IMG-LOGO

Bài tập thủy phân hỗn hợp este đơn chức

  • 2192 lượt thi

  • 28 câu hỏi

  • 28 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho m gam hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và C2H5COOH tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án A

2 chất đều phản ứng với NaOH theo tỉ lệ

1:1 và cùng M = 74 g/mol.

m = 0,2 × 74 = 14,8 gam


Câu 2:

Cho 18,8 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và C2H3COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có nC2H5OH to thành=nNaOH p=0,2 mol

mC2H5OH to thành=0,2×46=9,2 gam

BTKL

∑mMuối = 18,8 + 0,2×40 – 9,2

= 17,6 gam


Câu 4:

Thuỷ phân hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Nhận thấy 2 este đều no, đơn chức có cùng CTPT là C3H6O2.

Vì 2 este no, đơn chức nên lượng NaOH tối thiểu để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn là

nNaOH=nC3H6O2=0,3(mol)

Vậy VNaOH= 0,3/1= 0,3(lít)=300ml.


Câu 5:

Xà phòng hoá hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

etyl axetat và metyl propionat cùng CTPT là C4H8O2

nhỗn hợp hai este = 26,4 ÷ 88

= 0,3 mol

phản ứng:

RCOOR'+NaOHRCOONa+R'OH

nNaOH cần dùng = nhai este = 0,3 mol

VNaOH 0,5M = 0,3 ÷ 0,5 = 0,6 lít

600 ml


Câu 6:

Xà phòng hoá hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Vì 2 chất đều pứ với NaOH theo tỉ lệ 1:1 và cùng CTPT là C3H6O2.

Ta có:

nHỗn hợp = 37 ÷ 74 = 0,5 mol

= nNaOH pứ

mNaOH = 0,5×40 = 20 gam


Câu 7:

Xà phòng hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm etyl axetat và vinyl axetat bằng 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Nhận thấy 2 este đều được tạo từ axit axetic.

Sau phản ứng ta có nCH3COONa=0,2 mol

Ngoài ra còn có

nNaOH dư = 0,3–0,2 = 0,1 mol.

mChất rắn = 0,2×82 + 0,1×40

= 20,4


Câu 8:

Để xà phòng hóa hoàn toàn 6,56 gam hỗn hợp hai este được tạo ra từ hai axit đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở cần dùng 250 ml dung dịch NaOH 0,4M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng xà phòng hóa là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Este được tạo ra từ hai axit đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức

Hỗn hợp chứa 2 este no đơn chức mạch hở.

nEste = nNaOH = 0,1 mol

MHỗn hợp este = 65,6

Este bé chỉ có thể là HCOONH3.

+ Vì tạo ra cùng ancol

nAncol=nCH3OH=nNaOH=0,1 mol

mCH3OH=3,2 gam

+ Bảo toàn khối lượng ta có:

mMuối = 6,56 + 0,1×40 – 3,2

= 7,36 gam


Câu 9:

Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp gồm etyl fomat và metyl axetat bằng dung dịch KOH 1,8M (đun nóng). Thể tích (ml) dung dịch KOH tối thiểu cần dùng là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Nhận thấy etyl fomat và metyl axetat có cùng CTPT là C3H6O2

nHỗn hợp este = nKOH

= 66,6 ÷ 74 = 0,9 mol

CM KOH = 0,9 ÷ 1,8

= 0,5 lít = 500 ml


Câu 10:

Xà phòng hóa hoàn toàn 33,3 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140°C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Tổng quát: RCOOR'+NaOHRCOONa(mui)+R'OH(ancol)

sau đó: 2R'OH  R'OR' + H2O.

(2ancol → 1ete + 1H2O).

kết hợp đặc biệt: MHCOOC2H5=MCH3COOCH3=74

∑neste = 33,3 ÷ 74 = 0,45 mol.

Từ tỉ lệ các phản ứng có nH2O=12×nancol=12×neste=0,225 mol

Yêu cầu: m=mH2O=0,225×18=4,05 gam


Câu 11:

Xà phòng hóa 39,6 gam hỗn hợp este gồm HCOOC3H7 và CH3COOC2H5 bằng lượng NaOH vừa đủ. Các muối tạo thành được sấy khô đến khan và cân được 34,8 gam. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol HCOOC3H7 và CH3COOC2H5 lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

39,6 gam (HCOOC3H7, CH3COOC2H5)+NaOH34,8 gam(HCOONa, CH3COONa)+C3H7OH+C2H5OH

Đặt số mol của HCOOC3H7, CH3COOC2H5 lần lượt là x và y mol.

Ta có 88x + 88y = 39,6;

68x + 82y = 34,8.

Giải ra x = 0,15 và y = 0,3


Câu 12:

Xà phòng hóa hoàn toàn 16,4 gam hai este đơn chức X, Y MX<M cần 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một muối và hai ancol đồng đẳng liên tiếp. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có nNaOH = 0,25 mol.

Mtrung bình của este = 16,4 : 0,25

= 65,6

Do đó có một este là HCOOCH3

Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối

Este còn lại là HCOOCH2CH3.

Lập hpt ta tính được nHCOOCH3=0,15 mol

%mHCOOCH3= 0,15×60 16,4=54,878%


Câu 14:

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, metyl axetat và đimetyl oxalat (trong đó nguyên tố oxi chiếm 52% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 45,2 gam muối. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Áp dụng định luật BTKL ta có:

Este + NaOH → Muối + CH3OH

Gọi mEste = m

mO/X = 0,52m gam

∑nCOO/X =  = 0,01625m mol

nNaOH p=nCH3OH to thành=0,01625m mol

BTKL ta có:

m + 0,01625m×40

= 45,2 + 0,01625m×32

m = 40 gam


Câu 17:

Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm hai este no,đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 30,8 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 16,1 gam một ancol. Số mol của este có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

27,3(g) X+?KOH30,8(g) mui+16,1(g) ancol

Bảo toàn khối lượng:

● nKOH = (30,8 + 16,1 - 27,3) ÷ 56

= 0,35 mol

Mtb muối = 88 g/mol.

2 muối là HCOOK và CH3COOK với số mol là xy.

nmuối = x + y = 0,35 mol;

mmuối = 84x + 98y = 30,8(g)

► Giải hệ có:

x = 0,25 mol; y = 0,1 mol


Câu 18:

Cho 34 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và đều thuộc loại hợp chất thơm (tỉ khối hơi của X đối với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ mol giữa 2 este) tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

► MX = 136 và không phụ thuộc vào tỉ lệ mol của các este

2 este là đồng phân của nhau có cùng CTPT C8H8O2

nX = 0,25 mol

nNaOH ÷ nX = 1,4

X chứa este của phenol.

● Đặt neste thường = x;

neste của phenol = y

nX = x + y = 0,25 mol.

nNaOH = x + 2y = 0,35 mol

giải hệ có: x = 0,15 mol;

y = 0,1 mol.

► Y chứa 2 muối khan

X gồm HCOOC6H4CH3

HCOOCH2C6H5.

Y gồm 0,25 mol HCOONa và 0,1 mol CH3C6H4ONa.

   %mHCOONa = 56,67%; %mCH3C6H4ONa=43,33%


Câu 19:

Hỗn hợp G gồm hai este (đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo). Thủy phân hoàn toàn 3,44 gam G trong 28 gam dung dịch KOH 8% (vừa đủ), thu được hai ancol và hai muối của hai axit cacboxylic. Công thức cấu tạo của hai este trong G là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

nKOH = 0,04 mol. G là hỗn hợp este đơn chức

→ nG = 0,04 mol.

mG = 3,44 gam→ MG = 86

2 este có cùng CTPT là C4H6O2.

► Thủy phân G thu được hai ancol và hai muối của hai axit cacboxylic

→ chỉ có bộ 2 este là

CH2=CHCOOCH3,

HCOOCH2CH=CH2 thỏa mãn


Câu 21:

Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ đơn chức là dẫn xuất của benzen có cùng công thức phân tử C7H6O2 tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Vậy khi cho 9,15 gam X nói trên tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có nX = 18,3 : 122 = 0,15 mol

X có công thức C7H6O2 chứa vòng benzen có π + v = 5 , X tác dụng với AgNO3/NH3 sinh Ag và tham gia phản ứng NaOH

→ X có cấu tạo HCOOC6H5 và C6H5COOH

Luôn có nHCOOC6H5=nAg:2=0,1:2=0,05 mol nC6H5COOH=0,1 mol

→ 9,15 gam hỗn hợp X chứa 0,05 mol C6H5COOH và 0,025 mol HCOOC6H5

nNaOH>2nHCOOC6H5+nC6H5COOH nH2O=nHCOOC6H5+nC6H5COOH=0,075 mol

→ Bảo toàn khối lượng

mcht rn=9,15 + 0,3. 40-0,075. 18=19,8 gam


Câu 22:

Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đun Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Z, có tỉ khối hơi so với Y bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

• Vì ZY=0,7 → Z là anken.

Giả sử ancol Y có dạng CnH2n + 2O

→ anken tương ứng là CnH2n.

Ta có:

hh hai cht hu cơ+NaOHhh mui+1ancol là C3H7OH

→ hh ban đầu gồm C3H7COOH và HCOOC3H7

Đặt nC3H7COOH=a mol; nHCOOC3H7=b mol

Ta có hpt: 


Câu 23:

Hỗn hợp H gồm X, Y (MX < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam H với 400 ml dung dịch KOH 1M dư thu được dung dịch D và (m – 12,6) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch D thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan. % khối lượng của X trong H là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Mtb = 52,4 mà 2 andehit là đồng đẳng kế tiếp

→ CH3CHO và C2H5CHO

Bảo toàn khối lượng

mH+mKOH=mcht rn+mandehit

→ m + 0,4. 56

= m + 6,68 + m - 12,6

→ m= 28,32 gam

→ nH = nmuối = nandehit

= 28,32 : 52,4 = 0,3 mol

nKOH=0,4 mol>nH=0,3 mol

→ KOH dư : 0,1 mol

→ Mmuối=  = 98 (CH3COOK)

Vậy X là CH3COOCH=CH2:x mol

Y là CH3COOCH=CH-CH3:y mol

Ta có hệ


Câu 24:

Este X đơn chức tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có công thức phân tử là C3H3O2Na và ancol Y1. Oxi hóa Y1 bằng CuO dư nung nóng chỉ thu được anđehit Y2. Cho Y2 tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng thu được số mol Ag gấp 4 lần số mol Cu được tạo thành trong thí nghiệm oxi hóa ancol. Chất X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Este X có dạng RCOOR'

Muối Y có công thức C3H3O2Na  

CH2=CHCOONa

R là CH2=CH–

Ancol Y1 bị oxi hóa

Andehit tráng gương cho 4 Ag

Ancol đó là CH3OH

R' là –CH3

Este có ctct là

CH2=CHCOOCH3 (Metyl acrylat)


Câu 25:

Hỗn hợp M gồm 2 este đơn chức X, Y hơn kém nhau 1 nhóm –CH2–. Cho 6,7 gam hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,5 gam hỗn hợp 2 muối. Tìm công thức cấu tạo chính xác của X, Y?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

neste = nNaOH = 0,1 mol.

Meste trung bình=6,70,1=67

Có một este là HCOOCH3

(M = 60).

Este còn lại là CH3COOCH3

(2 este hơn kém nhau 1 nhóm -CH2-)


Câu 27:

Xà phòng hóa 2,76 gam một este X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,44 gam hỗn hợp hai muối của natri. Nung nóng hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,18 gam Na2CO3, 2,464 lít khí CO2 (ở đktc) và 0,9 gam nước. Công thức đơn giản cũng là công thức phân tử của X. Vậy CTCT thu gọn của X là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

nNa2CO3=0,03 mol; nCO2=0,11 mol; nH2O=0,05 mol

X là este, khi thủy phân tạo 2 muối (do phần bay hơi chỉ có nước) nên nhóm axit liên kết trực tiếp với vòng benzen.

Do vậy, loại đáp án D ( chỉ tạo 1 muối)

• Xét đáp án A:

Chất HCOOC6H5 phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 nên loại đáp án này

• Xét đáp án B:

Chất CH3COOC6H5 phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 nên loại đáp án này

• Xét đáp án C:

Chất HCOOC6H4OH phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:3 nên đáp án này đúng


Câu 28:

Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 15,2 gam X bằng dung dịch KOH vừa đủ; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan Y (gồm hai muối của hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp) và 9,04 gam hỗn hợp Z gồm hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cho 0,04 mol Y tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), thu được 2,16 gam Ag. Hai ancol trong Z là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

HCOONa là muối cacboxylic duy nhất có khả năng tráng bạc:

KOCHO+2AgNO3+3NH3+H2Ot0KOCOONH4+2Ag+2NH4NO3

nHCOOK =12.nAg = 0,01 mol

trong 0,04 mol Y còn 0,03 mol CH3COOK nữa (kế tiếp).

♦ thủy phân 15,2gam X cn 4x mol KOHx mol HCOOK+3x mol CH3COOK+9,04gam Z

BTKL có

15,2 + 4x × 56

= (84x + 98x) + 9,04

x = 0,04 mol.

9,04 gam Z gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp,

nZ = 0,16 mol

Mtrung bình 2 ancol = 56,5

cho biết 2 ancol là C2H5OH (M = 46) và C3H7OH (M = 60)


Bắt đầu thi ngay