Bài tập thủy phân este đa chức
-
3350 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
24 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thủy phân 0,01 mol este X cần 0,03 mol NaOH thu được 0,92g một ancol, 0,01 mol CH3COONa; 0,02 mol HCOONa. CTPT của este là:
Chọn đáp án C
Bảo toàn khối lượng:
Vì: ; sản phẩm muối chỉ có của axit hữu cơ
→ X là Trieste;
→ X có dạng: (HCOO)2(CH3COO)R
→ R = 41 (C3H5)
→ X là C7H10O6
Câu 2:
Đun nóng 21,8 gam chất X với 0,25 lít dung dịch NaOH 1,2M thì thu được 24,6 gam muối của axit đơn chức và một lượng ancol Y. Nếu cho lượng ancol đó bay hơi thì chiếm thể tích là 2,24 lít (đktc). CTPT của X là
Chọn đáp án B
• nNaOH = 0,3 mol;
nancol = 0,1 mol.
Theo BTKL:
mancol = 21,8 + 0,3 x 40 - 24,6
= 9,2 gam
→ Mancol = 9,2 : 0,1 = 92
→ Ancol là C3H5(OH)3.
X + NaOH → muối + C3H5(OH)3
Vậy X là trieste của glixerol.
Giả sử X là (RCOO)3C3H5
nX = nancol = 0,1 mol
→ MX = 21,8 : 0,1 = 218
→ MR = 15 → R là CH3-
Vậy X là (CH3COO)3C3H5
Câu 3:
X là este tạo từ axit đơn chức và rượu đa chức. X không tác dụng với Na. Thủy phân hoàn toàn a gam X cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 6 % thu được 10,2 gam muối và 4,6 gam rượu. Vậy công thức của E là
Chọn đáp án B
nNaOH = 0,15 mol.
-TH1: este có dạng (RCOO)3R1
⇒ MR1 = 41⇒ C3H5-
MR = 1. R là H-.
Vậy X là (HCOO)3C3H5.
-TH2: X có dạng (RCOO)2R1. k có trường hợp nào thỏa mãn
Câu 4:
Hóa hơi hoàn toàn 23,6 gam một este X hai chức mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 6,4 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11,8 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 13,6 gam một muối hữu cơ và m gam một ancol. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Có
Thuỷ phân X đơn chức tạo muối và ancol
→ nNaOH =2nX = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng
→ mancol =11,8+0,2.40-13,6
= 6,2 gam
Câu 5:
Thủy phân hoàn toàn 0,12 mol este E cần dùng vừa đủ 50 gam dung dịch NaOH 19,2%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 17,76 gam một muối của một axit hữu cơ và 9,36 gam hai ancol. Xác định công thức cấu tạo của E?
Chọn đáp án C
Câu 6:
Cho 21,8 gam chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dd NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol rượu. Lượng NaOH dư có thể trung hoà hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Chọn đáp án B
từ gt + đáp án có thể thấy X là este thuần chức.
số mol NaOH cần dùng vừa đủ cho pư thủy phân là:
Câu 7:
Cho 0,1 mol este tạo bởi axit hai chức và một ancol đơn chức tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được 6,4 gam ancol và một lượng muối có khối lượng nhiều hơn 13,56% khối lượng este. Công thức cấu tạo của este là
Chọn đáp án D
nAncol = 2nEste = 0,2
=> Meste = 32
=> CH3OH
=> Este dạng R(COOCH3)2
=> R+134 = R+118+13,56%
(R + 118)
=> R = 0
=> Este là CH3OOC-COOCH3
Câu 8:
Thủy phân 0,01 mol este của một ancol đa chức với một axit đơn chức cần 1,2 gam NaOH. Mặt khác khi thủy phân 4,36 gam este đó thì cần 2,4 gam NaOH và thu được 4,92 gam muối. Công thức của este là
Chọn đáp án B
Đầu tiên ta nhận thấy nEste = 0,01 pứ vừa đủ với nNaOH=0,03 mol
⇒ Este 3 chức tạo từ ancol 3 chức và axit đơn chức.
4,36 gam este pứ vừa đủ với 0,06 mol NaOH
Mà este 3 chức tạo từ ancol 3 chức và axit đơn chức có dạng là (RCOO)2C3H5.
⇒ 3×(R+44)+41=218
Câu 9:
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án D
Nhận xét: Dung dịch Y hòa tan Cu(OH)2, nên Y là HO-CH2-CH(OH)-CH3
Câu 10:
Một este X mạch hở tạo từ axit đơn chức và etilen glicol. Hoá hơi a gam X thu được thể tích hơi bằng thể tích của 6,4 gam O2 (ở cùng điều kiện). Mặt khác a gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng thu được 32,8 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án A
Este X có dạng (RCOO)2C2H4.
nRCOONa = 0,2 * 2 = 0,4 mol.
Suy ra R+67 = 32,8:0,4 = 82.
R = 15 (-CH3)
Vậy (CH3COO)2C2H4.
