IMG-LOGO

Bài tập thủy phân một este đơn chức

  • 2188 lượt thi

  • 44 câu hỏi

  • 44 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho 17,6 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phản ứng: etyl axetat: CH3COOC2H5+NaOHCH3COONa+C2H5OH

có netyl axetat = 17,6 ÷ 88 = 0,2 mol

NaOH dùng dư, nC2H5OH=neste=0,2 mol

BTKL có

m = mmuối + NaOH dư

= 17,6 + 0,3 × 40 – 0,2 × 46

= 20,4 gam


Câu 3:

Thủy phân hoàn toàn 2,96 gam CH3COOCH3 bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có phản ứng: CH3COOCH3+KOHCH3COOK+CH3OH

Ta có

nCH3COOK=nCH3COOCH3 =2,9674=0,04 mol

mMui=mCH3COOK=3,92 gam


Câu 4:

Thủy phân hoàn toàn m gam CH3COOCH3 cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có

nCH3COOCH3=nNaOH =1×0,2=0,2 mol

mCH3COOCH3=0,2×74=14,8 gam


Câu 5:

Đun nóng hoàn toàn 12,9 gam este CH2=CHCOOCH3 với 100 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam rắn khan?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

neste = 0,15 mol; nKOH = 0,1 mol

este dư, KOH hết.

nCH2=CHCOOK=nKOH=0,1 mol mCH2=CHCOOK=11,0 gam


Câu 7:

Đun nóng 21,12 gam este T (C4H8O2) trong 100 gam dung dịch NaOH 8,2% theo sơ đồ hình vẽ:

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được 19,68 gam chất rắn khan. Tên gọi của T là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

♦ Thủy phân 21,12gam C4H8O2+0,205mol NaOH19,68 gam rn+?

21,12 gam C4H8O2 0,24 mol

→ 19,68 gam là 0,205 mol RCOONa.

→ R + 44 + 23 = 19,68 ÷ 0,205 = 96

→ R = 29 → gốc C2H5

→ este là C2H5COOCH3, tên gọi: metyl propionat


Câu 8:

Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Vì CTPT C2H4O2

CTCT este là HCOOCH3.

Ta có nEste = 9 ÷ 60 = 0,15 mol

mMuối = mHCOONa

m = 0,15 × 68 = 10,2 gam


Câu 9:

Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 10,5 gam X trong dung dịch KOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Vì este có CTPT là C2H4O2

CTPT của X là HCOOCH3.

Ta có nEste = 10,5 ÷ 60 = 0,175

nMuối = nHCOOK = 0,175 mol.

mMuối = 0,175 × 84 = 14,7 gam


Câu 10:

Cho m gam este X có CTPT C3H6O2 tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,04 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

X là este đơn chức nrn=nKOH=0,14 mol Mtb rn=12,04÷0,14=86

phải chứa CH3COOK hay X là CH3COOCH3

Đặt nX=xnCH3OH=x

Bảo toàn khối lượng:

74x + 0,14 × 56 = 12,04 + 32x

→ x = 0,1 mol.

m = 0,1 × 74 = 7,4(g)


Câu 11:

Một este có công thức phân tử là C4H8O2. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 8,2 gam muối. Tên gọi của X là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Gọi este có dạng RCOOR' ta có phản ứng:

RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH

Với nRCOONa = nNaOH = 0,1 mol

MRCOONa=8,20,1=82

R = 82 – 23 – 44 = 15

R là gốc CH3–.

Bảo toàn nguyên tố

R' là gốc C2H5

Este CH3COOC2H5

Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:

Tên R' + Tên RCOO + at

Tên gọi của CH3COOC2H5 là Etyl axetat


Câu 12:

Cho 3,52 gam chất hữu cơ A (C4H8O2) tác dụng với 0,6 lít dung dịch NaOH 0,1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 4,08 gam chất rắn khan. Công thức của A là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

nC4H8O2=0,04 mol; nNaOH = 0,06 mol

=> nNaOH dư 0,02 mol.

Theo bài, chất rắn sau khi cô cạn gồm 0,04 mol (RCOONa) và 0,02 mol NaOH:

0,04.(R + 67) + 0,02.40 = 4,08

=> R = 15 (CH3-)


Câu 13:

Thủy phân hoàn toàn 5,28 gam este X (C4H8O2) trong 92 gam dung dịch NaOH 4%; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan Y. Nung nóng Y với bột CaO dư, thu được 0,96 gam một chất khí. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có: nEste = 0,06 mol và

nNaOH ban đầu = 0,092 mol

Ta có phản ứng:

RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH

Sau phản ứng Y chứa: nRCOONa = 0,06 mol và

nNaOH dư = 0,092–0,06

= 0,032 mol < nMuối

Y nung nóng với bột CaO thì phản ứng tính theo số mol của NaOH dư.

RCOONa + NaOH → Na2CO3 + RH

nRH = 0,036MRH=0,960,036=30

R là gốc C2H5

BTNT R' chính là gốc CH3

Este là C2H5COOCH3

Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:

Tên R' + Tên RCOO + at

Tên gọi của C2H5COOCH3 là Metyl propionat


Câu 14:

Thủy phân hoàn toàn 5,16 gam este X (C4H6O2) bằng dung dịch NaOH 4% (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi ngưng tụ toàn bộ phần hơi bay ra, tạo thành 59,52 gam chất lỏng. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

nX=nC4H6O2=0,06 nNaOH = 0,04

mDung dch NaOH=0,06×40×1004=60 gam

mH2O ngưng t=59,52 gam

mEste = 5,16 + 60 – 59,52 = 5,64 gam.

MEste=5,640,06=94

R + 44 + 23 = 94

R = 27 (CH2=CH–)

Bảo toàn nguyên tố

Este có dạng CH2=CH–COOCH3


Câu 15:

Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O3. Cho 10,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 9,8 gam muối. công thức cấu tạo đúng của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có nX = 0,1 mol .

Luôn có nmuối = nX = 0,1 mol

→ Mmuối = 98 ( HO-CH2-COONa)

Vậy X có cấu tạo HO-CH2COOC2H5


Câu 16:

Cho 24 gam este có công thức phân tử C5H8O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,4 gam muối. Công thức cấu tạo của este là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

nmui=nCH5H8O2=0,24

=> Mmuối = 110.

=> Muối là CH2=CHCOOK.

=> Este là CH2=CHCOOC2H5


Câu 17:

Este X có công thức phân tử là C5H8O2. Đun nóng 0,1 mol X với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,4 gam chất rắn khan. Công thức của este là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH.

nNaOHdư =0,2-0,1=0,1 mol

mRCOONa = 13,4 - mNaOHdư = 9,4 gam.

MRCOONa=MR+67=9,40,1=94.

MR = 27.

CH2=CH-

X là CH2=CH-COOC2H5


Câu 18:

X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

X là este no, đơn chức có

MX = 5,5 × 16 = 88

CTPT của X là C4H8O2.

♦ phản ứng: 2,2 gam X dng RCOOR'+NaOHRCOONa+R'OH

có nRCOONa = nX = 2,2 ÷ 88 = 0,025 mol

MRCOONa = 2,05 ÷ 0,025 = 82

R = 82 – 44 – 23 = 15 ứng với gốc metyl: CH3

cấu tạo của muối là CH3COONa

cấu tạo của X là CH3COOC2H5: etyl axetat


Câu 20:

Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

► MX = 100 X là C5H8O2

X đơn chức

nancol = nX = 0,2 mol.

Bảo toàn khối lượng:

mancol = 20 + 0,3 × 56 – 28

= 8,8(g)

Mancol = 44.

ancol là CH2=CH-OH

X là C2H5COOCH=CH2


Câu 21:

Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với He bằng 28,5. Đun nóng 17,1 gam X với 80 gam dung dịch KOH 14%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng 21,4 gam và phần hơi chứa ancol Y. Công thức của Y là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Có nKOH = 0,2 mol

nX=17,1:(28,5×4)=0,15 mol<nKOH

→ chứng tỏ phần rắn thu được chứa RCOOK : 0,15 mol và KOH dư: 0,05 mol

→ 0,15.(R + 44 + 39) +0,05.56

= 21, 4

→ R = 41 ( C3H5)

Mà MX = 114

→ X có cấu tạo C3H5COOC2H5

Ancol Y thu được là C2H5OH


Câu 22:

Đun nóng 4,44 gam este no, đơn chức, mạch hở A trong dung dịch KOH thu được 5,04 gam muối. Công thức cấu tạo của A là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

4,44(g) A (RCOOR')KOH5,04(g) Mui (RCOOK)

MK > MR'. Mặt khác, A là este no

R' là CH3- hoặc C2H5-.

TH1: A là RCOOCH3. Tăng giảm khối lượng: nA=5,04-4,4439-15=0,025 mol

MA = 4,44 ÷ 0,025 = 177,6

lẻ loại.

