Bài tập thủy phân một este đơn chức
-
3249 lượt thi
-
44 câu hỏi
-
44 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etylaxetat trong 130 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Suy ra
Câu 2:
Cho 17,6 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Phản ứng: etyl axetat:
có netyl axetat = 17,6 ÷ 88 = 0,2 mol
⇒ NaOH dùng dư,
⇒ BTKL có
m = mmuối + NaOH dư
= 17,6 + 0,3 × 40 – 0,2 × 46
= 20,4 gam
Câu 3:
Thủy phân hoàn toàn 2,96 gam CH3COOCH3 bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Ta có phản ứng:
Ta có
Câu 4:
Thủy phân hoàn toàn m gam CH3COOCH3 cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Ta có
Câu 5:
Đun nóng hoàn toàn 12,9 gam este CH2=CHCOOCH3 với 100 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam rắn khan?
Chọn đáp án B
neste = 0,15 mol; nKOH = 0,1 mol
⇒ este dư, KOH hết.
Câu 6:
Cho 1 gam este X có công thức HCOOCH2CH3 tác dụng với nước (xúc tác axit). Sau một thời gian, để trung hòa lượng axit hữu cơ bằng dung dịch NaOH 0,1M thấy cần đúng 45 ml. Tỉ lệ % este chưa bị thủy phân là
Chọn đáp án D
Tỉ lệ este chưa bị phân hủy:
Câu 7:
Đun nóng 21,12 gam este T (C4H8O2) trong 100 gam dung dịch NaOH 8,2% theo sơ đồ hình vẽ:
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được 19,68 gam chất rắn khan. Tên gọi của T là
Chọn đáp án D
♦ Thủy phân
21,12 gam C4H8O2 ⇄ 0,24 mol
→ 19,68 gam là 0,205 mol RCOONa.
→ R + 44 + 23 = 19,68 ÷ 0,205 = 96
→ R = 29 → gốc C2H5
→ este là C2H5COOCH3, tên gọi: metyl propionat
Câu 8:
Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:
Chọn đáp án D
Vì CTPT C2H4O2
⇒ CTCT este là HCOOCH3.
Ta có nEste = 9 ÷ 60 = 0,15 mol
⇒ mMuối = mHCOONa
⇒ m = 0,15 × 68 = 10,2 gam
Câu 9:
Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 10,5 gam X trong dung dịch KOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:
Chọn đáp án A
Vì este có CTPT là C2H4O2
⇒ CTPT của X là HCOOCH3.
Ta có nEste = 10,5 ÷ 60 = 0,175
⇒ nMuối = nHCOOK = 0,175 mol.
⇒ mMuối = 0,175 × 84 = 14,7 gam
Câu 10:
Cho m gam este X có CTPT C3H6O2 tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,04 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
X là este đơn chức
phải chứa hay X là
Đặt
Bảo toàn khối lượng:
74x + 0,14 × 56 = 12,04 + 32x
→ x = 0,1 mol.
m = 0,1 × 74 = 7,4(g)
Câu 11:
Một este có công thức phân tử là C4H8O2. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 8,2 gam muối. Tên gọi của X là:
Chọn đáp án B
Gọi este có dạng RCOOR' ta có phản ứng:
RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH
Với nRCOONa = nNaOH = 0,1 mol
⇒ R = 82 – 23 – 44 = 15
⇒ R là gốc CH3–.
Bảo toàn nguyên tố
⇒ R' là gốc C2H5–
⇒ Este CH3COOC2H5
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Tên gọi của CH3COOC2H5 là Etyl axetat
Câu 12:
Cho 3,52 gam chất hữu cơ A (C4H8O2) tác dụng với 0,6 lít dung dịch NaOH 0,1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 4,08 gam chất rắn khan. Công thức của A là
Chọn đáp án D
; nNaOH = 0,06 mol
=> nNaOH dư 0,02 mol.
Theo bài, chất rắn sau khi cô cạn gồm 0,04 mol (RCOONa) và 0,02 mol NaOH:
0,04.(R + 67) + 0,02.40 = 4,08
=> R = 15 (CH3-)
Câu 13:
Thủy phân hoàn toàn 5,28 gam este X (C4H8O2) trong 92 gam dung dịch NaOH 4%; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan Y. Nung nóng Y với bột CaO dư, thu được 0,96 gam một chất khí. Tên gọi của X là
Chọn đáp án A
Ta có: nEste = 0,06 mol và
nNaOH ban đầu = 0,092 mol
Ta có phản ứng:
RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH
Sau phản ứng Y chứa: nRCOONa = 0,06 mol và
nNaOH dư = 0,092–0,06
= 0,032 mol < nMuối
⇒ Y nung nóng với bột CaO thì phản ứng tính theo số mol của NaOH dư.
RCOONa + NaOH → Na2CO3 + RH
⇒ nRH = 0,036
⇒ R là gốc C2H5–
BTNT ⇒ R' chính là gốc CH3–
⇒ Este là C2H5COOCH3
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Tên gọi của C2H5COOCH3 là Metyl propionat
Câu 14:
Thủy phân hoàn toàn 5,16 gam este X (C4H6O2) bằng dung dịch NaOH 4% (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi ngưng tụ toàn bộ phần hơi bay ra, tạo thành 59,52 gam chất lỏng. Công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án D
⇒ nNaOH = 0,04
Mà
⇒ mEste = 5,16 + 60 – 59,52 = 5,64 gam.
⟺ R + 44 + 23 = 94
⟺ R = 27 (CH2=CH–)
Bảo toàn nguyên tố
⇒ Este có dạng CH2=CH–COOCH3
Câu 15:
Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O3. Cho 10,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 9,8 gam muối. công thức cấu tạo đúng của X là
Chọn đáp án B
Ta có nX = 0,1 mol .
Luôn có nmuối = nX = 0,1 mol
→ Mmuối = 98 ( HO-CH2-COONa)
Vậy X có cấu tạo HO-CH2COOC2H5
Câu 16:
Cho 24 gam este có công thức phân tử C5H8O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,4 gam muối. Công thức cấu tạo của este là
Chọn đáp án A
=> Mmuối = 110.
=> Muối là CH2=CHCOOK.
=> Este là CH2=CHCOOC2H5
Câu 17:
Este X có công thức phân tử là C5H8O2. Đun nóng 0,1 mol X với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,4 gam chất rắn khan. Công thức của este là
Chọn đáp án B
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH.
mRCOONa = 13,4 - mNaOHdư = 9,4 gam.
.
MR = 27.
CH2=CH-
X là CH2=CH-COOC2H5
Câu 18:
X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
Chọn đáp án B
X là este no, đơn chức có
MX = 5,5 × 16 = 88
⇒ CTPT của X là C4H8O2.
♦ phản ứng:
có nRCOONa = nX = 2,2 ÷ 88 = 0,025 mol
⇒ MRCOONa = 2,05 ÷ 0,025 = 82
⇒ R = 82 – 44 – 23 = 15 ứng với gốc metyl: CH3
⇒ cấu tạo của muối là CH3COONa
⇒ cấu tạo của X là CH3COOC2H5: etyl axetat
Câu 19:
X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi so với He là 22. Nếu đem đun 4,4 gam este X với dd NaOH dư, thu được 4,1 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (He=4, C=12, H=1, O=16):
Chọn đáp án B
→ CTCT muối là: CH3COONa
→ CTCT của X là CH3COOC2H5
Câu 20:
Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án A
► MX = 100 ⇒ X là C5H8O2
X đơn chức
⇒ nancol = nX = 0,2 mol.
Bảo toàn khối lượng:
mancol = 20 + 0,3 × 56 – 28
= 8,8(g)
⇒ Mancol = 44.
⇒ ancol là CH2=CH-OH
⇒ X là C2H5COOCH=CH2
Câu 21:
Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với He bằng 28,5. Đun nóng 17,1 gam X với 80 gam dung dịch KOH 14%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng 21,4 gam và phần hơi chứa ancol Y. Công thức của Y là
Chọn đáp án A
Có nKOH = 0,2 mol
Có
→ chứng tỏ phần rắn thu được chứa RCOOK : 0,15 mol và KOH dư: 0,05 mol
→ 0,15.(R + 44 + 39) +0,05.56
= 21, 4
→ R = 41 ( C3H5)
Mà MX = 114
→ X có cấu tạo C3H5COOC2H5
Ancol Y thu được là C2H5OH
Câu 22:
Đun nóng 4,44 gam este no, đơn chức, mạch hở A trong dung dịch KOH thu được 5,04 gam muối. Công thức cấu tạo của A là:
Chọn đáp án A
⇒ MK > MR'. Mặt khác, A là este no
⇒ R' là CH3- hoặc C2H5-.
TH1: A là RCOOCH3. Tăng giảm khối lượng:
⇒ MA = 4,44 ÷ 0,025 = 177,6
⇒ lẻ ⇒ loại.
TH2: A là RCOOC2H5. Tăng giảm khối lượng:
⇒ MA = 4,44 ÷ 0,06
= 74 (HCOOC2H5)
Câu 23:
Cho 11,1 gam este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được muối và 6,9 gam ancol etylic. Tên của X là
Chọn đáp án C
►
⇒ MX = 74 (C3H6O2)
⇒ X là HCOOC2H5
Câu 24:
Đun nóng 7,2 gam este X đơn chức cần dùng 120 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối. Giá trị m là
Chọn đáp án C
► nX = nNaOH = 0,12 mol
⇒ MX = 60 (C2H4O2).
⇒ X là HCOOCH3
⇒ muối là HCOONa (0,12 mol)
⇒ m = 8,16(g)
Câu 25:
Cho 25,8 gam một este X đơn chức, mạch hở tác dụng đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1 M. Sau phản ứng thu được muối và anđêhit. X có tên gọi là
Chọn đáp án D
Để thu được andehit thì este phải có dạng RCOOCH=C(R1)R2
⇒ Loại A và D
Ta có nEste X = nNaOH = 0,3 mol
⇒ Este có CTPT là C4H6O2
Câu 26:
Cho 22,44 gam một este đơn chức X mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ được 24,2 gam muối và ancol Y. Số đồng phân cấu tạo của X là
Chọn đáp án A
⇒ R' < 23 ⇒ R' là CH3.
Tăng giảm khối lượng:
⇒ MX = 102 (C5H10O2).
⇒ các CTCT thỏa mãn là CH3CH2CH2COOCH3 và CH3CH(CH3)COOCH3
Câu 27:
Cho 5,1 gam este đơn chức Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 4,80 gam muối và một ancol. Công thức cấu tạo của Y là
Chọn đáp án C
mmuối < meste
⇒ loại A và D
⇒ tăng giảm KL
(C2H5COOC2H5)
Câu 28:
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức G trong 135 mL dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn theo sơ đồ hình vẽ:
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của G là
Chọn đáp án A
Câu 29:
Este X mạch hở được tạo bởi từ một axit đơn chức và một ancol đơn chức. Đun nóng 15,91 gam X với dung dịch AgNO3 trong NH3(dư), thu được 39,96 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án B
X tráng bạc
⇒ X là este của axit fomic
⇒ nX = nAg ÷ 2 = 0,185 mol.
⇒ MX = 86 (C4H6O2)
X tạo bởi ancol
Câu 30:
Thủy phân hoàn toàn 21,12 gam este X (được tạo bởi axit cacboxylic Y và ancol Z) bằng dung dịch NaOH thu được 23,04 gam muối và m gam hơi ancol Z. Từ Z bằng một phản ứng có thể điều chế được
Chọn đáp án D
Khối lượng muối thu được lớn hơn khối lượng este nên ancol phải là
Câu 31:
Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol một este thì cần vừa đúng 80 gam dung dịch NaOH 30% sau phản ứng thu được 54,8 gam muối của hai axit cacboxilic đơn chức. Hai axit đó là:
Chọn đáp án C
HD• nNaOH = 0,6 mol.
neste : nNaOH = 1 : 3
→ este 3 chức.
nRCOONa + nR'COONa = 0,6 mol.
Có một muối là CH3COONa (M = 82) hoặc HCOONa (M = 68).
2MR + MR'
= 274 - 67 × 2 - 67 × 1
= 73.
•TH1: có một gốc là CH3COO-.
+ Giả sử R là CH3-
⇒ MR' = 73 - 15 × 2 = 43.
⇒ R' là C3H7-. Đáp án C.
+ Giả sử R' là CH3-.
⇒ R là C2H5-. k có đáp án thỏa mãn.
•TH2: có một gốc là HCOO-. làm tương tự không có trường hợp nào thỏa mãn.
Câu 32:
Hóa hơi hoàn toàn 23,6 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 6,4 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11,8 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 13,6 gam một muối hữu cơ và m gam một ancol. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Với thì không tìm được CTCT phù hợp của X. Với thì X là (HCOO)2C2H4 và
Câu 33:
Thủy phân hoàn toàn 0,04 mol este đơn chức X trong 112 gam dung dịch KOH 8% (dùng gấp đôi lượng phản ứng), thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được tổng khối lượng các sản phẩm hữu cơ là 9,2 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn là
Chọn đáp án C
Ta có nKOH = 0,16 mol
Vì nEste đơn chức = 0,04 nhưng lại phản ứng với nKOH = 0,08 mol
⇒ Este của phenol
Este phenol có công thức là:
RCOOC6H4–R'
Ta có
⇒ 0,04×(R+83) + 0,04×(R'+131)
= 9,2
⇒ R + R' = 16
⇒ R = 1 và R' = 15 hoặc R = 15 và R' = 1
Vậy số đồng phân thỏa mãn X là:
HCOO–C6H4–CH3 (3 đồng phân vị trí o-, m-, p-).
CH3COOC6H5 (1 đồng phân)
⇒ Có tất cả 4 đồng phân thỏa mãn X
Câu 34:
Thủy phân hoàn toàn 10,75 gam một este X trong NaOH dư, thu được 11,75 gam muối. Mặt khác, cũng 10,75 gam X có thể làm mất màu vừa hết 100 gam dung dịch Br2 20%. Biết rằng trong phân tử X có chứa 2 liên kết . Tên gọi của X là
Chọn đáp án D
Ta có phản ứng
Vì mRCOONa > mRCOOR'
⇒ MNa > MR'
⇒ R' chỉ có thể là CH3–
⇒ Loại B và C.
Vì đáp án A không có khả năng làm mất màu dung dịch Br2
Câu 35:
Thủy phân 17,2 gam este đơn chức A trong 50 gam dung dịch NaOH 28% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Y và 42,4 gam chất lỏng Z. Cho toàn bộ chất lỏng Z tác dụng với một lượng Na dư thu được 24,64 lít H2 (đktc). Đun toàn bộ chất rắn Y với CaO thu được m gam chất khí B. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Trong 50 gam dung dịch NaOH chứa 36 gam nước ( 2 mol) và 14 gam NaOH (0,35 mol)
Chất lỏng Z gồm ancol đơn chức x mol và nước 2 mol
Cho Z tác dụng với Na dư
→ x = 0,2 mol
Có mancol = 42,4- 36 = 6,4 gam
→ Mancol = 32 (CH3OH)
Vì este đơn chức nên
nA = nancol = 0,2 mol
→ MA = 86 (C4H6O2)
Vậy A có công thức CH2=CH-COOCH3
Chất rắn thu được gồm
CH2=CH-COONa: 0,2 mol,
NaOH dư : 0,35- 0,2 = 0,15 mol
Câu 36:
Thủy phân hoàn toàn este đơn chức X trong 138 gam dung dịch NaOH 4%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được ancol Y và chất rắn khan Z. Cho toàn bộ Y vào bình đựng Na dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc), đồng thời khối lượng bình tăng 2,79 gam. Nung nóng Z với bột CaO dư, thu được 1,44 gam một chất khí. Tên gọi của X là
Chọn đáp án C
Ta có nNaOH = 0,138 mol.
Cho ancol vào bình Na
⇒ mY = 2,88 gam.
Mặt khác số mol của ancol đơn chức là
⇒ Ancol Y là CH3OH (ancol metylic)
Vì NaOH tốn 0,09 mol để tác dụng với este X
⇒ Trong Z chứa nRCOONa = 0,09 và
nNaOH dư = 0,048.
Ta có phản ứng:
RCOONa + NaOH → RH + Na2CO3
(Phản ứng tính theo NaOH dư)
⇒ nRH = 0,048 mol
⇒ R là gốc C2H5–
⇒ Este X có dạng là C2H5COOCH3
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Tên gọi của C2H5COOCH3 là Metyl Propionat
Câu 37:
Thủy phân 0,08 mol este đơn chức X trong 100 mL dung dịch KOH 1,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được ancol Y và 10,08 gam chất rắn khan.
Cho toàn bộ Y vào bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 3,6 gam.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tên gọi của X là
Chọn đáp án A
Ta có nKOH = 0,12 mol.
Ta có nAncol Y đơn chức = nEste = 0,08 mol
Mà
⇒ mY = 3,6 + 0,04×2 = 3,68
⇒ Y là C2H5OH
BTKL
⇒ CTPT este là C4H8O2 có dạng RCOOR'
Vì Y là C2H5OH ⇒ R' là C2H5
⇒ R là CH3–
⇒ Este là CH3COOC2H5.
Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:
Tên R' + Tên RCOO + at
⇒ Tên gọi của CH3COOC2H5 là Etyl axetat
Câu 38:
Cho m gam một este E vào một lượng vừa đủ KOH đun nóng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 16,5 gam muối khan của một axit đơn chức và 6,9 gam một ancol đơn chức Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít khí (ở đktc). Tên của E là
Chọn đáp án B
Giả sử E là RCOOR'
Cô cạn X thu được 16,5 gam muối RCOOK và 6,9 gam R'OH
6,9 gam R'OH + Na → 0,075 mol H2
nR'OH = 0,075 x 2 = 0,15 mol
→ MR'OH = 6,9 : 0,15 = 46
→ MR' = 29
→ R' là C2H5-.
nRCOOK = nR'OH = 0,15 mol
→ MRCOOK = 16,5 : 0,15 = 110
→ MR = 27
→ R là CH2=CH-
Vậy X là CH2=CHCOOCH2CH3
→ etyl acrylat
Câu 39:
Một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH có C% = 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng là 86,6 gam. Còn lại chất rắn Z với khối lượng là 23 gam. Số công thức cấu tạo của este là:
Chọn đáp án D
► Cô cạn Y chỉ thu được H2O
⇒ X là este của phenol.
Đặt nX = x.
⇒ nKOH = 2x mol;
⇒ x = 0,1 mol. Bảo toàn khối lượng:
mX =23+0,1×18 – 0,2×56
= 13,6(g)
⇒ MX = 136
⇒ X là C8H8O2.
► Các CTCT thỏa mãn là CH3COOC6H5 và o, m, p – CH3C6H4OOCH
Câu 40:
Hợp chất hữu cơ đơn chức X chứa C, H, O. Cho 2,72 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH 8% (đun nóng), thu dược dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 4,6 gam chất rắn khan và phần hơi chỉ có 26,12 gam nước. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là
Chọn đáp án D
♦ Thủy phân:
BTKL có mdung dịch KOH = 28 gam
→ mKOH = 28 × 0,8 = 2,24 gam
⇒ nKOH = 0,04 mol.
Lượng nước ban đầu trong dung dịch KOH là
28 – 2,24 = 25,75 gam
⇒ X là este đơn chức của phenol.
⇒ MX = 2,72 ÷ 0,02 = 136
= R + R' + 120
⇒ R + R' = 16
= 1 + 15 (H + CH3).
→ thỏa mãn X có HCOOC5H4CH3 (3 đồng phân vị trí o, p, m của nhóm CH3)
và CH3COOC6H5 (1 đồng phân). Tổng có 4
Câu 41:
Cho 0,2 mol este đơn chức X (mạch hở) phản ứng hoàn toàn với 250 gam dung dịch chứa đồng thời NaOH 6,0% và KOH 2,8%, thu được 267,2 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 27,6 gam chất rắn khan. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Chọn đáp án C
► Bảo toàn khối lượng:
mX = 267,2 – 250 = 17,2(g)
⇒ MX = 86 (C4H6O2).
nNaOH = 0,375 mol;
nKOH = 0,125 mol
⇒ bảo toàn khối lượng:
⇒ Mancol = 58 (C3H5OH).
► Các CTCT của X thỏa mãn là
HCOOCH=CHCH3,
HCOOCH2CH=CH2
và HCOOC(CH3)=CH2
Câu 42:
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một este E cần dùng vừa đủ 80 gam dung dịch NaOH 10%, thu được một ancol và 16 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Công thức cấu tạo của hai axit đó là
Chọn đáp án A
Ta có nNaOH ÷ nEste = 2
⇒ Este 2 chức.
Gọi muối có dạng R1COO–R'–OOC–R2 ta có phản ứng:
Ta có
⟺ R1 + R2 = 26
⇒ R1 = 1 (H) và R2 = 25 (HC≡C–) hoặc ngược lại.
⇒ 2 Axit cần tìm là HCOOH và
HC≡C–COOH
Câu 43:
Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X (đơn chức) trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 10,34 gam muối. Mặt khác 9,46 gam chất X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br2 20%. Biết rằng trong phân tử của X có chứa 2 liên kết π. Tên gọi của X là
Chọn đáp án A
Câu 44:
Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch dư AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam bạc. Công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án B
Nếu chỉ có 1 chất (Y hoặc Z) tác dụng với AgNO3:
Nếu cả Y và Z đều tác dụng
Do cả 2 chất đều tác dụng nên CTCT của X là: