Đốt cháy este đa chức
-
3347 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este T (no, hai chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol khí O2, thu được H2O và a mol CO2. Phân tử khối của T là
Chọn đáp án B
T là este no, hai chức, mạch hở
→ CTPT có dạng
♦ Giải đốt:
Giả thiết
→ 3n – 5 = 2n → n = 5.
→ CTPT của T là → MT = 132.
Câu 2:
Hợp chất hữu cơ T (mạch hở, chứa một chức este) tạo bởi một axit cacboxylic chứa một nối đôi C=C, hai chức và một ancol no, ba chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam T bằng O2, thu được 6,16 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của T là
Chọn đáp án B
➤ Xem lại phần lí thuyết về phản ứng tạo hợp chất hữu cơ T kiểu này:
TH này, ancol no còn axit có 1 nối đôi C=C
⇒ CTPT của T có dạng
• giải đốt
Tương quan đốt có
⇒ số CT = 0,14 ÷ 0,02 = 7 = 4 + 3. Chỉ có hai cặp ancol axit tạo T là
axit HOOC–CH=CH–COOH và ancol là glixerol ;
hoặc cặp axit và ancol cũng là glixerol
cố định HOOC–CH=CH–COO như nhóm thế T đính vào
thấy có cách: và
tương tự với cặp axit – ancol kia → tổng có 4 đp cấu tạo thỏa mãn.
Câu 3:
Hợp chất hữu cơ E (mạch hở, chứa một chức este) tạo bởi ancol no, hai chức X và axit cacboxylic no, hai chức Y (X và Y có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng số mol O2 đúng bằng số mol CO2 tạo thành. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của E là
Chọn đáp án D
E (mạch hở, chứa một chức este) tạo bởi ancol no, hai chức X và axit cacboxylic no, hai chức Y
⇒ E có dạng
→ tổng số O của E là 5.
đốt E cần số mol = số mol
⇒ E có dạng cacbohiđrat:
Theo trên, n = 5 và E là hợp chất mạch hở, có 2πC=O và không có πC=C.
⇒ tương quan: số H = 2 × (số C) + 2 – 4 ⇔ số C = (10 + 2) ÷ 2 = 6.
Theo đó CR + CR' = 2 ⇒ vì axit và ancol cùng số C ⇒ CR = CR' = 1.
cố định như nhóm thế (T) đính vào
thỏa mãn gồm: ; ;
và . Có 3 đồng phân thỏa mãn
Câu 4:
Hợp chất Y mạch hở, chỉ chứa chức este, tạo thành từ axit cacboxylic đơn chức và ancol đa chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,3 gam Y cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 1,8 gam H2O. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số đồng phân cấu tạo của Y thỏa mãn là
Chọn đáp án A
♦ giải đốt
BTKL có
BTNT có
Tỉ lệ
→ CTĐGN của Y là
CTPT ≡ CTĐGN → CTPT của Y cũng là
Y chỉ chứa chức este, có 4O → cho biết Y là este 2 chức → ancol có 2 chức.
Thỏa mãn Y có các cấu tạo sau: ;
và
rõ hơn:
Tổng có 3 đồng phân cấu tạo
Câu 5:
Este T (hai chức, mạch hở) được tạo thành từ axit cacboxylic đơn chức X và ancol no Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 1,904 lít khí O2 (đktc), thu được 3,52 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Công thức của X là
Chọn đáp án D
giải đốt
E là este 2 chức có 4O nên bảo toàn O có
→ CTPT của este E là
Este 2 chức nên → E chứa 2 liên kết . ancol Y 2 chức no (chứa ít nhất 2C) rồi
→ axit đơn chức X phải không no, có 1 nối đôi C=C (→ X phải chứa ít nhất 3C)
8 = 3 × 2 + 2→ CTCT của E là
Tức công thức của axit X là
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một trieste mạch hở X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x - 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch Br2 trong CCl4 thì lượng Br2 phản ứng tói đa là 0,24 mol . Giá trị của a là
Chọn đáp án D
bảo toàn khối lượng
Bảo toàn nguyên tố O
= ( 2. ( 2,5x -2,75y) + y - 2x) : 6
= 0,5x -0,75y
Thấy
→ chứng tỏ trong X có 6 liên kết
Vậy cứ 1 mol X phản ứng với 3 mol
→ cứ 0,08 mol X phản ứng với 0,24 mol Br2
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn một este no 2 chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 5,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,08 gam. Biết khi xà phòng hóa X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân của X là
Chọn đáp án D
Kết tủa ;
X no 2 chức
→ X là
Tính chất của X: este no hai chức mạch hở, thủy phân thu được muối của axit cacboxylic + ancol
→ X gồm: ; ;
; ;
Theo đó, có 5 đồng phân thỏa mãn yêu cầu
Câu 8:
Este T hai chức, mạch hở, phân tử có chứa một liên kết C=C. Đốt cháy hoàn toàn m gam T bằng O2, thu được a gam CO2 và b gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị m, a, b là
Chọn đáp án B
Este T hai chức, mạch hở, phân tử có chứa một liên kết C=C
⇒ CTPT của T dạng
♦ đốt m gam T dạng
Tương quan đốt:
♦ Cách 1: dùng
♦ cách 2: dựa vào cách nhìn cụm: E dạng
Câu 9:
Hợp chất hữu cơ E mạch hở, được tạo thành từ glixerol và hai axit cacboxylic (đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam E cần vừa đủ 1,904 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Tên gọi hai axit cacboxylic tạo thành E là
Chọn đáp án D
Bảo toàn khối lượng:
Công thức phân tử của E là
Công thức cấu tạo của E:
Câu 10:
Đốt cháy hoàn toàn 10 ml hơi một este X cần vừa đủ 50 ml khí O2, thu được hỗn hợp Y gồm khí CO2 và hơi H2O có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5 : 4. Ngưng tụ toàn bộ hơi H2O trong Y, thấy còn lại 50 mL khí. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Phân tử khối của X là
Chọn đáp án C
50 mL khí không bị ngưng tụ là ; tỉ lệ
→ có 40 mL
các khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất → chọn điều kiện V = 10 mL ⇄ 1 mol.
Ta có: đốt 1 mol este X cần
BTNT oxi có trong X:
→ số O = 4 : 1 = 4.
Lại có số C = 5 : 1 = 5 và số H = 4 × 2 : 1 = 8
→ CTPT của X là
Tính được MX = 132
Câu 11:
Đun hỗn hợp gồm glixerol và axit cacboxylic X (phân tử có mạch cacbon không phân nhánh và chỉ chứa một loại nhóm chức) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được sản phẩm hữu cơ có chứa chất Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,80 gam Y bằng O2, thu được 6,16 gam CO2 và 1,80 gam H2O. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án B
Nhận xét: X có mạch cacbon không phân nhánh nên chứa tối đa hai nhóm chức axit.
Tìm công thức phân tử của Y ở dạng
+ Nếu X là axit đơn chức RCOOH.
Phân tử Y có 6 nguyên tử oxi, ứng với công thức : Không có R thỏa mãn.
+ Nếu X là axit hai chức HOOC-R-COOH.
Công thức cấu tạo của Y có dạng:
Từ công thức phân tử của Y suy ra R là: -CH=CH-
X= HOOC-CH=CH-COOH
Câu 12:
Hỗn hợp T gồm một axit cacboxylic đơn chức X và một ancol no Y (đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol T cần vừa đủ 5,28 gam khí O2, thu được 3,36 lít khí CO2 và 2,88 gam H2O. Mặt khác, đun nóng một lượng T với axit sunfuric đặc, thu được hỗn hợp các sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất Z mạch hở (chứa một chức este). Phân tử khối của Z là
Chọn đáp án B
♦ giải đốt
• số CX = số CY = 0,15 ÷ 0,05 = 3 ⇒ X dạng và Y dạng
• bảo toàn nguyên tố Oxi có trong
T = 0,13 mol
⇒ số O trung bình = 2,6
⇒ ?? > 2,6.
► chú ý ancol có số OH không thể quá số C
⇒ ?? ≤ 3. Vậy ancol là (glixerol).
Sơ đồ chéo đọc ra số mol 2 chất là 0,02 mol và 0,03 mol
• nốt bảo toàn H có
? = (0,16 × 2 – 0,03 × 8) ÷ 0,02 = 4
⇒ axit X là (axit acrylic).
Phản ứng este hóa:
Vậy
Câu 13:
Hợp chất hữu cơ E có mạch cacbon không phân nhánh được tạo thành từ một ancol T (có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mC : mH = 4 : 1) và một axit cacboxylic G. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 3,52 gam khí O2, thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và 1,44 gam H2O. Biết E có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Phát biểu nào sau đây là sai?
Chọn đáp án C
♦ giải đốt
bảo toàn O có trong E:
→ trong E:
→ CTĐGN của E ≡ CTPT của E là
► mạch cacbon không phân nhánh
→ axit chứa không quá 2 nhóm chức
lại có giả thiết về ancol T:
→ chứng tỏ ancol T là ancol no, mạch hở
→ là hoặc
→ số 5 = 4 + 1 là nghiệm duy nhất thỏa mãn các giả thiết trên mà thôi
→ CTCT của E là
Nghiệm: ∑π trong E = 2πC=O + 1πC=C
= 3
→ phát biểu A đúng.
• T là etylen glicol: có 2 nhóm –OH cạnh nhau
→ có khả năng hòa tan
→ B đúng.
• axit G là HOOC-CH=CH-COOH có 1πC=C
→ có khả năng + vào nối đôi
→ D đúng.
chỉ có phát biểu C sai vì
HOOC-CH=CH-COOH có đồng phân hình học
Câu 14:
Hợp chất hữu cơ G mạch hở được tạo thành từ một ancol (có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mC : mH = 9 : 2) và hai axit cacboxylic đơn chức, phân tử hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn m gam G cần vừa đủ 3,808 lít khí O2 (đktc), thu được 7,04 gam CO2 và 2,16 gam H2O. Biết G có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của G là
Chọn đáp án A
+ Xác định công thức phân tử của G:
Bảo toàn nguyên tố O:
Nhận xét: G có 5 nguyên tử oxi nên G chứa hai chức este và còn một nhóm OH ancol, từ đó suy ra ancol có ba nhóm chức.
+ Xác định công thức cấu tạo của ancol T
Công thức của G có dạng:
G có 3 đồng phân cấu tạo:
Câu 15:
Hợp chất hữu cơ T mạch hở, được tạo thành từ hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và một axit cacboxylic hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam T cần 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và hơi H2O với tỉ lệ thể tích VCO2 : VH2O = 7 : 6. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất; công thức phân tử của T trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi hai ancol tạo thành T là
Chọn đáp án C
♦ giải đốt
BTKL có
Giả thiết ;
bảo toàn có trong T = 0,05 mol
→ tỉ lệ
→ CTPT của T là . Số O = 5; axit 2 chức có 4O
→ còn 1O của nhóm -OH ancol chưa phản ứng nữa mới đủ.
→ 2 ancol có cùng số C và 1 ancol đơn chức; 1 ancol còn lại hai chức.
ancol 2 chức, axit 2 chức thì phải từ C2 trở đi
→ 7 = 2 × 2 + 3
→ CTCT của T là
→ 2 ancol là ancol etylic và etylen glicol
Câu 16:
Hợp chất hữu cơ T (mạch cacbon không phân nhánh, có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) được tạo thành từ hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 2,34 gam T bằng khí O2, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2 và H2O) vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư theo sơ đồ hình vẽ:
Sau thí nghiệm, thu được 9 gam kết tủa, đồng thời khối lượng phần dung dịch giảm 3,78 gam so với ban đầu. Phân tử khối của hai axit cacboxylic tạo thành T tương ứng là
Chọn đáp án B
dùng dư → 9 gam kết tủa
⇄ 0,09 mol
♦ Giải đốt
→ CTĐGN của T ≡ CTPT của T là
♦ Phân tích: 2 axit cùng số nguyên tử cacbon mà mạch cacbon không phân nhánh
→ không thể là đồng phân của nhau
→ chúng là cùng số C và khác số nhóm chức
cũng vì không phân nhánh nên tối đa chỉ có 2 nhóm chức.
→ 1 axit đơn chức () và 1 axit là 2 chức ().
Tổng T có 7O → 2 + 4 = 6 → còn 1O nữa là của nhóm OH glixerol chưa phản ứng.
→ rõ rồi, T dạng như sau:
với Cgốc R + 1 = CR' + 2
và CR + CR' = 3 → CR = 2; CR' = 1 → R là gốc ; R' là gốc (bảo toàn ∑H = 14)
Vậy 2 axit là (M = 74) và (M = 104)
Câu 17:
Cho E là este no, hai chức, mạch hở; T là hỗn hợp gồm hai este no, đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo. Đốt cháy hoàn toàn 6,20 gam hỗn hợp gồm E và T bằng O2, thu được 0,22 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Biết E được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol đều chỉ chứa một loại nhóm chức. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
Chọn đáp án B
E là este no, hai chức, mạch hở
→ CTPT E có dạng (n ≥ 4).
T là hỗn hợp gồm hai este no, đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo
→ 2 este trong T cùng CTPT dạng (m ≥ 3, từ 3 trở lên mới có đồng phân).
♦ Giải đốt
Tương quan ; E có 4O; T có 2O
nên bảo toàn O trong hỗn hơp E, T có
⇄ 2n + m = 11. kết hợp điều kiện của n, m
→ nghiệm nguyên duy nhất thỏa mãn là
n = 4, m = 3 → E là
thỏa mãn E có (metyl oxalat) và (etan-1,2-điyl đifomat)
có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn
Câu 18:
Cho E là este no, hai chức, mạch hở; T là este đơn chức, có một liên kết đôi C=C, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm E và T cần vừa đủ 0,42 mol O2, thu được CO2 và 0,32 mol H2O. Biết E được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol đều chỉ chứa một loại nhóm chức. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
Chọn đáp án C
Bảo toàn nguyên tố O:
Este E là ; este T là
Câu 19:
Este T (no, hai chức, mạch hở) được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol đều chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam este T bằng O2 rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư theo sơ đồ hình vẽ:
Kết thúc thí nghiệm, thu được 19,7 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 5,84 gam so với ban đầu. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
Chọn đáp án B
T là este 2 chức, no, mạch hở
→ CTPT của T có dạng
♦ Giải đốt m gam T dạng
trước đó: dùng dư
→ 19,7 gam ↓
⇄ 0,1 mol
→ đọc ra có 0,1 mol
► Thật chú ý .
Biết → có 0,08 mol
từ CTPT của T → tương quan
→ n = 5.
Vậy CTPT của T là . T được tạo từ ancol + axit → thỏa mãn gồm:
• TH1: axit 2 chức + ancol đơn chức: (etyl metyl oxalat).
và (đimetyl malonat)
• TH2: axit đơn chức + ancol 2 chức: ;
và
Rõ hơn 5 chất trên: