Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Bài tập thủy phân este đa chức

  • 3243 lượt thi

  • 24 câu hỏi

  • 24 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thủy phân 0,01 mol este X cần 0,03 mol NaOH thu được 0,92g một ancol, 0,01 mol CH3COONa; 0,02 mol HCOONa. CTPT của este là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Bảo toàn khối lượng: mX+mNaOH=mmui+mancol

mX=1,9gMX=190g

Vì: nNaOH=3neste; sản phẩm muối chỉ có của axit hữu cơ

→ X là Trieste;

nHCOONa= 2nCH3COONa

→ X có dạng: (HCOO)2(CH3COO)R

→ R = 41 (C3H5)

→ X là C7H10O6


Câu 2:

Đun nóng 21,8 gam chất X với 0,25 lít dung dịch NaOH 1,2M thì thu được 24,6 gam muối của axit đơn chức và một lượng ancol Y. Nếu cho lượng ancol đó bay hơi thì chiếm thể tích là 2,24 lít (đktc). CTPT của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

• nNaOH = 0,3 mol;

nancol = 0,1 mol.

Theo BTKL:

mancol = 21,8 + 0,3 x 40 - 24,6

= 9,2 gam

→ Mancol = 9,2 : 0,1 = 92

→ Ancol là C3H5(OH)3.

X + NaOH → muối + C3H5(OH)3

Vậy X là trieste của glixerol.

Giả sử X là (RCOO)3C3H5

nX = nancol = 0,1 mol

→ MX = 21,8 : 0,1 = 218

→ MR = 15 → R là CH3-

Vậy X là (CH3COO)3C3H5


Câu 3:

X là este tạo từ axit đơn chức và rượu đa chức. X không tác dụng với Na. Thủy phân hoàn toàn a gam X cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 6 % thu được 10,2 gam muối và 4,6 gam rượu. Vậy công thức của E là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

nNaOH = 0,15 mol.

-TH1: este có dạng (RCOO)3R1

RCOO3R1+3NaOH3RCOONa+R1OH3

MR1(OH)3=MR+17×3=4,60,15:3=92

MR1 = 41 C3H5-

MRCOONa=MR+67=10,20,15=68

MR = 1. R là H-.

Vậy X là (HCOO)3C3H5.

-TH2: X có dạng (RCOO)2R1. k có trường hợp nào thỏa mãn


Câu 6:

Cho 21,8 gam chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dd NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol rượu. Lượng NaOH dư có thể trung hoà hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

từ gt + đáp án có thể thấy X là este thuần chức.

số mol NaOH cần dùng vừa đủ cho pư thủy phân là:


Câu 7:

Cho 0,1 mol este tạo bởi axit hai chức và một ancol đơn chức tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được 6,4 gam ancol và một lượng muối có khối lượng nhiều hơn 13,56% khối lượng este. Công thức cấu tạo của este là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

nAncol = 2nEste = 0,2

=> Meste = 32

=> CH3OH

=> Este dạng R(COOCH3)2

=> R+134 = R+118+13,56%

(R + 118)

=> R = 0

=> Este là CH3OOC-COOCH3


Câu 8:

Thủy phân 0,01 mol este của một ancol đa chức với một axit đơn chức cần 1,2 gam NaOH. Mặt khác khi thủy phân 4,36 gam este đó thì cần 2,4 gam NaOH và thu được 4,92 gam muối. Công thức của este là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đầu tiên ta nhận thấy nEste = 0,01 pứ vừa đủ với nNaOH=0,03 mol

Este 3 chức tạo từ ancol 3 chức và axit đơn chức.

4,36 gam este pứ vừa đủ với 0,06 mol NaOH

nEste=nNaOH3=0,02

MEste=4,360,02=218

Mà este 3 chức tạo từ ancol 3 chức và axit đơn chức có dạng là (RCOO)2C3H5.

3×(R+44)+41=218


Câu 10:

Một este X mạch hở tạo từ axit đơn chức và etilen glicol. Hoá hơi a gam X thu được thể tích hơi bằng thể tích của 6,4 gam O2 (ở cùng điều kiện). Mặt khác a gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng thu được 32,8 gam muối. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Este X có dạng (RCOO)2C2H4.

nX=nO2=0,2 mol

(RCOO)2C2H4+2NaOH2RCOONa+C2H4(OH)2

nRCOONa = 0,2 * 2 = 0,4 mol.

Suy ra R+67 = 32,8:0,4 = 82.

R = 15 (-CH3)

Vậy (CH3COO)2C2H4.


Câu 11:

Este X được tạo thành từ axit oxalic và hai ancol đơn chức. Trong phân tử X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng hoàn toàn có 9,6 gam NaOH đã phản ứng. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Este X được tạo thành từ axit oxalic và hai ancol đơn chức có dạng ROOC-COOR'

Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1

→ số nguyên tử C trong este là 5

Vậy X có công thức C2H5OOC-COOCH3

C2H5OOC-COOCH3+2NaOHC2H5OH+NaOOC-COONa+CH3OH


Câu 16:

Hợp chất hữu cơ X (no, đa chức, mạch hở) có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được chất hữu cơ Y và 42,0 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Bảo toàn khối lượng: mancol=0,2×160+100×0,1635,6=12,4 gam

Nhìn 4 đáp án

nancol = nX = 0,2 mol

Mancol = 12,4 ÷ 0,2 = 62

ancol là C2H4(OH)2 (etylen glicol)

loại đáp án A, B.

Nhìn vào số cacbon (C) trong 2 đáp án còn lại

loại D và chọn C


Câu 18:

Xà phòng hóa 15,8 gam chất hữu cơ Y có CTPT C7H10O4 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được một muối của axit hữu cơ đa chức và 9 gam hỗn hợp 2 ancol mạch hở. CTCT thu gọn của Y là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

nY = 0,1 mol.

RCOO2R1R2+2NaOHRCOONa2+R1OH+R2OH

MR1OH+MR2OH=MR1+MR2+17×2=90,1=90

MR1+MR2=56

R1 là CH3-,

R2 là CH2=CH-CH2-

Vậy Y là

CH3OOCCH2COOCH2CH=CH2


Câu 19:

Hợp chất hữu cơ mạch hở T có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân T tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của T là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Thuỷ phân T tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau

→ các cặp: C1 thì ancol tương ứng là C2;

C2 thì tương ứng C4; ....

2 + 4 = 6 → nếu các cặp ancol ≥ (2; 4) thì sẽ không còn Cacbon cho gốc axit nữa

→ loại.!

→ cặp ancol duy nhất thỏa mãn là C1 (ancol metylic CH3OH) và C2 (ancol etylic C2H5OH).

Xem tiếp:

1 + 2 = 3, 6 – 3 = 3

→ axit 2 chức có 3C

→ là axit malonic CH2(COOH)2

→ Công thức của T là

CH3OCOCH2COOC2H5


Câu 20:

Cho 0,1 mol este có công thức phân tử C6H10O4 (phân tử chỉ chứa chức este) tác dụng với dd NaOH thu được 16,4 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của este là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

-Giả sử este có dạng (Rtrung bìnhCOO)2R1.

Rtrung bìnhCOO2R1+2NaOH2RCOONa+R1OH

nmuối = 0,1 × 2 = 0,2 mol.

MR  trung bình COONa= MR trung bình+67=16,40,2=82

MRtrung bình = 15

CH3-.

Vậy este là

CH3COO-CH2-CH2OOC-CH3

Đáp án C

-Giả sử este có dạng R(COOR1)2

không có CT nào thỏa mãn


Câu 23:

Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch không phân nhánh với dung dịch chứa 11,2 gam KOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Để trung hòa hết KOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức và 18,34 gam rắn khan. CTCT của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

• Từ đáp án đặt công thức chung của X là (RCOO)2R1R2.

RCOO2R1R2+2KOH2RCOOK2+R1OH+R2OH

nKOHphn ng=11,256-0,04=0,16 mol

nmột ancol = 0,16 : 2 = 0,08 mol

MR1OH+MR2OH=MR1+MR2+17×2=7,360,08=92

→ 2 ancol là CH3OH và C3H7OH.

mRCOOK2=18,34-mKCl

= 18,34 - 0,04 × 74,5

= 15,36 gam

MRCOOK2=MR+2×83=15,360,08=192

MR = 26

-CH=CH- (R).

→ X là CH3OOCCH=CHCOOC3H7


Câu 24:

Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch bazơ tạo ra 2 muối và 1 ancol no đơn chức mạch hở. Cho 35,4 gam X tác dụng với 400 ml dd NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Công thức thoả mãn là

HCOOCH2-COOCH3

HCOOCH2-COOCH3+2NaOHHCOONa+HO-CH2-COONa+CH3OH

Có 2nX < nNaOH

→ chứng tỏ NaOH còn dư

Chất rắn thu được chứa

HCOONa: 0,3 mol;

HO-CH2-COONa : 0,3 mol,

NaOH dư :0,2 mol

→ m = 57,8 gam


Bắt đầu thi ngay