IMG-LOGO

Xác định khối lượng este từ phản ứng este hóa

  • 2193 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 31 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho 2 mol ancol etylic tác dụng với 1,5 mol axit axetic có xúc tác là dung dịch H2SO4 đặc. Nếu hiệu suất phản ứng hóa este là 60%, cho biết số mol este (etyl axetat) tạo ra là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có phản ứng

CH3COOH+C2H5OHCH3COOC2H5+H2O

Lập tỉ lệ ta có: Hiệu suất tính theo nCH3COOH

 nCH3COOC2H5 =1,5×0,6=0,9 mol


Câu 3:

Thực hiện phản ứng este hóa 4,6 gam ancol etylic và 12 gam axit axetic với hiệu suất đạt 80% thì khối lượng este thu được là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

phản ứng:

CH3COOH+C2H5OHCH3COOC2H5+H2O

có nancol etylic = 4,6 ÷ 46 = 0,1 mol;

naxit axetic = 12 ÷ 60 = 0,2 mol

hiệu suất phản ứng 80% tính theo số mol ancol

neste = 0,1 × 0,8 = 0,08 mol

meste = 0,08 × 88 = 7,04 gam.


Câu 4:

Đun hỗn hợp gồm 12,0 gam axit axetic với 4,6 gam ancol etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác). Biết hiệu suất phản ứng este hóa đạt 75%, khối lượng este thu được là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Trong điều kiện đun nóng, xúc tác H2SO4 đặc, xảy ra phản ứng:

CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5.

nCH3COOH = 0,2 mol; nC2H5OH = 0,1 mol

→ Số mol este tính theo C2H5OH.

nCH3COOC2H5 =nC2H5OH.H%

= 0,1.0,75 = 0,075 mol

 mCH3COOC2H5 = 6,60 gam


Câu 6:

Đun nóng axit axetic với isoamylic (CH3)2CH-CH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đung nóng với 200 gam ancol isoamylic (Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%)

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương trình phản ứng:

CH32CH-CH2CH2OH+CH3COOHCH3COOCH2CH2CHCH32+H2O

Do nancol isoamylic=20088 >nCH3COOH =132,3560

meste=132,3560×0,68×130=195 gam


Câu 8:

Cho 4 mol axit axetic tác dụng với hỗn hợp chứa 0,5 mol glixerol và 1 mol etylen glicol (xúc tác H2SO4). Tính khối lượng sản phẩm thu được ngoài nước biết rằng có 50% axit và 80% mỗi ancol phản ứng

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có cho axit axetic tác dụng với glixerol và etilenglicol tạo sản phẩm.

2CH3COOH + HO-CH2-CH2-OHCH3COOCH2CH2OOCCH3+2H2O

3CH3COOH + HO-CH2-CH2-OHHO-CH2CH2OOCCH3+H2OC3H5OOCCH33+3H2O

2CH3COOH+HO-CH2-CH2-OHC3H5OHOOCCH32+2H2O

CH3COOH+C3H5(OH)3C3H5(OH)2(OOCCH3)+H2O

Nhận thấy nH2O=nCH3COOH phn ng=0,5. 4=2 mol

Bảo toàn khối lượng

msn phm =2. 60+0,5. 0,8. 92+0,8.1. 62-2. 18=170,4 gam


Câu 9:

Cho 0,1 mol glixerol phản ứng với 0,15 mol axit acrylic có H2SO4 đặc với hiệu suất là 60% thu được m gam este X. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Do thu được este nên phản ứng theo tỉ lệ 1:3

glixerol+3axit acryliceste+H2O

Như vậy, hiệu suất tính theo axit acrylic


Câu 10:

Tiến hành phản ứng este hóa hỗn hợp gồm m gam axit axetic và m gam ancol isopropylic (có mặt axit sunfuric đặc xúc tác) với hiệu suất 40%, thu được 6,12 gam este. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phản ứng:

CH3COOH+C3H7OHCH3COOC3H7+H2O

đề cho: mCH3COOC3H7 =6,12 gamnCH3COOC3H7=0,06 mol

MCH3COOH=MC3H7OH=60

maxit = mancol = m gam

hiệu suất 40% tính theo cả 2 chất (như nhau ở cả 2)

m = 0,06 ÷ 0,4 × 60 = 9,0 gam


Câu 11:

Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có:

Phương trình phản ứng

Mặt khác hiệu suất este hóa là 50% nên ta có


Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức và một ancol no, đơn chức được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn lượng hỗn hợp trên thì thu được m gam este. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có: nancol=nH2O-nCO2=0,64-0,54=0,1mol

Đặt CTTQ của axit là CnH2nO2 (x mol) , của ancol là CmH2m + 2O (0,1 mol)

CTPT của axit là C4H8O2 , của ancol là CH4O


Câu 13:

Hỗn hợp X gồm axit C2H5COOH và axit CH3COOH (tỉ l ệ mol 1:1). Lấy 26,8 gam hỗn hợp X tác dụng với 27,6 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 75%). Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có nC2H5COOH=nCH3COOH=26,874+60=0,2 mol

nAxit cacboxylic=0,4 mol<nC2H5OH=0,6 mol

Hiệu suất tính theo ∑nAxit cacboxylic

nC2H5OH p=nH2O to thành=0,4×0,75=0,3

BTKL

 mEste = 26,8×0,75 + 0,3×46  0,3×18 = 28,5


Câu 15:

Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol axit axetic và 2 mol etylen glicol với xúc tác H2SO4 đặc thu được một hỗn hợp gồm hai este X và Y, trong đó tỉ lệ số mol nX : nY = 2:1 và MY > MX. Biết rằng chỉ có 60% axit axetic bị chuyển hóa thành este. Khối lượng của este X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ta có phản ứng:

CH3COOH+C2H4(OH)21:1CH3COOC2H4OH M=104X

CH3COOH+C2H4(OH)21:2CH3COO2C2H4 M=146Y

Đặt nX = 2a và nY = a 

Với nCH3COOH đã p=1×0,6=0,6 mol

Bảo toàn gốc CH3COO ta có:

2a×1 + a×2 = 0,6 a = 0,15.

nX = 0,3 mol

mX = 0,3×104 = 31,2 gam


Câu 16:

Hỗn hợp E gồm hai este được tạo thành từ cùng một ancol và hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 4,928 lít khí O2 (đktc), thu được 7,92 gam CO2 và 3,24 gam H2O. Phần trăm số mol của este có phân tử khối lớn hơn trong E là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ta có nCO2=nH2O=0,18

2 Este là no đơn chức mạch hở có dạng CnH2nO2

BTNT(O) nE=nEste=0,18×2+0,18×1-0,22×22=0,05

 C trung bình ca 2 este =nCO2nE=0,180,05=3,6

Số C của 2 este lần lượt là C3 và C4

● Đặt số mol este nC3 = a và nC4 = b ta có:

PT theo số mol hỗn hợp este:

a + b = 0,05 (1)

PT theo số nCO2: 3a + 4b = 0,18 (2)

Giải hệ (1) và (2)

 nC3 = 0,02 và nC4 = 0,03

%nEste ln=%nEste C4=0,03×1000,05=60%


Câu 18:

Chia hỗn hợp gồm hai ancol no, đơn chức thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được 7,7 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Đun nóng phần hai với lượng dư axit axetic (có H2SO4 đặc xúc tác), thu được a gam hỗn hợp este. Biết hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 60%. Giá trị a là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

đại diện 2 ancol no, đơn chức bằng ancol trung bình dạng CnH2n + 2O.

♦ giải đốt CnH2n + 2+O2t00,175 mol CO2+0,3 mol H2O

tương quan đốt: nancol=nH2OnCO2=0,125 mol

→ n = 0,175 ÷ 0,125 = 1,4.

không cần bận tâm 2 ancol là gì, lượng bao nhiêu vì đề không yêu cầu nhé.!!!

► chú ý hiệu suất các phản ứng ĐỀU BẰNG 60% nên dùng ancol đại diện trên tạo este:

♦ phản ứng CH3COOH (dùng dư)+CnH2n + 2OCH3COOCnH2n + 1+H2O

• neste = 0,6nancol = 0,6 × 0,125

= 0,075 mol (vì axit dùng dư, hiệu suất tính theo ancol).

• Meste = 15 + 44 + 14n + 1

= 79,6 (thay giá trị n = 1,4 ở trên vào).

meste = n × M = 0,075 × 79,6

= 5,97 gam


Câu 19:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 14 lít khí CO2 (đktc) và 15,75 gam H2O. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 14,4 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

*Xét PƯ đốt cháy X: nCO2 = 0,625 mol; nH2O=0,875 mol

nH2O>nCO2 X chứa ancol no, đơn, hở. Suy được CTPT trung bình của X là: C2,5H7O và m = 13,25; nX = 0,25 mol.

*Xét PƯ este hóa: naxit axetic = 0,24 mol.

X chứa ancol đơn nên X + axit axetic theo tỉ lệ 1 : 1, tạo CH3COOC2,5H6.

Hiệu suất tính theo ancol là 60% (dĩ nhiên, số mol ancol phản ứng tính theo H=60% vẫn đảm bảo có đủ số mol axit axetic phản ứng: 0,25.60% < 0,24)

a = 0,25.(15 + 44 + 2,5.12 + 6.1).60%

= 14,25


Câu 20:

Chia 0,5 mol hỗn hợp gồm ancol E và axit cacboxylic T (đều đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử C và nT > nE) thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được 28,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hoá phần hai với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

♦ giải đốt: 0,25molE,T+O2t00,65molCO2+0,6molH2O

có số Ctrung bình = 0,65 ÷ 0,25 = 2,6

Cancol E = 2 và Caxit T = 3 do nE < nT.

giải sơ đồ chéo giải rõ số mol có nC2 = 0,1 molnaxit C3=0,15 mol.

Vậy có 0,1 mol ancol C2H5OH và 0,15 mol axit C3H?O2.

bảo toàn H có

? = (0,6 × 2 – 0,1 × 6) ÷ 0,15 = 4

axit là C3H4O2.

♦ Phản ứng este hóa: CH2=CHCOOH+C2H5OHCH2=CHCOOC2H5+H2O

tỉ lệ phản ứng 1 : 1, số mol axit > ancol

hiệu suất phản ứng 60% tính theo số mol ancol.

 metse CH2=CHCOOC2H5

= 0,1 × 0,6 × 100 = 6,00 gam


Câu 21:

Lấy m gam một axit hữu cơ đơn chức X cho tác dụng với NaHCO3 dư thấy giải phóng 2,2 gam khí. Mặt khác, cho m gam X vào C2H5OH lấy dư trong H2SO4 đặc thì thu được 3,52 gam este (hiệu suất phản ứng là 80%). Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có nAxit=nCO2=0,05 mol

nEste = 0,05×0,8 = 0,04 mol

MEste = 3,52÷0,04 = 88

 MRCOOC2H5 = 88 R = 15

Axit là CH3COOH.

mAxit = 0,05×60 = 3 gam


Câu 22:

Người ta lấy 688 gam axit metacrylic tác dụng với 320 gam rượu metylic, thu được este với hiệu suất 60%. Nếu đem lượng este này trùng hợp để tạo thủy tinh hữu cơ (plexiglas), hiệu suất 80%, thì khối lượng polyme thu được sẽ là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

axit metacrylic có công thức: CH2=CCH3-COOH

naxit metacrylic=68886=8 molnCH3OH=32032=10 mol

CH2=CCH3-COOH+CH3OHCH2=CCH3-COOCH3

=> rượu metylic dư => neste thu được là: 8,60100=4,8molmeste=4,8×100=480gam

mpolyme=480×80100=384gam


Câu 23:

Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X gồm etanol và axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng đạt 80%, thu được 7,04 gam etyl axetat. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư,thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m l

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có phản ứng: CH3COOH+C2H5OHCH3COOC2H5+H2O

Với nCH3COOH=nCO2=0,15 mol

nEste = 0,08 mol.

+ Nhận thấy  0,08×1000,15 80%

Hiệu suất tính theo ancol.

nAncol = 0,8÷0,8 = 0,1 mol

m=0,15×60 +0,1×46 = 13,6 gam


Câu 24:

Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau. Lấy 5,3 gam hỗn hợp X cho tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đặt công thức axit trung bình là RCOOH (R=1+152=8)

nX=0,1 mol<nC2H5OH=0,125 mol

hiệu suất tính theo axit.

este tạo thành là RCOOC2H5 với số mol là 0,1 × 0,8 = 0,08 mol

m = 0,08 × 81 = 6,48(g)


Câu 25:

Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Hỗn hợp Y gồm hai ancol CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng đều bằng 80%). Giá trị m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đặt công thức trung bình cho hai axit là RCOOH

R = (1 × 1 + 15 × 1) ÷ 2

= 8.

Đặt công thức trung bình cho hai ancol là R'OH

R' = (3 × 15 + 2 × 29) ÷ (3 + 2)

= 20,6.

có: nX = 11,13 ÷ 53 = 0,21 mol;

nY = 7,52 ÷ 37,6 = 0,2 mol.

hiệu suất tính theo Y và este tạo thành là RCOOR' có MRCOOR' = 72,6.

m = 0,2 × 0,8 × 72,6

= 11,616 gam


Câu 26:

Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH và C­2H5COOH (tỉ lệ 5:1:1). Lấy 5,2 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suât phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Coi hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOHC và C­2H5COOH (tỉ lệ 5:1:1) thành RCOOH với

MRCOOH=46×5+60+747=52  MR= 7×nX =5,252=0,1mol 

PTPU

RCOOH+C2H5OHRCOOC2H5+H2O

Do nX=0,1 mol<nC2H5OH=0,125 mol

→ neste = 0,1× 0,8 = 0,08 (mol)

→ meste = 0,08×( 7 + 44 + 29)

= 6,4 gam.


Câu 27:

Hỗn hợp X gồm axit axetic và etanol. Chia X thành ba phần bằng nhau: 

  Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra. 

  Phần 2 tác dụng với  Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc. 

  Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

nCH3COOH =3a mol; nC2H5OH=3b mol

- Phần 1: nH2=3,3622,4=0,15 mol

nCH3COOH + nC2H5OH=a +b=0,15 × 2=0,3 mol

- Phần 2: nCO2=1,122,24=0,05 mol

nCH3COOH=a=0,05 × 2=0,1 mol

b = 0,2 mol.

- Phần 3: CH3COOH+C2H5OHCH3COOC2H5+H2O

mCH3COOC2H5=0,1×88×60100=5,28 gam


Câu 29:

X là hỗn hợp các chất đơn chức đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. Cho 30 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 16 gam NaOH. Cũng 30 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư được 3,36 lít H2 (đktc). Đun 30 gam X với H2SO4 (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa với hiệu suất 60%) thì khối lượng este thu được sau phản ứng là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

X là hỗn hợp các chất đơn chức đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC

→ X chứa CH3COOH:a,

C3H8O : b, HCOOCH3: c

Ta có hệ

Khi tham gia phản ứng este hóa :

CH3COOH+C3H8OCH3COOC3H7+H2O

Thấy nCH3COOH>nC3H8O hiệu suất tính theo C3H8O

→ meste = 0,1.0,6. 102 + 0,2. 60

= 18,12 gam.


Câu 30:

Hỗn hợp X gồm CH3OH và C2H5OH được trộn theo tỉ lệ mol 1:1. Cho 7,8 gam hỗn hợp X phản ứng este hóa với 15 gam CH3COOH nguyên chất (xt H2SO4 đ) với hiệu suất phản ứng bằng 80% thu được m gam este. Giá trị của m bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có nCH3OH=nC2H5OH=7,832+46=0,1 mol

nX = 0,2 mol

nAncol=0,2<nCH3COOH=0,25

Hiệu suất tính theo ∑nAncol

nCH3COOH p=nH2O=0,2×0,8=0,16 mol

BTKL

mEste =7,8×0,8+0,16×600,16×18=12,96 gam


Câu 31:

Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic (no, đơn chức) và một ancol (đơn chức, có khả năng tách nước tạo thành olefin). Đốt cháy hoàn toàn 3,00 gam X bằng O2, thu được 2,912 lít khí CO2 (đktc) và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam X (có mặt H2SO4 đặc), thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Y gồm: axit, ancol dư và 0,02 mol este. Cho Y tác dụng với Na (dư), thu được 952 mL khí H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng este hóa bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án C

X gồm axit dạng CnH2nO2 và ancol dạng CmH2m + 2O.

đốt 3,0 gam X+O2t0  0,13 mol CO2+0,16 mol H2O

tương quan đốt có nCmH2m + 2O=nH2OnCO2=0,03 mol

mX = mC + mH + mO nO trong X = 0,07 mol

nCnH2nO2 =0,02 mol (bảo toàn O).

có phương trình:

∑nC = 0,02n + 0,03m = 0,13 mol

2n + 3m = 13

nghiệm: n = 2; m = 3 (chú ý do ancol tách được anken m ≥ 2).

m gam hỗn hợp X gồm 2x mol CH3COOH và 3x mol C3H7OH.

♦ phản ứng: CH3COOH+C3H7OHCH3COOC3H7+H2O

neste = 0,02 mol

nancol dư = (3x – 0,02) mol;

naxit dư = (2x – 0,02) mol.

phản ứng:

1OH + 1Na → 1ONa + 12.H2

nOH + COOH=2nH2

= 2 × 0,0425 mol.

(3x – 0,02) + (2x – 0,02) = 0,085

x = 0,025 mol


Bắt đầu thi ngay