Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Đốt cháy este đa chức

  • 3245 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este T (no, hai chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol khí O2, thu được H2O và a mol CO2. Phân tử khối của T là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

T là este no, hai chức, mạch hở

→ CTPT có dạng CnH2n-2O4

♦ Giải đốt:

CnH2n-2O4+3n-52O2t0nCO2+n-1H2O

Giả thiết nO2cn đt=nCO2=a mol

→ 3n – 5 = 2n → n = 5.

→ CTPT của T là C5H8O4 → MT = 132.


Câu 2:

Hợp chất hữu cơ T (mạch hở, chứa một chức este) tạo bởi một axit cacboxylic chứa một nối đôi C=C, hai chức và một ancol no, ba chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam T bằng O2, thu được 6,16 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của T là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Xem lại phần lí thuyết về phản ứng tạo hợp chất hữu cơ T kiểu này:

TH này, ancol no còn axit có 1 nối đôi C=C

CTPT của T có dạng CnH2n  4O6

• giải đốt m gam CnH2n  4O6+O2t00,14mol CO2+0,1mol H2O

Tương quan đốt có 2nT=nCO2nH2O=0,04 mol nT =0,02 mol

số CT = 0,14 ÷ 0,02 = 7 = 4 + 3. Chỉ có hai cặp ancol axit tạo T là

axit HOOC–CH=CH–COOH và ancol là glixerol C3H5(OH)3;

hoặc cặp axit HOOCC(=CH2)COOH và ancol cũng là glixerol C3H5(OH)3

cố định HOOC–CH=CH–COO như nhóm thế T đính vào C3H7O2

thấy có cách: HOCH2CH(OH)CH2THOCH2CH(T)CH2OH

tương tự với cặp axit – ancol kia → tổng có 4 đp cấu tạo thỏa mãn.


Câu 3:

Hợp chất hữu cơ E (mạch hở, chứa một chức este) tạo bởi ancol no, hai chức X và axit cacboxylic no, hai chức Y (X và Y có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng số mol O2 đúng bằng số mol CO2 tạo thành. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của E là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

E (mạch hở, chứa một chức este) tạo bởi ancol no, hai chức X và axit cacboxylic no, hai chức Y

E có dạng HOCH2RCH2OOCR'COOH

→ tổng số O của E là 5.

đốt E cần số mol O2 = số mol CO2

E có dạng cacbohiđrat: Cm(H2O)n

Theo trên, n = 5 và E là hợp chất mạch hở, có 2πC=O và không có πC=C.

tương quan: số H = 2 × (số C) + 2 – 4 số C = (10 + 2) ÷ 2 = 6.

Theo đó CR + CR' = 2 vì axit và ancol cùng số C CR = CR' = 1.

cố định HOOCCH2COO như nhóm thế (T) đính vào C3H7O

thỏa mãn gồm: HOCH2CH(T)CH3 (1); HOCH2CH2CH2T (2);

CH3CH(OH)CH2T (3). Có 3 đồng phân thỏa mãn


Câu 4:

Hợp chất Y mạch hở, chỉ chứa chức este, tạo thành từ axit cacboxylic đơn chức và ancol đa chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,3 gam Y cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 1,8 gam H2O. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số đồng phân cấu tạo của Y thỏa mãn là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

♦ giải đốt

3,3 gam Y+0,125mol O2t0CO2+0,1mol H2O

BTKL có mCO2=5,5 gam nCO2=0,125 mol

BTNT có nO trong Y=nH2O=0,1 mol

Tỉ lệ nC:nH:nO=5:8:4

→ CTĐGN của Y là C5H8O4

CTPT ≡ CTĐGN → CTPT của Y cũng là C5H8O4

Y chỉ chứa chức este, có 4O → cho biết Y là este 2 chức → ancol có 2 chức.

Thỏa mãn Y có các cấu tạo sau: HCOOCH2CH2OOCCH3;

HCOOCH2CH2CH2OOCHHCOOCH2CH(CH3)OOCH

rõ hơn:

Tổng có 3 đồng phân cấu tạo


Câu 5:

Este T (hai chức, mạch hở) được tạo thành từ axit cacboxylic đơn chức X và ancol no Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 1,904 lít khí O2 (đktc), thu được 3,52 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Công thức của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

giải đốt

m gam E+0,085mol O2t00,08mol CO2+0,05mol H2O.

E là este 2 chức có 4O nên bảo toàn O có nE=(0,08×2+0,050,085×2)÷4=0,01 mol

→ CTPT của este E là C8H10O4

 πtrong E=4=πC=O+πC=C

Este 2 chức nên πC=O=2 → E chứa 2 liên kết πC=C. ancol Y 2 chức no (chứa ít nhất 2C) rồi

→ axit đơn chức X phải không no, có 1 nối đôi C=C (→ X phải chứa ít nhất 3C)

8 = 3 × 2 + 2→ CTCT của E là (CH2=CHCOO)2C2H4

Tức công thức của axit X là C2H3COOH


Câu 6:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một trieste mạch hở X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x - 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch Br2 trong CCl4 thì lượng Br2 phản ứng tói đa là 0,24 mol . Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

bảo toàn khối lượng

mCO2=78x-103y+32x-18y=110x-121y

 nCO2=110x-121y 44= 2,5x-2,75y

Bảo toàn nguyên tố O

nX =( 2nCO2+nH2O-2nO2 ):6

= ( 2. ( 2,5x -2,75y) + y - 2x) : 6

= 0,5x -0,75y

Thấy nCO2 -nH2O= 110x-121y44- y=2,5x -3,75y = 5.( 0,5x-0,75y )=5nX

→ chứng tỏ trong X có 6 liên kết π=3 π COO+ 3π C=C

Vậy cứ 1 mol X phản ứng với 3 mol Br2

→ cứ 0,08 mol X phản ứng với 0,24 mol Br2


Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn một este no 2 chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 5,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,08 gam. Biết khi xà phòng hóa X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kết tủa CaCO3 nCO2=0,05 mol; mdung dchgim=mta  (mCO2+mH2O)

nH2O=0,04 mol.

X no 2 chức nCO2 nH2O =nX =0,01 mol

→ X là C5H8O4

Tính chất của X: este no hai chức mạch hở, thủy phân thu được muối của axit cacboxylic + ancol

→ X gồm: HCOOCH2CH2CH2OOCH (1); HCOOCH2CH(CH3)-OOCH (2);

CH3COOCH2CH3OOCH (3); H3COOC-CH2-COOCH3 (4); C2H5-OOC-COOCH3 (5)

Theo đó, có 5 đồng phân thỏa mãn yêu cầu


Câu 8:

Este T hai chức, mạch hở, phân tử có chứa một liên kết C=C. Đốt cháy hoàn toàn m gam T bằng O2, thu được a gam CO2 và b gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị m, a, b là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Este T hai chức, mạch hở, phân tử có chứa một liên kết C=C

CTPT của T dạng CnH2n  4O4

♦ đốt m gam T dạng CnH2n  4O4+O2  t0a gam CO2+b gam H2O

Tương quan đốt: nCO2 nH2O =2nE

♦ Cách 1: dùng mE=mC+mH+mO

♦ cách 2: dựa vào cách nhìn cụm: E dạng CnH2n  4O4 n.CH2+1.O4H 4


Câu 9:

Hợp chất hữu cơ E mạch hở, được tạo thành từ glixerol và hai axit cacboxylic (đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam E cần vừa đủ 1,904 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Tên gọi hai axit cacboxylic tạo thành E là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Bảo toàn khối lượng:

Công thức phân tử của E là C8H12O5

 Công thức cấu tạo của E:

(CH2=CHCOO)(CH3COO)C3H5(OH)


Câu 10:

Đốt cháy hoàn toàn 10 ml hơi một este X cần vừa đủ 50 ml khí O2, thu được hỗn hợp Y gồm khí CO2 và hơi H2O có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5 : 4. Ngưng tụ toàn bộ hơi H2O trong Y, thấy còn lại 50 mL khí. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Phân tử khối của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

50 mL khí không bị ngưng tụ là CO2; tỉ lệ nH2O :nCO2 =4:5

→ có 40 mL H2O

các khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất → chọn điều kiện V = 10 mL 1 mol.

Ta có: đốt 1 mol este X cần 5 mol O2 t05 mol CO2 +4 mol H2O

BTNT oxi có trong X: nO = 4

→ số O = 4 : 1 = 4.

Lại có số C = 5 : 1 = 5 và số H = 4 × 2 : 1 = 8

→ CTPT của X là C5H8O4

Tính được MX = 132


Câu 11:

Đun hỗn hợp gồm glixerol và axit cacboxylic X (phân tử có mạch cacbon không phân nhánh và chỉ chứa một loại nhóm chức) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được sản phẩm hữu cơ có chứa chất Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,80 gam Y bằng O2, thu được 6,16 gam CO2 và 1,80 gam H2O. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Nhận xét: X có mạch cacbon không phân nhánh nên chứa tối đa hai nhóm chức axit.

Tìm công thức phân tử của Y ở dạng CxHyOz

+ Nếu X là axit đơn chức RCOOH.

Phân tử Y có 6 nguyên tử oxi, ứng với công thức (RCOO)3C3H5: Không có R thỏa mãn.

+ Nếu X là axit hai chức HOOC-R-COOH.

Công thức cấu tạo của Y có dạng: HOOC-R-COO-CH2-CH(OH)-CH2OH

Từ công thức phân tử của Y suy ra R là: -CH=CH-

X= HOOC-CH=CH-COOH (C4H4O4)

Y = HOOC-CH=CH-COO-CH2-CH(OH)-CH2OH (C7H10O6)


Câu 12:

Hỗn hợp T gồm một axit cacboxylic đơn chức X và một ancol no Y (đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol T cần vừa đủ 5,28 gam khí O2, thu được 3,36 lít khí CO2 và 2,88 gam H2O. Mặt khác, đun nóng một lượng T với axit sunfuric đặc, thu được hỗn hợp các sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất Z mạch hở (chứa một chức este). Phân tử khối của Z là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

♦ giải đốt 0,05 mol T+0,165 mol O2 t00,15 mol CO2 +0,16 mol H2O

• số CX = số CY = 0,15 ÷ 0,05 = 3 X dạng C3H?O2 và Y dạng C3H8O??

• bảo toàn nguyên tố Oxi có nO trong

T = 0,13 mol

số O trung bình = 2,6

?? > 2,6.

► chú ý ancol có số OH không thể quá số C

?? ≤ 3. Vậy ancol là C3H8O3 (glixerol).

Sơ đồ chéo đọc ra số mol 2 chất là 0,02 mol C3H?O2 và 0,03 mol C3H8O3

• nốt bảo toàn H có

? = (0,16 × 2 – 0,03 × 8) ÷ 0,02 = 4

axit X là C3H4O2 (axit acrylic).

Phản ứng este hóa:

CH2=CHCOOH+C3H5(OH)3CH2=CHCOOC3H5(OH)2 +H2O

Vậy MZ =MCH2=CHCOOC3H5(OH)2=146


Câu 13:

Hợp chất hữu cơ E có mạch cacbon không phân nhánh được tạo thành từ một ancol T (có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mC : mH = 4 : 1) và một axit cacboxylic G. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 3,52 gam khí O2, thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và 1,44 gam H2O. Biết E có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

♦ giải đốt m gam E +0,11 mol O2 t00,12 mol CO2 +0,08 mol H2O

bảo toàn O có trong E: nO = 0,12×2+0,080,11×2=0,1 mol

→ trong E: nC : nH : nO =0,12:0,16:0,1=6:8:5

→ CTĐGN của E ≡ CTPT của E là C6H8O5

► mạch cacbon không phân nhánh

→ axit chứa không quá 2 nhóm chức

lại có giả thiết về ancol T: mC : mH = 4:1 nC :nH =(4÷12):(1÷1)=1:3

→ chứng tỏ ancol T là ancol no, mạch hở

→ là C2H6O hoặc C2H6O2

→ số 5 = 4 + 1 là nghiệm duy nhất thỏa mãn các giả thiết trên mà thôi

→ CTCT của E là HOOC-CH=CH-COOCH2CH2OH

Nghiệm: ∑π trong E = 2πC=O + 1πC=C

= 3

→ phát biểu A đúng.

• T là etylen glicol: có 2 nhóm –OH cạnh nhau

→ có khả năng hòa tan Cu(OH)2 

→ B đúng.

• axit G là HOOC-CH=CH-COOH có 1πC=C

→ có khả năng + Br2 vào nối đôi

→ D đúng.

chỉ có phát biểu C sai vì

HOOC-CH=CH-COOH có đồng phân hình học


Câu 14:

Hợp chất hữu cơ G mạch hở được tạo thành từ một ancol (có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mC : mH = 9 : 2) và hai axit cacboxylic đơn chức, phân tử hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn m gam G cần vừa đủ 3,808 lít khí O2 (đktc), thu được 7,04 gam CO2 và 2,16 gam H2O. Biết G có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của G là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ Xác định công thức phân tử của G:

 

Bảo toàn nguyên tố O:

 

Nhận xét: G có 5 nguyên tử oxi nên G chứa hai chức este và còn một nhóm OH ancol, từ đó suy ra ancol có ba nhóm chức.

 

+ Xác định công thức cấu tạo của ancol T

Công thức của G có dạng:

 

G có 3 đồng phân cấu tạo:

 


Câu 15:

Hợp chất hữu cơ T mạch hở, được tạo thành từ hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và một axit cacboxylic hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam T cần 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và hơi H2O với tỉ lệ thể tích VCO2 : VH2O = 7 : 6. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất; công thức phân tử của T trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi hai ancol tạo thành T là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

♦ giải đốt 1,76 gam T+0,075 mol O2  t07CO2+6H2O

BTKL có mCO2 + mH2O =1,76+0,075×32=4,16 gam

Giả thiết nCO2 : nH2O = 7 : 6  nCO2 = 0,07 mol; nH2O = 0,06 mol

bảo toàn có nO trong T = 0,05 mol

→ tỉ lệ nC : nH : nO =7:12:5

→ CTPT của T là C7H12O5. Số O = 5; axit 2 chức có 4O

→ còn 1O của nhóm -OH ancol chưa phản ứng nữa mới đủ.

→ 2 ancol có cùng số C và 1 ancol đơn chức; 1 ancol còn lại hai chức.

ancol 2 chức, axit 2 chức thì phải từ C2 trở đi

→ 7 = 2 × 2 + 3

→ CTCT của T là C2H5OOC-CH2-COOCH2CH2OH

→ 2 ancol là ancol etylic (C2H5OH) và etylen glicol (C2H4(OH)2)


Câu 16:

Hợp chất hữu cơ T (mạch cacbon không phân nhánh, có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) được tạo thành từ hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 2,34 gam T bằng khí O2, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2 và H2O) vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư theo sơ đồ hình vẽ:

Sau thí nghiệm, thu được 9 gam kết tủa, đồng thời khối lượng phần dung dịch giảm 3,78 gam so với ban đầu. Phân tử khối của hai axit cacboxylic tạo thành T tương ứng là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ca(OH)2 dùng dư → 9 gam kết tủa

0,09 mol CaCO3  nCO2 =0,09 mol

mdung dch gim=mCaCO3  mCO2 +mH2O = 3,78 gam

 mH2O=1,26 gamnH2O =0,07 mol

♦ Giải đốt 2,34 gam T O2 t00,09 mol CO2+0,07 mol H2O

mT =mC +mH +mO = 2,34 gam=0,09×12+0,07×2+mO

 mO = 1,12 gam  nO = 0,07 mol

→ CTĐGN của T ≡ CTPT của T là C9H14O7

♦ Phân tích: 2 axit cùng số nguyên tử cacbon mà mạch cacbon không phân nhánh

→ không thể là đồng phân của nhau

→ chúng là cùng số C và khác số nhóm chức

cũng vì không phân nhánh nên tối đa chỉ có 2 nhóm chức.

→ 1 axit đơn chức (O2) và 1 axit là 2 chức (O4).

Tổng T có 7O → 2 + 4 = 6 → còn 1O nữa là của nhóm OH glixerol chưa phản ứng.

→ rõ rồi, T dạng như sau: 

với Cgốc R + 1 = CR' + 2

và CR + CR' = 3 → CR = 2; CR' = 1 → R là gốc C2H5; R' là gốc CH2 (bảo toàn ∑H = 14)

Vậy 2 axit là C2H5COOH (M = 74) và CH2(COOH)2 (M = 104)


Câu 17:

Cho E là este no, hai chức, mạch hở; T là hỗn hợp gồm hai este no, đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo. Đốt cháy hoàn toàn 6,20 gam hỗn hợp gồm E và T bằng O2, thu được 0,22 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Biết E được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol đều chỉ chứa một loại nhóm chức. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

E là este no, hai chức, mạch hở

→ CTPT E có dạng CnH2n  2O4 (n ≥ 4).

T là hỗn hợp gồm hai este no, đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo

→ 2 este trong T cùng CTPT dạng CmH2mO2 (m ≥ 3, từ 3 trở lên mới có đồng phân).

♦ Giải đốt 6,2 gam (E+T)+O2t00,22 mol CO2+0,18 mol H2O

6,2=mC+mH+ mO=0,22×12+0,18×2+ mO mO=3,2 gamnO=0,2 mol

Tương quan nCO2  nH2O =nE =0,04 mol; E có 4O; T có 2O

nên bảo toàn O trong hỗn hơp E, T có nT = (0,2  0,04 × 4) ÷ 2 = 0,02 mol

nCO2 = 0,04n + 0,02m = 0,22 

2n + m = 11. kết hợp điều kiện của n, m

→ nghiệm nguyên duy nhất thỏa mãn là

n = 4, m = 3 → E là C4H6O4

thỏa mãn E có COOCH32 (metyl oxalat) và (HCOO)2C2H4 (etan-1,2-điyl đifomat)

có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn


Câu 19:

Este T (no, hai chức, mạch hở) được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol đều chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam este T bằng O2 rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư theo sơ đồ hình vẽ: 

Kết thúc thí nghiệm, thu được 19,7 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 5,84 gam so với ban đầu. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

T là este 2 chức, no, mạch hở

→ CTPT của T có dạng CnH2n  2O4

♦ Giải đốt m gam T dạng CnH2n  2O4+O2 CO2 +H2O

trước đó: Ba(OH)2 dùng dư

→ 19,7 gam ↓

0,1 mol BaCO3

→ đọc ra có 0,1 mol CO2

► Thật chú ý mbình tăng=mCO2+mH2O= 5,84 gam.

Biết CO2 → có 0,08 mol H2O

từ CTPT của T → tương quan nT = nCO2  nH2O = 0,02 mol

→ n = 5.

Vậy CTPT của T là C5H8O4. T được tạo từ ancol + axit → thỏa mãn gồm:

• TH1: axit 2 chức + ancol đơn chức: CH3OOC-COOC2H5 (etyl metyl oxalat).

CH3OOC-CH2-COOCH3 (đimetyl malonat)

• TH2: axit đơn chức + ancol 2 chức: HCOOCH2CH2OOCCH3;

HCOOCH2CH2CH2OOCHHCOOCH2CH(CH3)OOCH

Rõ hơn 5 chất trên:


Bắt đầu thi ngay