TH2: A là RCOOC2H5. Tăng giảm khối lượng: nA=5,04-4,4439-29=0,06 mol

MA = 4,44 ÷ 0,06

= 74 (HCOOC2H5)


Câu 23:

Cho 11,1 gam este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được muối và 6,9 gam ancol etylic. Tên của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

nX=nC2H5OH =0,15 mol

MX = 74 (C3H6O2)

X là HCOOC2H5


Câu 24:

Đun nóng 7,2 gam este X đơn chức cần dùng 120 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối. Giá trị m là 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

► nX = nNaOH = 0,12 mol

MX = 60 (C2H4O2).

X là HCOOCH3

muối là HCOONa (0,12 mol)

m = 8,16(g)


Câu 25:

Cho 25,8 gam một este X đơn chức, mạch hở tác dụng đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1 M. Sau phản ứng thu được muối và anđêhit. X có tên gọi là 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Để thu được andehit thì este phải có dạng RCOOCH=C(R1)R2

Loại A và D

Ta có nEste X = nNaOH = 0,3 mol

MEste X=25,80,3=86

Este có CTPT là C4H6O2


Câu 26:

Cho 22,44 gam một este đơn chức X mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ được 24,2 gam muối và ancol Y. Số đồng phân cấu tạo của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

22,44(g) RCOOR'NaOH24,2(g) RCOONa

R' < 23 R' là CH3.

Tăng giảm khối lượng: nX=24,2-22,4423-15=0,22 mol

MX = 102 (C5H10O2).

các CTCT thỏa mãn là CH3CH2CH2COOCH3 và CH3CH(CH3)COOCH3


Câu 27:

Cho 5,1 gam este đơn chức Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 4,80 gam muối và một ancol. Công thức cấu tạo của Y là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

mmuối < meste

loại A và D

tăng giảm KL

nY=5,1-4,829-23=102 (C2H5COOC2H5)


Câu 29:

Este X mạch hở được tạo bởi từ một axit đơn chức và một ancol đơn chức. Đun nóng 15,91 gam X với dung dịch AgNO3 trong NH3(dư), thu được 39,96 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

X tráng bạc

X là este của axit fomic

nX = nAg ÷ 2 = 0,185 mol.

MX = 86 (C4H6O2)

X tạo bởi ancol


Câu 30:

Thủy phân hoàn toàn 21,12 gam este X (được tạo bởi axit cacboxylic Y và ancol Z) bằng dung dịch NaOH thu được 23,04 gam muối và m gam hơi ancol Z. Từ Z bằng một phản ứng có thể điều chế được

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Khối lượng muối thu được lớn hơn khối lượng este nên ancol phải là CH3OH


Câu 31:

Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol một este thì cần vừa đúng 80 gam dung dịch NaOH 30% sau phản ứng thu được 54,8 gam muối của hai axit cacboxilic đơn chức. Hai axit đó là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

HD• nNaOH = 0,6 mol.

neste : nNaOH = 1 : 3

→ este 3 chức.

RCOO2R'COOR1+3NaOH2RCOONa+R'COONa+R1OH3

nRCOONa + nR'COONa = 0,6 mol.

Mtrung bình mui=54,80,691,33. Có một muối là CH3COONa (M = 82) hoặc HCOONa (M = 68).

2MRCOONa+MR'COONa=54,80,2=274

 2MR + MR'

= 274 - 67 × 2 - 67 × 1

= 73.

•TH1: có một gốc là CH3COO-.

+ Giả sử R là CH3-

MR' = 73 - 15 × 2 = 43.

R' là C3H7-. Đáp án C.

+ Giả sử R' là CH3-.

MR=73-152=29

R là C2H5-. k có đáp án thỏa mãn.

•TH2: có một gốc là HCOO-. làm tương tự không có trường hợp nào thỏa mãn.


Câu 33:

Thủy phân hoàn toàn 0,04 mol este đơn chức X trong 112 gam dung dịch KOH 8% (dùng gấp đôi lượng phản ứng), thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được tổng khối lượng các sản phẩm hữu cơ là 9,2 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ta có nKOH = 0,16 mol nKOH tham gia p=0,162=0,08 mol

Vì nEste đơn chức = 0,04 nhưng lại phản ứng với nKOH = 0,08 mol

Este của phenol

Este phenol có công thức là:

RCOOC6H4–R'

RCOOC6H4R'+2KOHRCOOK+R'C6H4OK+H2O

Ta có nRCOOK=nR'C6H4OK=0,04 mol

0,04×(R+83) + 0,04×(R'+131)

= 9,2

R + R' = 16

R = 1 và R' = 15 hoặc R = 15 và R' = 1

Vậy số đồng phân thỏa mãn X là:

HCOO–C6H4–CH3 (3 đồng phân vị trí o-, m-, p-).

