Xác định khối lượng este từ phản ứng este hóa
-
3257 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
31 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho 2 mol ancol etylic tác dụng với 1,5 mol axit axetic có xúc tác là dung dịch H2SO4 đặc. Nếu hiệu suất phản ứng hóa este là 60%, cho biết số mol este (etyl axetat) tạo ra là bao nhiêu?
Chọn đáp án A
Ta có phản ứng
Lập tỉ lệ ta có: Hiệu suất tính theo
Câu 2:
Tính khối lượng este metyl metacrylat thu được khi đun nóng 215 gam axit metacrylic với 100 gam ancol metylic. Giả thiết phản ứng hóa este đạt hiệu suất 60%.
Chọn đáp án B
Câu 3:
Thực hiện phản ứng este hóa 4,6 gam ancol etylic và 12 gam axit axetic với hiệu suất đạt 80% thì khối lượng este thu được là
Chọn đáp án B
phản ứng:
có nancol etylic = 4,6 ÷ 46 = 0,1 mol;
naxit axetic = 12 ÷ 60 = 0,2 mol
⇒ hiệu suất phản ứng 80% tính theo số mol ancol
⇒ neste = 0,1 × 0,8 = 0,08 mol
⇒ meste = 0,08 × 88 = 7,04 gam.
Câu 4:
Đun hỗn hợp gồm 12,0 gam axit axetic với 4,6 gam ancol etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác). Biết hiệu suất phản ứng este hóa đạt 75%, khối lượng este thu được là
Chọn đáp án C
Trong điều kiện đun nóng, xúc tác H2SO4 đặc, xảy ra phản ứng:
CH3COOH + C2H5OH ⇄ CH3COOC2H5.
;
→ Số mol este tính theo C2H5OH.
= 0,1.0,75 = 0,075 mol
Câu 5:
Cho 0,1 mol ancol etylic vào một bình chứa 0,2 mol axit axetic có H2SO4 (đặc) làm xúc tác. Đun nóng bình để phản ứng tạo este xảy ra với hiệu suất phản ứng là 80% thu được x gam este. Giá trị của x là
Chọn đáp án C
naxit > nancol
⇒ hiệu suất tính theo ancol.
⇒ neste = 0,1 × 0,8 = 0,08 mol
⇒ x = 0,08 × 88 = 7,04(g)
Câu 6:
Đun nóng axit axetic với isoamylic (CH3)2CH-CH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu được isoamyl axetat (dầu chuối). Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đung nóng với 200 gam ancol isoamylic (Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%)
Chọn đáp án B
Phương trình phản ứng:
Do
Câu 7:
Cho 0,1 mol glixerol phản ứng với 0,15 axit axetic có xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este X (không chứa chức khác) với hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị m là
Chọn đáp án A
Câu 8:
Cho 4 mol axit axetic tác dụng với hỗn hợp chứa 0,5 mol glixerol và 1 mol etylen glicol (xúc tác H2SO4). Tính khối lượng sản phẩm thu được ngoài nước biết rằng có 50% axit và 80% mỗi ancol phản ứng
Chọn đáp án A
Ta có cho axit axetic tác dụng với glixerol và etilenglicol tạo sản phẩm.
Nhận thấy
Bảo toàn khối lượng
Câu 9:
Cho 0,1 mol glixerol phản ứng với 0,15 mol axit acrylic có H2SO4 đặc với hiệu suất là 60% thu được m gam este X. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Do thu được este nên phản ứng theo tỉ lệ 1:3
Như vậy, hiệu suất tính theo axit acrylic
Câu 10:
Tiến hành phản ứng este hóa hỗn hợp gồm m gam axit axetic và m gam ancol isopropylic (có mặt axit sunfuric đặc xúc tác) với hiệu suất 40%, thu được 6,12 gam este. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Phản ứng:
đề cho:
và
maxit = mancol = m gam
⇒ hiệu suất 40% tính theo cả 2 chất (như nhau ở cả 2)
⇒ m = 0,06 ÷ 0,4 × 60 = 9,0 gam
Câu 11:
Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
Chọn đáp án B
Ta có:
Phương trình phản ứng
Mặt khác hiệu suất este hóa là 50% nên ta có
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức và một ancol no, đơn chức được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn lượng hỗn hợp trên thì thu được m gam este. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Ta có:
Đặt CTTQ của axit là CnH2nO2 (x mol) , của ancol là CmH2m + 2O (0,1 mol)
⇒ CTPT của axit là C4H8O2 , của ancol là CH4O
Câu 13:
Hỗn hợp X gồm axit C2H5COOH và axit CH3COOH (tỉ l ệ mol 1:1). Lấy 26,8 gam hỗn hợp X tác dụng với 27,6 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 75%). Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Ta có
⇒ Hiệu suất tính theo ∑nAxit cacboxylic
BTKL
Câu 14:
Đốt cháy a gam C2H5OH thì thu được 0,2 mol CO2. Đốt b gam CH3COOH thu được 0,2 mol CO2. Cho a gam C2H5OH tác dụng với b gam CH3COOH có xúc tác H2SO4 đặc (H = 100%). Khối lượng este thu được là
Chọn đáp án B
;
Câu 15:
Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol axit axetic và 2 mol etylen glicol với xúc tác H2SO4 đặc thu được một hỗn hợp gồm hai este X và Y, trong đó tỉ lệ số mol nX : nY = 2:1 và MY > MX. Biết rằng chỉ có 60% axit axetic bị chuyển hóa thành este. Khối lượng của este X là
Chọn đáp án C
Ta có phản ứng:
Đặt nX = 2a và nY = a
Với
⇒ Bảo toàn gốc CH3COO ta có:
2a×1 + a×2 = 0,6 ⇔ a = 0,15.
⇒ nX = 0,3 mol
⇒ mX = 0,3×104 = 31,2 gam
Câu 16:
Hỗn hợp E gồm hai este được tạo thành từ cùng một ancol và hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 4,928 lít khí O2 (đktc), thu được 7,92 gam CO2 và 3,24 gam H2O. Phần trăm số mol của este có phân tử khối lớn hơn trong E là
Chọn đáp án D
Ta có
⇒ 2 Este là no đơn chức mạch hở có dạng CnH2nO2
BTNT(O)
⇒ Số C của 2 este lần lượt là C3 và C4
● Đặt số mol este ta có:
PT theo số mol hỗn hợp este:
a + b = 0,05 (1)
PT theo số
Giải hệ (1) và (2)
Câu 17:
Cho 21,2g hỗn hợp axit gồm HCOOH và CH3COOH đun nóng với ancol etylic dư và H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp 2 este (hiệu suất là 80%). Biết rằng nếu trung hoà 1/10 khối lượng hỗn hợp axit trên bằng dung dịch NaOH 0,1M thì hết 400ml. Khối lượng este thu được là
Chọn đáp án C
Câu 18:
Chia hỗn hợp gồm hai ancol no, đơn chức thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được 7,7 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Đun nóng phần hai với lượng dư axit axetic (có H2SO4 đặc xúc tác), thu được a gam hỗn hợp este. Biết hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 60%. Giá trị a là
Chọn đáp án B
đại diện 2 ancol no, đơn chức bằng ancol trung bình dạng CnH2n + 2O.
♦ giải đốt
tương quan đốt:
→ n = 0,175 ÷ 0,125 = 1,4.
không cần bận tâm 2 ancol là gì, lượng bao nhiêu vì đề không yêu cầu nhé.!!!
► chú ý hiệu suất các phản ứng ĐỀU BẰNG 60% nên dùng ancol đại diện trên tạo este:
♦ phản ứng
• neste = 0,6nancol = 0,6 × 0,125
= 0,075 mol (vì axit dùng dư, hiệu suất tính theo ancol).
• Meste = 15 + 44 + 14n + 1
= 79,6 (thay giá trị n = 1,4 ở trên vào).
⇒ meste = n × M = 0,075 × 79,6
= 5,97 gam
Câu 19:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được 14 lít khí CO2 (đktc) và 15,75 gam H2O. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 14,4 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là
Chọn đáp án A
*Xét PƯ đốt cháy X: ;
⇒ X chứa ancol no, đơn, hở. Suy được CTPT trung bình của X là: C2,5H7O và m = 13,25; nX = 0,25 mol.
*Xét PƯ este hóa: naxit axetic = 0,24 mol.
X chứa ancol đơn nên X + axit axetic theo tỉ lệ 1 : 1, tạo CH3COOC2,5H6.
Hiệu suất tính theo ancol là 60% (dĩ nhiên, số mol ancol phản ứng tính theo H=60% vẫn đảm bảo có đủ số mol axit axetic phản ứng: 0,25.60% < 0,24)
⇒ a = 0,25.(15 + 44 + 2,5.12 + 6.1).60%
= 14,25
Câu 20:
Chia 0,5 mol hỗn hợp gồm ancol E và axit cacboxylic T (đều đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử C và nT > nE) thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được 28,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hoá phần hai với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
♦ giải đốt:
có số Ctrung bình = 0,65 ÷ 0,25 = 2,6
⇒ Cancol E = 2 và Caxit T = 3 do nE < nT.
giải sơ đồ chéo giải rõ số mol có và
Vậy có 0,1 mol ancol C2H5OH và 0,15 mol axit C3H?O2.
bảo toàn H có
? = (0,6 × 2 – 0,1 × 6) ÷ 0,15 = 4
⇒ axit là C3H4O2.
♦ Phản ứng este hóa:
tỉ lệ phản ứng 1 : 1, số mol axit > ancol
⇒ hiệu suất phản ứng 60% tính theo số mol ancol.
= 0,1 × 0,6 × 100 = 6,00 gam
Câu 21:
Lấy m gam một axit hữu cơ đơn chức X cho tác dụng với NaHCO3 dư thấy giải phóng 2,2 gam khí. Mặt khác, cho m gam X vào C2H5OH lấy dư trong H2SO4 đặc thì thu được 3,52 gam este (hiệu suất phản ứng là 80%). Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Ta có
⇒ nEste = 0,05×0,8 = 0,04 mol
⇒ MEste = 3,52÷0,04 = 88
⇔ R = 15
⇔ Axit là CH3COOH.
⇒ mAxit = 0,05×60 = 3 gam
Câu 22:
Người ta lấy 688 gam axit metacrylic tác dụng với 320 gam rượu metylic, thu được este với hiệu suất 60%. Nếu đem lượng este này trùng hợp để tạo thủy tinh hữu cơ (plexiglas), hiệu suất 80%, thì khối lượng polyme thu được sẽ là bao nhiêu?
Chọn đáp án B
axit metacrylic có công thức:
;
=> rượu metylic dư => thu được là:
Câu 23:
Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X gồm etanol và axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng đạt 80%, thu được 7,04 gam etyl axetat. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư,thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m l
Chọn đáp án A
Ta có phản ứng:
Với
nEste = 0,08 mol.
+ Nhận thấy
⇒ Hiệu suất tính theo ancol.
⇒ nAncol = 0,8÷0,8 = 0,1 mol
⇒ m=0,15×60 +0,1×46 = 13,6 gam
Câu 24:
Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau. Lấy 5,3 gam hỗn hợp X cho tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là
Chọn đáp án C
Đặt công thức axit trung bình là RCOOH
⇒ hiệu suất tính theo axit.
⇒ este tạo thành là RCOOC2H5 với số mol là 0,1 × 0,8 = 0,08 mol
⇒ m = 0,08 × 81 = 6,48(g)
Câu 25:
Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Hỗn hợp Y gồm hai ancol CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng đều bằng 80%). Giá trị m là
Chọn đáp án D
Đặt công thức trung bình cho hai axit là RCOOH
⇒ R = (1 × 1 + 15 × 1) ÷ 2
= 8.
Đặt công thức trung bình cho hai ancol là R'OH
⇒ R' = (3 × 15 + 2 × 29) ÷ (3 + 2)
= 20,6.
có: nX = 11,13 ÷ 53 = 0,21 mol;
nY = 7,52 ÷ 37,6 = 0,2 mol.
⇒ hiệu suất tính theo Y và este tạo thành là RCOOR' có MRCOOR' = 72,6.
⇒ m = 0,2 × 0,8 × 72,6
= 11,616 gam
Câu 26:
Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH và C2H5COOH (tỉ lệ 5:1:1). Lấy 5,2 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suât phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là
Chọn đáp án A
Coi hỗn hợp X gồm HCOOH, C và (tỉ lệ 5:1:1) thành RCOOH với
PTPU
Do
→ neste = 0,1× 0,8 = 0,08 (mol)
→ meste = 0,08×( 7 + 44 + 29)
= 6,4 gam.
Câu 27:
Hỗn hợp X gồm axit axetic và etanol. Chia X thành ba phần bằng nhau:
♦ Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.
♦ Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc.
♦ Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là
Chọn đáp án D
- Phần 1:
- Phần 2:
⇒ b = 0,2 mol.
- Phần 3:
Câu 28:
Oxi hóa hoàn toàn anđehit C2H4(CHO)2 trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Đung nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 2 hợp chất hữu cơ có chứa chức este với tỉ lệ khối lượng là 1,81. Biết chỉ có 72% lượng ancol chuyển hóa thành este. Vậy số mol của hai este có thể là
Chọn đáp án B
Câu 29:
X là hỗn hợp các chất đơn chức đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. Cho 30 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 16 gam NaOH. Cũng 30 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư được 3,36 lít H2 (đktc). Đun 30 gam X với H2SO4 (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa với hiệu suất 60%) thì khối lượng este thu được sau phản ứng là
Chọn đáp án B
X là hỗn hợp các chất đơn chức đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC
→ X chứa CH3COOH:a,
C3H8O : b, HCOOCH3: c
Ta có hệ
Khi tham gia phản ứng este hóa :
CH3COOH+C3H8O⇄CH3COOC3H7+H2O
Thấy hiệu suất tính theo C3H8O
→ meste = 0,1.0,6. 102 + 0,2. 60
= 18,12 gam.
Câu 30:
Hỗn hợp X gồm CH3OH và C2H5OH được trộn theo tỉ lệ mol 1:1. Cho 7,8 gam hỗn hợp X phản ứng este hóa với 15 gam CH3COOH nguyên chất (xt H2SO4 đ) với hiệu suất phản ứng bằng 80% thu được m gam este. Giá trị của m bằng
Chọn đáp án A
Ta có
⇒ nX = 0,2 mol
Vì
⇒ Hiệu suất tính theo ∑nAncol
BTKL
Câu 31:
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic (no, đơn chức) và một ancol (đơn chức, có khả năng tách nước tạo thành olefin). Đốt cháy hoàn toàn 3,00 gam X bằng O2, thu được 2,912 lít khí CO2 (đktc) và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam X (có mặt H2SO4 đặc), thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Y gồm: axit, ancol dư và 0,02 mol este. Cho Y tác dụng với Na (dư), thu được 952 mL khí H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng este hóa bằng
Chọn đáp án C
X gồm axit dạng CnH2nO2 và ancol dạng CmH2m + 2O.
đốt
tương quan đốt có
mX = mC + mH + mO ⇒ nO trong X = 0,07 mol
(bảo toàn O).
⇒ có phương trình:
∑nC = 0,02n + 0,03m = 0,13 mol
⇔ 2n + 3m = 13
⇒ nghiệm: n = 2; m = 3 (chú ý do ancol tách được anken ⇒ m ≥ 2).
⇒ m gam hỗn hợp X gồm 2x mol CH3COOH và 3x mol C3H7OH.
♦ phản ứng:
neste = 0,02 mol
⇒ nancol dư = (3x – 0,02) mol;
naxit dư = (2x – 0,02) mol.
phản ứng:
1OH + 1Na → 1ONa + .H2↑
= 2 × 0,0425 mol.
⇒ (3x – 0,02) + (2x – 0,02) = 0,085
⇒ x = 0,025 mol