = 1.2 mol = n H2SO4  

mdd sau = 331.2 g, mdd H2SO4 =
294g

=> m hh = mddsau + mH2 + m CO2 - m ddH2SO4 = 50.6 g => Đáp án B


Câu 50:

Chất nào sau đây là este?

Xem đáp án

Este được cấu tạo từ axit và rượu tương ứng có dạng R-COO-R'

=> Đáp án D


Bắt đầu thi ngay