CH3COOC6H5 (1 đồng phân)

Có tất cả 4 đồng phân thỏa mãn X


Câu 34:

Thủy phân hoàn toàn 10,75 gam một este X trong NaOH dư, thu được 11,75 gam muối. Mặt khác, cũng 10,75 gam X có thể làm mất màu vừa hết 100 gam dung dịch Br2 20%. Biết rằng trong phân tử X có chứa 2 liên kết . Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ta có phản ứng

RCOOR'+NaOHRCOONa+R'OH

Vì mRCOONa > mRCOOR'

MNa > MR'

R' chỉ có thể là CH3

Loại B và C.

Vì đáp án A không có khả năng làm mất màu dung dịch Br2


Câu 35:

Thủy phân 17,2 gam este đơn chức A trong 50 gam dung dịch NaOH 28% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Y và 42,4 gam chất lỏng Z. Cho toàn bộ chất lỏng Z tác dụng với một lượng Na dư thu được 24,64 lít H2 (đktc). Đun toàn bộ chất rắn Y với CaO thu được m gam chất khí B. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Trong 50 gam dung dịch NaOH chứa 36 gam nước ( 2 mol) và 14 gam NaOH (0,35 mol)

Chất lỏng Z gồm ancol đơn chức x mol và nước 2 mol

Cho Z tác dụng với Na dư

nH2=1,1=0,5. 2+0,5.x

→ x = 0,2 mol

Có mancol = 42,4- 36 = 6,4 gam

→ Mancol = 32 (CH3OH)

Vì este đơn chức nên

nA = nancol = 0,2 mol

→ MA = 86 (C4H6O2)

Vậy A có công thức CH2=CH-COOCH3

Chất rắn thu được gồm

CH2=CH-COONa: 0,2 mol,

NaOH dư : 0,35- 0,2 = 0,15 mol

CH2=CH-COONa+NaOHt0,CaOCH2=CH2+Na2CO3


Câu 36:

Thủy phân hoàn toàn este đơn chức X trong 138 gam dung dịch NaOH 4%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được ancol Y và chất rắn khan Z. Cho toàn bộ Y vào bình đựng Na dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc), đồng thời khối lượng bình tăng 2,79 gam. Nung nóng Z với bột CaO dư, thu được 1,44 gam một chất khí. Tên gọi của X là 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ta có nNaOH = 0,138 mol.

Cho ancol vào bình Na mBình tăng=mYmH2

mY = 2,88 gam.

Mặt khác số mol của ancol đơn chức2nH2=nEste=0,09

MY=2,880,09=32

Ancol Y là CH3OH (ancol metylic)

Vì NaOH tốn 0,09 mol để tác dụng với este X

Trong Z chứa nRCOONa = 0,09 và

nNaOH dư = 0,048.

Ta có phản ứng:

RCOONa + NaOH → RH + Na2CO3

(Phản ứng tính theo NaOH dư)

nRH = 0,048 mol MRH=1,440,048=30

R là gốc C2H5

Este X có dạng là C2H5COOCH3

Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:

Tên R' + Tên RCOO + at

Tên gọi của C2H5COOCH3 là Metyl Propionat


Câu 37:

Thủy phân 0,08 mol este đơn chức X trong 100 mL dung dịch KOH 1,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được ancol Y và 10,08 gam chất rắn khan.

Cho toàn bộ Y vào bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 3,6 gam.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có nKOH = 0,12 mol.

Ta có nAncol Y đơn chức = nEste = 0,08 mol nH2 =0,04 mol.

mBình tăng= mY  mH2

mY = 3,6 + 0,04×2 = 3,68

MY=3,680,08=46

Y là C2H5OH

BTKL mEste=10,08+3,680,12×56=7,04 gam

MEste=7,040,08=88

CTPT este là C4H8O2 có dạng RCOOR'

Vì Y là C2H5OH R' là C2H5

R là CH3

Este là CH3COOC2H5.

Để gọi tên của este (RCOOR') ta đọc theo thứ tự:

Tên R' + Tên RCOO + at

Tên gọi của CH3COOC2H5 là Etyl axetat


Câu 38:

Cho m gam một este E vào một lượng vừa đủ KOH đun nóng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 16,5 gam muối khan của một axit đơn chức và 6,9 gam một ancol đơn chức Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít khí (ở đktc). Tên của E là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giả sử E là RCOOR'

Cô cạn X thu được 16,5 gam muối RCOOK và 6,9 gam R'OH

6,9 gam R'OH + Na → 0,075 mol H2

nR'OH = 0,075 x 2 = 0,15 mol

→ MR'OH = 6,9 : 0,15 = 46

→ MR' = 29

→ R' là C2H5-.

nRCOOK = nR'OH = 0,15 mol

→ MRCOOK = 16,5 : 0,15 = 110

→ MR = 27

→ R là CH2=CH-

X+KOHCH2=CHCOOK+CH3CH2OH

Vậy X là CH2=CHCOOCH2CH3

→ etyl acrylat


Câu 39:

Một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH có C% = 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng là 86,6 gam. Còn lại chất rắn Z với khối lượng là 23 gam. Số công thức cấu tạo của este là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

► Cô cạn Y chỉ thu được H2O

X là este của phenol.

Đặt nX = x.

nKOH = 2x mol; nH2O sn phm=x mol

mH2O/dung dch KOH=848x

mH2O=848x+18x=86,6(g)

x = 0,1 mol. Bảo toàn khối lượng:

mX =23+0,1×18 – 0,2×56

= 13,6(g)

MX = 136

X là C8H8O2.

► Các CTCT thỏa mãn là CH3COOC6H5o, m, p – CH3C6H4OOCH


Câu 40:

Hợp chất hữu cơ đơn chức X chứa C, H, O. Cho 2,72 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH 8% (đun nóng), thu dược dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 4,6 gam chất rắn khan và phần hơi chỉ có 26,12 gam nước. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

♦ Thủy phân: 2,72 gam X+dung dch KOH4,6 gam rn+26,12 gam H2O

BTKL có mdung dịch KOH = 28 gam

→ mKOH = 28 × 0,8 = 2,24 gam

nKOH = 0,04 mol.

Lượng nước ban đầu trong dung dịch KOH là

28 – 2,24 = 25,75 gam

mH2O sinh ra do phn ng=0,36 gam0,02 mol H2O

X đơn chc, X+KOHrn +H2O

X là este đơn chức của phenol.

X dng RCOOC6H4R'+2KOHRCOOK+R'C6H4OK+H2O

MX = 2,72 ÷ 0,02 = 136

= R + R' + 120

R + R' = 16

= 1 + 15 (H + CH3).

→ thỏa mãn X có HCOOC5H4CH3 (3 đồng phân vị trí o, p, m của nhóm CH3)

và CH3COOC6H5 (1 đồng phân). Tổng có 4


Câu 41:

Cho 0,2 mol este đơn chức X (mạch hở) phản ứng hoàn toàn với 250 gam dung dịch chứa đồng thời NaOH 6,0% và KOH 2,8%, thu được 267,2 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 27,6 gam chất rắn khan. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

► Bảo toàn khối lượng:

mX = 267,2 – 250 = 17,2(g)

MX = 86 (C4H6O2).

nNaOH = 0,375 mol;

nKOH = 0,125 mol

bảo toàn khối lượng:

mancol=17,2+0,375×40+0,125 × 5627,6=11,6(g)

Mancol = 58 (C3H5OH).

► Các CTCT của X thỏa mãn là

HCOOCH=CHCH3,

HCOOCH2CH=CH2

và HCOOC(CH3)=CH2


Câu 42:

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một este E cần dùng vừa đủ 80 gam dung dịch NaOH 10%, thu được một ancol và 16 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Công thức cấu tạo của hai axit đó là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có nNaOH ÷ nEste = 2

Este 2 chức.

Gọi muối có dạng R1COO–R'–OOC–R2 ta có phản ứng:

R1COOR'OOCR2+2NaOHR1COONa+R2COONa+R'(OH)2

Ta có nR1COONa=nR2COONa=0,1 mol

0,1×(R1+67)+0,1×(R2+67)=16

R1 + R2 = 26

R1 = 1 (H) và R2 = 25 (HC≡C–) hoặc ngược lại.

2 Axit cần tìm là HCOOH và

HC≡C–COOH


Câu 44:

Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch dư AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam bạc. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Nếu chỉ có 1 chất (Y hoặc Z) tác dụng với AgNO3:

neste=nAg2=0,1Meste=43loai

Nếu cả Y và Z đều tác dụng

Do cả 2 chất đều tác dụng nên CTCT của X là:


Bắt đầu thi ngay