Đốt cháy hỗn hợp có chứa este
-
3248 lượt thi
-
27 câu hỏi
-
27 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat, etyl fomat. Đốt cháy 3,08 gam X thu được 2,16 gam H2O. Thành phần % về khối lượng vinyl axetat trong X là?
Chọn đáp án A
Chú ý metyl axetat và etyl fomat đều có công thức phân tử là C3H6O2; còn vinyl axetat là C4H6O2.
♦ Cách 1: gọi số mol C3H6O2; C4H6O2 tương ứng là x mol và y mol thì có hệ:
Khối lượng hỗn hợp X:
mX = 74x + 86y = 3,08 gam
∑nH2O = 0,12 mol = 3x + 3y.
Giải hệ được x = 0,03 mol và y = 0,01 mol
→ Yêu cầu %số molvinyl axetat trong X là:
0,01 ÷ (0,01 + 0,03) = 25%.
Câu 2:
Hỗn hợp E gồm 0,03 mol một este no và 0,02 mol một este không no, có một liên kết đôi C=C (đều đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn E bằng khí O2, thu được H2O và 0,12 mol CO2. Tên gọi của hai este trong E là
Chọn đáp án A
Gọi số nguyên tử C trong hai este lần lượt là n và m (n ≥ 2; m≥ 3).
nCO2 = 0,03n + 0,02m = 0,12 mol
→ 3n + 2m = 12
→ n = 2; m = 3 (nghiệm nguyên).
→ este no là HCOOCH3 và este không no là HCOOCH=CH2
⇄ danh pháp là: metyl fomat và vinyl fomat
Câu 3:
Hỗn hợp E gồm vinyl fomat, metyl axetat và axit ađipic; trong E, tỉ lệ số mol các nguyên tố . Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam E bằng khí O2, thu được a gam CO2. Giá trị của a là
Chọn đáp án B
Đốt cháy thuần→ cần biết các chất trong hỗn hợp chúng ta đem đốt:
vinyl fomat: HCOOCH=CH2 (C3H4O2); metyl axetat CH3COOCH3 (C3H6O2); axit ađipic HOOC-[CH2]4-COOH (C6H10O4).
để ý: 6 : 10 = 3 : 5
2 chất kia là 3 : 4 và 3 : 6, trung bình 3 : 5
→ 3 : 4 và 3 : 6 phải có cùng số mol (sơ đồ chéo hoặc giải rõ ra).
gộp lại x mol C3H4O2 + x mol C3H6O2 = x mol C6H10O4.
→ về mặt thành phần 4,38 gam E
⇄ 4,38 gam C6H10O4
⇄ 0,03 mol C6H10O4
đốt lượng này cho
nCO2 = 0,03 × 6 = 0,18 mol
→ a = mCO2 = 7,92 gam
Câu 4:
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,98 gam. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
X gồm C2H4O2, C3H4O, C4H6O2
⇒ nO = nH – nC = 0,09 × 2 – 0,1
= 0,08 mol.
⇒ mX = mC + mH + mO
= 0,1 × 12 + 0,09 × 2 + 0,08 × 16
= 2,66 gam.
Câu 5:
Cho E là este no, đơn chức và T là este không no, đơn chức, có một liên kết đôi C=C (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,52 gam hỗn hợp gồm E và T cần vừa đủ 0,27 mol O2, thu được CO2 và 0,20 mol H2O. Số đồng phân cấu tạo của E là
Chọn đáp án D
♦ giải đốt
BTKL có
giả thiết → este E dạng CnH2nO2 và este T dạng CmH2m – 2O2 (n ≥ 2; m ≥ 3).
→ tương quan:
Lại có (bảo toàn O phương trình đốt cháy)
Suy ra
→ 3n + 4m = 24.
Nghiệm nguyên duy nhất n = 4; m = 3
→ CTPT của este E là C4H8O2.
→ các đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là: HCOOCH2CH2CH3 (1);
HCOOCH(CH3)2 (2);
CH3COOCH2CH3 (3);
C2H5COOCH3 (4).
Tổng có 4 đồng phân cấu tạo
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn 0,125 mol hỗn hợp gồm 1 este no, đơn chức, mạch hở X và 1 este không no (chứa 2 liên kết π ở gốc hiđrocacbon), đơn chức, mạch hở Y, thu được 0,5 mol CO2 và 0,3 mol nước. Phần trăm số mol của este X trong hỗn hợp là
Chọn đáp án C
⇒ neste không no = 0,1 mol
⇒ nX = 0,025 mol
⇒ %nX = 0,025 ÷ 0,125 × 100% = 20%
Câu 7:
Hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức, không no có một nối đôi (C=C) mạch hở (A) và 1 este no, đơn chức mạch hở (B). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 23,9 gam và có 40 gam kết tủa. CTPT của 2 este là
Chọn đáp án D
A có công thức CnH2n-2O2 ( n≥ 3), và B có công thức CmH2mO2 ( m≥2)
Vì dung dịch Ca(OH)2 dư nên
Luôn có
→ nB = 0,15 -0,05 = 0,1 mol
→ 0,05n + 0,1m = 0,4
→ n + 2m = 8
Vậy chỉ có cặp nghiệm nguyên thỏa mãn là n = 4 và m= 2
Công thức của 2 este là C2H4O2, C4H6O2.
Câu 8:
Đốt cháy hoàn toàn 0,7 mol hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl acrylat, axit axetic, metyl axetat (trong đó số mol vinyl acrylat bằng tổng số mol axit axetic và metylaxetat) cần vừa đủ V lít O2, thu được hỗn hợp Y gồm CO2 và 30,6 gam nước. Dẫn Y qua dung dịch chứa 2 mol Ca(OH)2 đến phản ứng hoàn toàn được m gam
Chọn đáp án C
X gồm C3H4O2, C5H6O2, C2H4O2 và C3H6O2.
Do
nên kX = 2.
BTNT(O):
⇒ V = 57,12 lít.
Câu 9:
Hỗn hợp E gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ ancol etylic với 3 axit cacboxylic; trong đó, có một axit no và hai axit không no Y, Z (chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử, ) là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam E, thu được 10,12 gam CO2 và 3,78 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
Chọn đáp án A
E gồm 2 este không no dạng CnH2n – 2O2 (n là giá trị trung bình, n > 5)
và một este no dạng CmH2mO2 (m là giá trị nguyên, m ≥ 3).
(ở đây cần chú ý ancol tạo este là C2H5OH nên n > 5 và m ≥ 3 là vì thế).
• giải đốt
mE = mC + mH + mO
⇒ mO trong E = 1,92 gam
Tương quan đốt:
có Ctrung bình = 0,23 ÷ 0,06 ≈ 3,833
→ este no là HCOOC2H5.
⇒ đọc ra được có 0,01 mol C2H3COOC2H5 (Y) và 0,01 mol C3H5COOC2H5 (Z).
Yêu cầu:
Câu 10:
Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ ancol metylic với 3 axit cacboxylic; trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam X, thu được 9,68 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
Chọn đáp án C
X gồm 2 este no dạng CnH2nO2 (n là giá trị trung bình, n > 2)
và một este không no dạng CmH2m – 2O2 (m là giá trị nguyên, m ≥ 4).
• giải đốt
mX = mC + mH + mO
⇒ mO trong X = 2,56 gam
Tương quan đốt:
có Ctrung bình = 0,22 ÷ 0,08 = 2,75
→ 2 este no là HCOOCH3 và CH2COOCH3.
chặn khoảng giá trị có:
kết hợp điều kiện ban đầu: 4 ≤ m < 5
⇒ este không no là C2H3COOCH3.
Yêu cầu:
Câu 11:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este mạch hở, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại gì nào?
Chọn đáp án C
⇒ Este no, đơn chức, mạch hở
Câu 12:
Hai chất hữu cơ X, Y (chứa C, H, O) đều chứa 53,33% oxi về khối lượng. Khối lượng phân tử của Y gấp 1,5 lần khối lượng phân tử X. Để đốt cháy 0,04 mol hỗn hợp cần 0,1 mol O2. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là
Chọn đáp án A
Từ giả thiết Khối lượng phân tử của Y gấp 1,5 lần khối lượng phân tử X và do X và Y có cùng %Oxi nên ta suy ra số nguyên tử O trong Y gấp 1,5 lần trong X
Như vậy, số nguyên tử O trong X và Y theo tỉ lệ 2:3
Trong các đáp án thì chỉ có đáp án A thỏa mãn
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 3,808 lít khí O2 (đktc), thu được 6,16 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Tên gọi của este trong X là
Chọn đáp án A
đốt
bảo toàn nguyên tố O có
Điểm đặc biệt:
mà: chỉ CH4O có số C = số O; các ancol đơn chức còn lại đều có số C > số O.
chỉ este HCOOCH3 có số C = số O; các este đơn chức còn lại có số C > số O.
⇒ cặp anol, este duy nhất thỏa mãn TH này là CH4O và HCOOCH3.
Câu 14:
Hỗn hợp T gồm metyl acrylat, etyl axetat và axit butiric. Đốt cháy hoàn toàn 4,36 gam T, thu được H2O và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm số mol của metyl acrylat trong T là
Chọn đáp án B
Hỗn hợp T gồm 3 chất nhưng chỉ có 2 CTPT là C4H6O2 và C4H8O2.
Hai chất cùng 4C
Câu 15:
Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp gồm metyl acrylat, etylen glicol, axetanđehit và ancol metylic cần dùng x mol O2, thu được 0,38 mol CO2. Giá trị của x là:
Chọn đáp án C
☆ dạng bài tập đốt cháy thuần (không quan tâm đến tính chất hóa học của các chất đem đốt).
→ chúng ta cũng chỉ cần xem xét CTPT của nó thôi: 0,15 mol hỗn hợp gồm
C4H6O2 (metyl acrylat) C2H6O2 (etylen glicol); C2H4O (axetanđehit) và CH4O (ancol metylic).
Yêu cầu x mol O2 cần để đốt, giả thiết 0,38 mol CO2
→ bỏ cụm "H2O".
C4H6O2 = 4C + 1H2 + 2H2O;
C2H6O2 = 2C + 1H2 + 2H2O.
C2H4O = 2C + 1H2 + 1H2O;
CH4O = 1C + 1H2 + 1H2O.
YTHH 01: 0,15 mol hỗn hợp quy về hỗn hợp gồm:
0,38 mol C + 0,15 mol H2 + ??? mol H2O
không quan tâm H2O vì nó không cần O2 để đốt (mà quan tâm cũng không tính được).
C + O2 → CO2;
2H2 + O2 → 2H2O
Câu 16:
Hỗn hợp X gồm CH3COOC2H5, C2H5COOCH3 và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,6 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng của C2H5OH bằng
Chọn đáp án A
Hỗn hợp X chứa các chất ứng với 2 CTPT là C4H8O2 và C2H6O.
Đặt và ta có các phương trình sau:
PT theo
PT theo
Giải hệ PT (1) và (2) ⇒ a = b = 0,1
Câu 17:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y gồm một ancol và một este (đều no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 6,08 gam khí O2, thu được 3,136 lít khí CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Công thức của ancol trong Y là
Chọn đáp án B
Hỗn hợp Y gồm ancol dạng CnH2n + 2O và este dạng CmH2mO2 (n ≥ 1; m ≥ 2).
• đốt
♦ Tương quan đốt:
bảo toàn nguyên tố O có
⇒ xây dựng pt nghiệm nguyên:
0,03n + 0,02m = 0,14
⇔ 3n + 2m = 14
Nghiệm duy nhất thỏa mãn là n = 2; m = 4 ứng với ancol là C2H5OH.
Câu 18:
Đốt cháy 0,3 mol hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etylen glicol, anđehit axtic và ancol metylic cần dung a mol O2. Sản phẩm cháy dẫn qua 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, lọc bỏ kết tủa cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư vào phần nước lọc thì thu được thêm 106,92 gam kết tủa. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây:
Chọn đáp án B
Câu 19:
Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm etyl axetat, axit acrylic và anđehit axetic rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 45 gam kết tủa và khối lượng bình nước vôi trong tăng 27 gam. Số mol axit acrylic có trong m gam hỗn hợp X là (cho Ca=40, C=12, O=16, H=1)
Chọn đáp án A
Câu 20:
Cho hỗn hợp X gồm: C2H5OH, HCHO, CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOC2H3, CH2(OH)CH(OH)CHO, CH2(OH)CH2COOH. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam X thì cần 12,04 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 9 gam nước. Phần trăm theo khối lượng của CH3COOC2H3 trong X là:
Chọn đáp án B
Nhận thấy hỗn hợp X gồm C2H6O,CH2O, C2H4O2, C4O6O2, C3H6O3
Nhận thấy C3H6O3 = CH2O + C2H4O2
Coi hỗn hợp X gồm C2H6O : a mol ,
CH2O ; b mol ,
C2H4O2 : c mol,
C4O6O2 : d mol
Bảo toàn khối lượng
Vì
→ a = d
Có
Bảo toàn nguyên tố O
Trừ 2 vế tương ứng của pt
→ a + 2d = 0,075
Giải hệ → a = 0,025 và d= 0,025
Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ancol etylic, axetanđehit, metyl fomat thu được 0,1 mol CO2 và 0,13 mol H2O. Cho m gam X trên vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
Chọn đáp án A
Nhận thấy
Có
→ a = 4,32 gam
Câu 22:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm fructozơ, metyl fomat, anđehit fomic và glixerol. Sau phản ứng thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glixerol trong hỗn hợp X là
Chọn đáp án B
Nhận thấy CTPT: andehit formic:
HCHO = CH2O,
metyl fomat C2H4O2 = (CH2O)2,
fructozo C6H12O6 = (CH2O)6.
Đề yêu cầu tính glixerol nên coi hh trên chỉ có HCHO và
Đốt cháy hỗn hợp ta có hệ phương trình về số mol và như sau:
Vậy thành phần phần trăm khối lượng của glixerol là:
Câu 23:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol một ancol đơn chức X và 0,1 mol một este no đơn chức mạch hở Y trong 0,75 mol O2 (dư), thu được tổng số mol khí và hơi bằng 1,2 mol. Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y. Khối lượng X đem đốt cháy là
Chọn đáp án B
Gọi công thức của Y là CnH2nO2:0,1 mol
Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y
→ Công thức của X là CmH4nO:0,1 mol
Có ,
Có
→ 0,15n= 0,3 → n= 2
→ Y có công thức C2H4O2:0,1 mol và X có công thức CmH8O:0,1 mol
Vì oxi dư nên 0,25n+0,1m -0,15< 0,75
→ 0,1m < 0,4
→ m < 4 → m = 3
Câu 24:
Hỗn hợp X gồm C2H5OH, CH3COOCH3, CH3CHO, trong đó C2H5OH chiếm 50% về số mol. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác, khi cho hỗn hợp X tác dung với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được x gam Ag. Giá trị của x là
Chọn đáp án A
Gọi số mol của C2H5OH, CH3COOCH3, CH3CHO lần lượt là a, b và c.
Theo đề bài ta có hệ pt:
3a + 3b + 2c = 0,17
2a + 3b + 2c = 0,14
Giải hệ ta có a = 0,03, b = 0,02, c = 0,01
⇒ nAg = 2c = 0,02 mol
⇔ mAg = 2,16 gam
Câu 25:
Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etylen glicol, axetanđehit và ancol metylic cần dùng a mol O2. Sản phẩm cháy dẫn qua 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, lọc bỏ kết tủa, cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào phần nước lọc thì thu được thêm 53,46 gam kết tủa nữa. Giá trị của a là bao nhiêu?
Chọn đáp án A
Hỗn hợp gồm: C4H6O2; C2H6O2; C2H4O và CH4O.
Quan sát: 2 thằng đầu cùng H6O2; 2 thằng sau cùng H4O.
Yêu cầu liên quan đến O2 cần đốt
→ tách bỏ H2O lại thấy sự đặc biệt:
0,15 mol hỗn hợp gồm x mol C + y mol H2O + 0,15 mol H2.
♦ Chuyển qua bài tập CO2 + dung dịch kiềm: vì Ca(OH)2 vào có thêm kết tủa
Theo đó:
mtủa (2) = 18 gam→ có 0,18 mol Ca(HCO3)2 và 0,18 mol BaCO3. Bảo toàn Ba
(theo bảo toàn C ở (1)).
► để ý yêu cầu: H2O không cần O2 để đốt → không quan tâm đến y mà
có luôn:
Câu 26:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp H gồm: axit acrylic; metyl acrylat; metyl metacrylat thu được hỗn hợp sản phẩm X. Cho X hấp thụ hoàn toàn trong 130ml Ba(OH)2 1M thu được 5,91 gam chất rắn đồng thời thu được dung dịch Y có khối lượng dung dịch tăng lên so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu là 7,27 gam. Đun nóng Y lại thu thêm kết tủa nữa. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Nhận thấy H đều có công thức CnH2n-2O2
Khi đun nóng Y lại thu được thêm kết tủa
→ chứng tỏ hình thành BaCO3 : 0,03 mol và
Ba(HCO3)2 : 0,13- 0,03 = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố C
mhỗn hợp = mC + mH + mO
= 0,23.12 + 0,17.2 + 0,06.2.16
= 5,02 gam
Câu 27:
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm một axit hữu cơ A và một este B (B hơn A một nguyên tử cacbon trong phân tử) thu được 0,2 mol CO2. Vậy khi cho 0,2 mol X tác dụng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thì khối lượng bạc thu được là:
Chọn đáp án C
Số nguyên tử Cacbon trung bình:
Suy ra A có 1 Cacbon (HCOOH) và B có 2 Cacbon
Khi tác dụng với :
+ A phản ứng tạo Ag theo tỉ lệ 1:2
+ B phản ứng tạo Ag theo tỉ lệ 1:2
Như vậy, khối lượng Ag thu được là:
Khi cho 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng thu được 32,4 gam Ag, nên khi cho 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng thu được khối lượng Ag là: