IMG-LOGO

Bài tập thủy phân este có gốc phenyl

  • 2198 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 31 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho axit salixylic (X) axit o-hiđroxibenzoic phản ứng với metanol có H2SO4 đặc xúc tác thu được metyl salixylat (Y) dùng làm thuốc giảm đau. Cho 0,1 mol Y phản ứng với dung dịch NaOH dư. Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Bài này ta chỉ cần đọc vào dữ liệu không cần ghi phương trình ra làm gì.

Từ tên gọi ta thấy đây là một chất có nhóm chức OH đính vào nhân benzen và nhóm COOH.Khi phản ứng với metanol sẽ xảy ra phản ứng este hóa được chất Y.Khi ta cho Y ta dụng với NaOH thì sẽ có hai NaOH phản ứng một là phản ứng với nhóm OH hai là phản ứng xà phòng hóa este.Tỉ lệ 1:2 nên suy ra có 0,2(mol) NaOH tham gia phản ứng!


Câu 2:

Cho 0,02 mol CH3COOC6H5 vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1 M đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ta có phản ứng:

CH3COOC6H5+2NaOHCH3COONa+C6H5ONa+H2O

nCH3COOC6H5=0,02 mol,

nNaOH = 0,05

tính theo CH3COOC6H5.

nH2O=0,02 mol.

+ Bảo toàn khối lượng ta có:

mCht rn=0,02×136+0,05×400,02×18=4,36 gam


Câu 4:

Xà phòng hóa hoàn toàn 3,66 gam HCOOC6H5 bằng một lượng vừa đủ dung dịch KOH đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Từ dữ kiện đề bài ta có nEste=3,66122=0,03 mol

Phản ứng:

HCOOC6H5+2KOHHCOOK+C6H5OK+H2O

mMui=mHCOOK+mC6H5OK

= 0,03×(84+132) = 6,48


Câu 5:

Hợp chất E (chứa vòng benzen) có công thức HCOO-C6H4-OH. Cho 2,76 gam E tác dụng hoàn toàn với 40 mL dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch T. Cô cạn T thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

HCOO-C6H4-OH+3NaOHHCOONa+NaO-C6H4-ONa+2H2O    0,02                                0,06                                                                    0,04

Bảo toàn khối lượng:


Câu 6:

Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng với 250ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn X được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

phenyl axetat có cấu tạo CH3COOC6H5 là một este của phenol

phản ứng: CH3COOC6H5+2NaOHCH3COONa+C6H5ONa+H2O

nCH3COOC6H5=0,1 mol;

nNaOH = 0,25 mol

sau phản ứng NaOH còn dư;

nH2O=nCH3COOC6H5=0,1 mol

Bảo toàn khối lượng có:

m = mchất rắn

=0,1×136+0,25×400,1×18

= 21,8 gam.


Câu 8:

Trộn 13,6 gam phenyl axetat với 300ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

CH3COOC6H5+2KOHCH3COOK+C6H5OK+H2O

nKOH>nCH3COOC6H5

nH2O=nCH3COOC6H5=0, 1 mol

Bảo toàn khối lượng

→ m = 13,6+0,3.56-0,1.18

= 28,6 gam


Câu 12:

Este X đơn chức có công thức phân tử C8H8O2. Biết 13,6 gam X phản ứng tối đa với 8 gam NaOH trong dung dịch. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có nX =  = 0,1 mol;

nNaOH = 0,2 mol

 = 2 X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:2

X là este của phenol

Số CTCT của X thỏa mãn là:

HCOO–C6H4CH3 (3đp);

CH3COOC6H5 (1đp).

Có 4 đồng phân thỏa mãn


Câu 13:

Nếu đem xà phòng hóa hết 2,72 gam este A C8H8O2 thì cần dùng 100 ml dung dịch KOH 0,4M. A có tên là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

neste =0,02 mol

nKOH = 0,04 mol

=> A là este của phenol hoặc đồng đẳng của phenol

=> đáp án A và B loại

=> C đúng


Câu 14:

Cho 2,04 gam một este đơn chức X có công thức C8H8O2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,60 gam NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,37 gam chất rắn khan. Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có nEste = 0,015 mol;

nNaOH = 0,04 mol.

+ Giả sử este + NaOH theo tỷ lệ 1:1

nNaOH dư = 0,025 mol.

mMuối + mNaOH dư

= 3,37 gam

mMuối = 2,37 gam

MMuối = 158.

+ Ta có MRCOONa = 158

R = 91

R là C7H7

Loại vì muối có 8 cacbon.

X là este của phenol

X có dạng RCOOC6H4R'

nNaOH dư = 0,01 mol.

mCht rn=mRCOONa+mR'C6H4ONa+mNaOH dư

0,015×(R+44+23)+0,015×(R+76+39)=2,97

R + R' = 16.

● Với R = 1 và R' = 15

X có CTCT HCOOC6H4CH3

Có 3 đồng phân vị trí o, m, p.

● Với R = 15 và R' = 1

X có CTCT CH3COOC6H5

Có 1 đồng phân.

Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên của X là 4


Câu 15:

Este X có công thức phân tử là C9H8O2 tác dụng với một lượng tối đa dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch Y chỉ chứa 2 muối. Thêm Br2 vào dung dịch Y (sau khi đã được axit hóa bằng HCl loãng dư) thu đươck 43,8 gam kết tủa chứa 4 nguyên tử Br trong phân tử. Tổng khối lượng muối (gam) trong Y là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

X + NaOH tạo 2 muối

là este có dạng

RCOO - C6H4 - R'

Khi thêm Br2 tạo kết tủa

HO - C6H4(Br4) - R’

(R’ vị trí para so với OH)

nkết ta=43,8409+R'

+) Nếu R’ = C2H5

n = 0,1 mol và X là

HCOO - C6H4 - C2H5

nmỗi muối = 0,1 mol

mY = 21 g

+) Nếu R’ = CH3

n = 0,103 mol

mY = m = 21,7 g


Câu 16:

Đun nóng 0,04 mol hợp chất hữu cơ E (C8H8O3, chứa một chức este và một nhóm OH đính vào vòng benzen) với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 3,2 gam NaOH phản ứng. Số đồng phân cấu tạo của E thoả mãn là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

1 chức este + 1 nhóm OH đính vào vòng benzen,

nNaOH = 0,08 mol = 2nE

chức este của E KHÔNG phải là este của phenol

các cấu tạo thỏa mãn gồm:

HCOOCH2C6H4OH (3 đp vị trí o, p, m của nhóm OH so với HCOOCH2 đính vòng);

HOC6H4COOCH3 (tương tự cũng có 3 đồng phân vị trí o, p, m).

Theo đó, tổng có 6 đp thỏa mãn.


Câu 17:

Hỗn hợp gồm phenyl axetat và metyl axetat có khối lượng 7,04 gam thủy phân trong NaOH dư, sau phán ứng thu được 9,22 gam hỗn hợp muối. % theo khối lượng của hai este trong hỗn hợp ban đầu là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đặt số mol phenyl axetat và metyl axetat lần lượt là x và y

Khi thủy phân thu được x+y mol CH3COONax mol C6H5ONa


Câu 18:

Đun nóng hỗn hợp gồm 5,44 gam phenyl axetat và 18,0 gam benzyl axetat với 400 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ta có nCH3COOC6H5=0,04nCH3COOCH2C6H5=0,12,

nKOH = 0,4 mol

Ta có các phản ứng:

CH3COOC6H5+2KOHCH3COOK+C6H5OK+H2O

CH3COOCH2C6H5+KOHCH3COOK+C6H5CH2OH

+ Chất rắn bao gồm: KOH dư nếu có, CH3COOK và C6H5OK

mRn=(0,40,04×20,12)×56+(0,04+0,12)×98+0,04×132

= 32,16 gam 


Câu 20:

Cho 23,44 gam hỗn hợp gồm phenyl axetat và etyl benzoat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Các phản ứng hóa học xảy ra:

• phenyl axetat: CH3COOC6H5+2NaOHCH3COONa+C6H5ONa+H2O

• etyl benzoat: C6H5COOC2H5+NaOHC6H5COOH+C2H5OH

Gọi trong 23,44 gam hỗn hợp có x mol phenyl axetat và y mol etyl benzoat

có ngay phương trình: mhn hp=136x+150y=23,44 gam

nNaOH dùng va đ=2x+y=0,2 mol

giải hệ: x = 0,04 mol;

y = 0,12 mol.

BTKL có mrn khan=mhn hp đu+mNaOHmH2Omancol=25,2 gam


Câu 21:

Hỗn hợp X gồm phenyl axetat và axit axetic có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho 0,3 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KOH 1,5M; NaOH 2,5M thu được x gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Dễ tính được nCH3COOC6H5=0,1 mol; nCH3COOH=0,2 mol.

► Tác dụng vừa đủ nOH=2nCH3COOC6H5+nCH3COOH=0,4 mol

nKOH = 0,15 mol;

nNaOH = 0,25 mol

nH2O=nCH3COOC6H5+nCH3COOH

= 0,1 + 0,2 = 0,3 mol.

► Bảo toàn khối lượng:

x=mX+mKOH+mNaOHmH2O=38,6(g)


Câu 22:

Hỗn hợp este X, Y đều có công thức phân tử C8H8O2, cho 0,06 mol hỗn hợp X, Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH thu được dung dịch Z. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Z là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Vì este đơn chức + vừa đủ với 2 NaOH

Este của phenol.

Este + 2NaOH → 2 Muối + H2O.

nH2O =0,06 mol

Áp dụng ĐL BTKL ta có:

mMui=0,06×136+0,12×140,06×18=11,88


Câu 23:

Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Số mol CH3COOC2H5

= số mol CH3COOC6H5

= 0,02 (mol)

→ Chất rắn gồm: CH3COONa;

C6H5ONa; NaOH dư

→ Khối lượng chất rắn là: 

0,02×82+0,02×82+0,02×116+0,02×40=6,4


Câu 24:

Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm phenyl fomat, propyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat, etyl phenyl oxalat tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, có 0,4 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được dung dịch chứa m gam muối và 10,4 gam hỗn hợp ancol Y. Cho 10,4 gam Y tác dụng hết với Na, thu được 2,24 lít H2 (đktc). Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phản ứng:

–OH + Na → –ONa + 12.H2

nOH=2nH2=0,2 mol

Lại có X gồm: HCOOC6H5,

CH3COOC3H7,

C6H5CH2COOCH3,

HCOOCH2C6H

C2H5OOCCOOC6H5.

phản ứng: COOC6H5+2NaOHCOONa+C6H5ONa+H2O

nNaOH=nOH+2nCOOC6H5

nH2O=nCOOC6H5

= (0,4 – 0,2) ÷ 2 = 0,1 mol.

Bảo toàn khối lượng:

m=35,2+0,4×4010,40,1×18=39 gam


Câu 25:

Hỗn hợp R gồm hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 (đều chứa vòng benzen trong phân tử). Cho 2,04 gam R tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Lượng NaOH tham gia phản ứng tối đa là 0,02 mol. Kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Z chứa 1,67 gam ba muối. Khối lượng muối cacboxylat có phân tử khối lớn hơn trong Z là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

nR = 0,015

=> n este phenol(Y) = 0,02-0,015

=0,005

nH2O=0,005

BTKL: mR+mNaOH=mmui+mancol+mH2O

mancol=1,08

nancol= neste X=0,01

=>Mancol =108 = 92+17

=> C6H5CH2OH

=> X: HCOOCH2C6H5

sản phẩm 3 muối

=> Y: CH3COOC6H5

mCH3COONa=0,005.82=0,41


Câu 27:

Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen. Cho 0,08 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, đun nóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và 3,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng Na dư thu được 0,448 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Vì tạo ra hỗn hợp ancol

hỗn hợp ancol chỉ có thể là CH3OH và C6H5CH2OH.

+ Đặt nH3OH=anC6H5CH2OH=b

Có hệ: 

Vì nhỗn hợp este = 0,08 nhưng

nHỗn hợp ancol = 0,04

Có (0,08 – 0,04) = 0,04 mol

Este tạo chức phenol.

nH2O=0,04 mol

nNaOH pứ = 0,04 + 0,04×2

= 0,12 mol.

mCht rn=10,88+6,723,180,72=13,7 gam


Câu 28:

Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzene. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

nRCOONa = nE = 0,12 mol

● Đặt nancol = x; nH2O=nmui ca phenol=y

x + y = 0,12 mol;

nH2=0,5x mol;

nNaOH = (0,12 + y) mol.

mrn tăng=mancolmH2

mancol = (3,83 + x) gam

● BTKL:

16,32 + 40 × (0,12 + y)

= 3,83 + x + 18,78 + 18y

giải hệ có:

x = 0,05 mol; y = 0,07 mol

nNaOH = 0,19 mol

V = 190 ml


Câu 29:

Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng) thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

E gồm các este của ancol (tổng u mol) và các este của phenol (tổng v mol)

nNaOH = u + 2v = 0,2 (1)

nAncol = u nH2=0,5u

mAncol=mtăng+mH2=u+6,9

Bảo toàn khối lượng có

136(u + v) + 0,2.40

= 20,5 + (u + 6,9) + 18v (2)

(1)(2) => u = 0,1 và v = 0,05

=> m = 136(u + v) = 20,4


Câu 30:

Hỗn hợp A chứa 2 este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2, chứa vòng benzen (Y không tham gia phản ứng tráng gương). Cho m gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch B chứa NaOH và KOH (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1) đun nóng. Biết tổng số mol các este có trong A nhỏ hơn tổng số mol NaOH và KOH có trong dung dịch B. Sau khi phản ứng xong, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của X trong A gần với giá trị nào sau đây

Xem đáp án

Chọn đáp án A

► Các CTCT este có CTPT CHO chứa vòng benzen là CHCOOCH,

HCOOCHCH,

HCOOCHCH (o-, m-, p-),

CHCOOCH.

Do nA=1

A chứa este của phenol

● GIẢ SỬ có 3 mol NaOH và 1 mol KOH.

BTKL:

mA+mNaOH+mKOH=mrn khan+mancol +mH2O

m + 3 × 40 + 1 × 56

=m+mancol+mH2O

mancol+mH2O=176 gam

● Dễ thấy nếu cả 2 đều là este của phenol thì m ancol = 0 nH2O= 889 mol

nA=nOH-÷ 2  2 mol

nA<nH2Ovô lí

chỉ có 1 este của phenol

● Do Y không tham gia phản ứng tráng gương

Y có thể là CHCOOCH

hoặc CHCOOCH.

● TH1: Y là CHCOOCH (y mol)

X là HCOOCHCH hoặc CHCOOCH (x mol)

– Với X là HCOOCHCH:

x + 2y = 4; 108x + 18y = 176

x = 140/99 mol; y = 128/99 mol

– Với X là CHCOOCH:

x + 2y = 4; 32x + 18y = 176

x < 0

loại %mX=52,2%

● TH2: Y là CHCOOCH (y mol)

X là CHCOOCH hoặc HCOOCHCH (x mol)

2x + y = 4;

18x + 32y = 176

x < 0 loại.

   tóm lại: %mX=52,2%


Bắt đầu thi ngay