Câu 11:
Este X được tạo thành từ axit oxalic và hai ancol đơn chức. Trong phân tử X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng hoàn toàn có 9,6 gam NaOH đã phản ứng. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Este X được tạo thành từ axit oxalic và hai ancol đơn chức có dạng ROOC-COOR'
Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1
→ số nguyên tử C trong este là 5
Vậy X có công thức C2H5OOC-COOCH3
Câu 12:
Cho axit oxalic tác dụng với hỗn hợp 2 ancol đơn chức no đồng đẳng liên tiếp thu được 5,28 gam hỗn hợp 3 este đa chức. Thuỷ phân lượng este trên bằng dung dịch NaOH dư thu được 5,36 gam muối. 2 ancol có công thức là
Chọn đáp án A
Câu 14:
Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Do este tạo từ etylen glicol nên là este 2 chức
=> có 4 nguyên tử Oxi.
Suy ra có 5 nguyên tử cacbon.
Công thức X là
Câu 15:
Một đieste (X) xuất phát từ một ancol đa chức (X1) và 2 axit đơn chức (không axit nào có phản ứng tráng gương). Khi cho m gam X tác dụng với 200 ml dd NaOH 1M (phản ứng vừa đủ) thu được 17,8 gam hỗn hợp 2 muối và 6,2 gam ancol. Công thức của X là
Chọn đáp án B
→ nancol = 0,1 mol
→ Mancol = 62.
→ ancol là C2H4(OH)2
→ nX = 0,1.
BTKL: mX = 16g
→ MX = 160.
X: R1COOC2H4OCOR2
→R1+R2 = 44.
→R1 = 15, R2 = 29.
→X: CH3COOC2H4OOCC2H5
Câu 16:
Hợp chất hữu cơ X (no, đa chức, mạch hở) có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được chất hữu cơ Y và 42,0 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Chọn đáp án C
Bảo toàn khối lượng:
Nhìn 4 đáp án
⇒ nancol = nX = 0,2 mol
⇒ Mancol = 12,4 ÷ 0,2 = 62
⇒ ancol là C2H4(OH)2 (etylen glicol)
⇒ loại đáp án A, B.
Nhìn vào số cacbon (C) trong 2 đáp án còn lại
⇒ loại D và chọn C
Câu 18:
Xà phòng hóa 15,8 gam chất hữu cơ Y có CTPT C7H10O4 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được một muối của axit hữu cơ đa chức và 9 gam hỗn hợp 2 ancol mạch hở. CTCT thu gọn của Y là:
Chọn đáp án A
nY = 0,1 mol.
⇒ R1 là CH3-,
R2 là CH2=CH-CH2-
Vậy Y là
CH3OOCCH2COOCH2CH=CH2
Câu 19:
Hợp chất hữu cơ mạch hở T có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân T tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của T là
Chọn đáp án A
Thuỷ phân T tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau
→ các cặp: C1 thì ancol tương ứng là C2;
C2 thì tương ứng C4; ....
2 + 4 = 6 → nếu các cặp ancol ≥ (2; 4) thì sẽ không còn Cacbon cho gốc axit nữa
→ loại.!
→ cặp ancol duy nhất thỏa mãn là C1 (ancol metylic CH3OH) và C2 (ancol etylic C2H5OH).
Xem tiếp:
1 + 2 = 3, 6 – 3 = 3
→ axit 2 chức có 3C
→ là axit malonic CH2(COOH)2
→ Công thức của T là
CH3OCOCH2COOC2H5
Câu 20:
Cho 0,1 mol este có công thức phân tử C6H10O4 (phân tử chỉ chứa chức este) tác dụng với dd NaOH thu được 16,4 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của este là
Chọn đáp án C
-Giả sử este có dạng (Rtrung bìnhCOO)2R1.
nmuối = 0,1 × 2 = 0,2 mol.
MRtrung bình = 15
⇒ CH3-.
Vậy este là
CH3COO-CH2-CH2OOC-CH3
Đáp án C
-Giả sử este có dạng R(COOR1)2
không có CT nào thỏa mãn
Câu 21:
Cho 32,4 gam hợp chất hữu cơ mạch hở X (có công thức phân tử C6H10O5) tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được các sản phẩm gồm: 0,4 mol muối Y duy nhất và 0,2 mol C2H5OH. Dựa vào công thức cấu tạo thu gọn, số nhóm −CH2− có trong một phân tử X bằng
Chọn đáp án B
⇒ X là
Câu 22:
Este X thuần chức, mạch hở có công thức phân tử là . Cho 25,8 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 13,8 gam ancol. Số đồng phân cấu tạo của X là
Chọn đáp án C
Câu 23:
Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch không phân nhánh với dung dịch chứa 11,2 gam KOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Để trung hòa hết KOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức và 18,34 gam rắn khan. CTCT của X là
Chọn đáp án C
• Từ đáp án đặt công thức chung của X là (RCOO)2R1R2.
nmột ancol = 0,16 : 2 = 0,08 mol
→ 2 ancol là CH3OH và C3H7OH.
= 18,34 - 0,04 × 74,5
= 15,36 gam
MR = 26
⇒ -CH=CH- (R).
→ X là
Câu 24:
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch bazơ tạo ra 2 muối và 1 ancol no đơn chức mạch hở. Cho 35,4 gam X tác dụng với 400 ml dd NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là:
Chọn đáp án C
Công thức thoả mãn là
HCOOCH2-COOCH3
Có 2nX < nNaOH
→ chứng tỏ NaOH còn dư
Chất rắn thu được chứa
HCOONa: 0,3 mol;
HO-CH2-COONa : 0,3 mol,
NaOH dư :0,2 mol
→ m = 57,8 gam