IMG-LOGO

Đốt cháy este không no

  • 2194 lượt thi

  • 23 câu hỏi

  • 23 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Este E (đơn chức, mạch hở) được tạo thành từ axit cacboxylic X và ancol no Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,52 lít khí O2 (đktc), thu được 4,4 gam CO2 và 1,35 gam H2O. Công thức của Y là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

♦ giải đốt m gam EO2+0,1125mol O2t00,1mol CO2+0,075mol H2O

E là este đơn chức → E có 2O

→ bảo toàn O có nE=0,025mol

→ CTPT của E là C4H6O2

→ E là este đơn chức, mạch hở, có 1 nối đôi C=C

Mà ancol tạo este no nên gốc hiđrocacbon của axit chứa nối đôi C=C này.

→ CTCT của E là CH2=CHCOOCH3 → ancol Y là CH3OH


Câu 3:

Đốt cháy 1,6 gam một este E đơn chức được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam nước. Công thức phân tử của E là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Este đơn chức có 2 O trong phân tử


Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn este E (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa không quá hai liên kết π) cần số mol O2 bằng 76 số mol CO2 tạo thành. Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

+ Trường hợp 1: Este E chứa một liên kết π:CnH2nO2

Este E có hai đồng phân cấu tạo: HCOOC2H5, CH3COOCH3

+ Trường hợp 2: Este chứa 2 liên kết π: CnH2n-2O2

 Suy ra: Loại


Câu 9:

Đốt cháy hoàn toàn m mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa một liên kết đôi C=C), đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Cái hay của bài này là xác định ra số π trong X.

X tạo từ ancol no và axit không no có 1 nối đôi C=C, nhưng khi xác định số π

rất nhiều bạn quên rằng trong X còn có 1π nữa là πC=O trong liên kết –COO.

nghĩa là ∑πtrong X = 2CO2-H2O=nX=0,4-0,3=0,1mol 


Câu 11:

Este T đơn chức, mạch hở, phân tử có chứa hai liên kết π. Đốt cháy hoàn toàn m gam T cần vừa đủ 3,84 gam khí O2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 700 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, tạo thành 7,88 gam kết tủa và dung dịch G. Đun nóng G lại xuất hiện kết tủa. Phân tử khối của T là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

sản phẩm cháy gồm CO2+H2O; phản ứng với 0,07 mol BaOH2

► chú ý đun G lại xuất hiện thêm kết tủa nên CO2+BaOH2BaCO3+BaHCO32

chính khi đun nóng: BaHCO32t0BaCO3+CO2+H2O

7,88 gam kết tủa 0,04 mol BaCO3; tổng có 0,07 mol BaOH2 → có 0,03 mol BaHCO32

→ bảo toàn nguyên tố C có nCO2=nBaCO3+2nBaHCO32=0,04+0,03×2=0,10mol

T là este đơn chức, mạch hở, phân tử có chứa hai liên kết pi

→ T có dạng CnH2n-2O2

Phản ứng đốt cháy:

Tỉ lệ nCO2:nO2=2n:3n-3=0,10:0,12→ giải ra n = 5.

→ công thức phân tử của T là C5H8O2

→ MT = 100.


Câu 13:

Este E được tạo thành từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở (X) và ancol không no, đơn chức, mạch hở có một nối đôi C=C (Y). Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi chất E, X và Y lần lượt thu được b mol CO2, c mol CO2 và 0,5b mol H2O. Quan hệ giữa b và c là 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Vì X và Y đều chứa 1 liên kết π trong CTPT

Khi đốt X hay Y đều cho ta nCO2=nH2O

Khi đốt Y thì ta có nH2O=nCO2=0,5b

+ Bảo toàn cacbon ta có: nCE=nCX+nCY

b = c + 0,5b 0,5b = c b = 2c


Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn este G (chứa một nối đôi C=C, đơn chức, mạch hở), cần vừa đủ x mol khí O2, thu được y mol CO2 và z mol H2O (2y = x + z). Số đồng phân cấu tạo của G chứa gốc axit không no là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

đốt G dạng CnH2n-2O2+x mol O2t0y mol CO2+z mol H2O

Tương quan đốt có nG=nCO2-nH2O=y-zmol

Bảo toàn nguyên tố O có: 2nG+2nO2=2nCO2+nH2O 

Thay x = 2y – z vào có:

2 × (y – z) + 2 × (2y – z) = 2y + z

4y = 5z y = 1,25z.

nghĩa là: đốt 0,25z mol G cần 1,5z mol O2t01,25z mol CO2+z mol H2O

CTPT của G là C5H8O2 tương ứng có 4 đp cấu tạo chứa gốc axit không no gồm:

CH2=CHCOOCH2CH31; CH2=CHCH2COOCH32; CH3CH=CHCOOCH33;

CH2=CCH3COOCH34


Câu 15:

Este E đơn chức, mạch hở, phân tử có chứa 3 liên kết π. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được V lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị m, V, x là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

đốt m gam E dạng CnH2n-4O2+O2t0a mol CO2đktc+b mol H2O

• Tương quan đốt: 2nE=nCO2-nH2O=a-b nE=12a-b

E dạng cụm CH2nH-4O2

m = 14a + 12.(a – b) × (32 – 4)

m = 28a – 14b với V = 22,4a và

x = 18b m=1,25V-7x9


Câu 17:

Hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic đơn chức, phân tử có một nối đôi C=C và một ancol no, đơn chức (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 3,36 lít khí O2 (đktc), thu được 5,28 gam CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hoá m gam E với hiệu suất 60% thu được a gam este. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

E gồm axit dạngCnH2n-2O2 (đơn, hở, 1πC=C) và ancol dạng CmH2m+2 (no, đơn, hở).

♦ giải đốt m gam E+0,15mol O2t00,12mol CO2+0,13mol H2O

Tương quan đốt: nH2O-nCO2=nancol  naxit = 0,01 mol1

• bảo toàn nguyên tố O có2naxit + nancol =2nCO2+nH2O-2nO2=0,07mol2

Giải hệ (1) và (2) có nancol = 0,03 mol và naxit = 0,02 mol.

nCO2=0,02n+0,03m=0,12

2n + 3m = 12 với m, n nguyên và n ≥ 3; m ≥ 1

cặp nghiệm duy nhất thỏa mãn là n = 3 và m = 2 tương ứng với hỗn hợp E gồm:

0,02 mol axit CH2=CHCOOH(axit acrylic) và 0,03 mol ancol CH3CH2OH (ancol etylic).

♦ phản ứng este hóa: C2H3COOH+C2H5OHC2H3COOC2H5+H2O

ancol dư hơn axit (0,03 > 0,02)

hiệu suất tính theo số mol của axit

a = meste = 0,02 × 0,6 × 100

= 1,20 gam.


Câu 18:

Đun nóng hỗn hợp gồm ancol no X và axit cacboxylic Y với axit H2SO4 đặc, thu được este T (đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam T, thu được 1,792 lít khí CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Tên gọi của T là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

♦ giải đốt este đơn chức 1,72g T+O2t0,08mol CO2+0,06mol H2O

mT=mC+mH+mO mO=0,64mol mT=12nO=0,02mol

chia ra công thức phân tử của T là C4H6O2 mà este được tạo từ ancol no

CTCT duy nhất thỏa mãn T là CH2=CHCOOCH3: metyl acrylat.


Câu 19:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl acrylat và metyl metacrylat cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư, khối lượng bình tăng 2,52 gam. Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Công thức chung của este đơn chức, mạch hở, chứa một liên kết đôi C=C là CnH2n-2O2

Phản ứng đốt cháy: CnH2n-2O2+1,5n-1,5O2nCO2+n-1H2O

Dung dịch H2SO4hấp thụ H2O trong số các sản phẩm cháy.

Do đó mH2O=2,25gam nH2O=0,14mol

Từ phản ứng cháy nhận thấy: nO2=1,5nH2O=0,21mol V = 4,704.


Câu 21:

Đốt cháy hoàn toàn 20,1 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, không no (có 1 nối đôi C=C), kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng cần 146,16 lít không khí (đktc), thu được 46,2 gam CO2. Biết rằng trong không khí oxi chiếm 20% về thể tích. Công thức phân tử của 2 este là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

nkhông khí=6,525 molnO2=6,525 x 0,2 = 1,305 mol

nCO2=1,05 mol

Giả sử hhX có CTC là CnH2n-2O2

CnH2n-2O2+O2nCO2+n-1H2O

Theo BTKL: mH2O= 20,1 + 1,305 x 32 - 1,05 x 44 = 15,66 gam nH2O=0,87 mol

nhh X=1,05 - 0,87 = 0,18 mol MCnH2n-2O2-2O2=20,1 : 0,18  111,67 → n ≈ 5,83

→ hỗn hợp X gồm C5H8O2C6H10O2


Câu 22:

Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở, chứa một nối đôi C=C, thành phần hơn kém nhau một nhóm CH2. Đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X cần vừa đủ 20,16 lít không khí (đktc), thu được 7,48 gam CO2. Giả thiết không khí gồm 20% O2 và 80% N2 về thể tích. Phân tử khối của hai este trong X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

đốt 3,88 gam X dạng CnH2mO2 cần 0,18 mol O2t00,17 mol CO2+? mol H2O

• Bảo toàn khối lượng có mH2O= 2,16 gam nH2O= 0,12 mol

• bảo toàn nguyên tố O có: nX=12nO trong X = 0,05 mol.

số C trung bình = 0,17 ÷ 0,05 = 3,4

2 este là C3H4O2 (M = 72) và C4H6O2 (M = 86).


Câu 23:

Hỗn hợp T gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo, mạch cacbon không phân nhánh và đều có nguyên tử oxi liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon không no của gốc hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn m gam T cần dùng 2,88 gam khí O2, thu được 1,792 lít khí CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Công thức cấu tạo hai este trong T là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

m gam T+0,09 mol O2t00,08 mol CO2+0,06 mol H2O

bảo toàn nguyên tố O: nOtrong T+2nO2=2nCO2+nH2OnT=12nOtrong T = 0,02 mol

→ số nguyên tử C=nCO2÷nT=4;

số nguyên tử H=2nH2O÷nT=6

→ T là C4H6O2

→ Hai este trong T gồm: CH3COOCH=CH2HCOOCH=CHCH3 


Bắt đầu thi ngay