IMG-LOGO

Bài tập hiệu suất este hóa

  • 2195 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho 60 gam axit axetic tác dung với 100 gam ancol etylic, thu được 55 gam este. Hiệu suất phản ứng trên là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Hiệu suất được tính theo chất hết trước. hay đơn giản, cứ tính hiệu suất của 2 chất, cái nào cao hơn thì lấy.

Cẩn thận để tránh nhầm lẫn mất điểm.

Phản ứng: CH3COOH+C2H5OHCH3COOC2H5+H2O

Tỉ lệ mol axit : ancol trong pư là 1 : 1. tính thực tế: thì số mol axit < ancol

Nên hiệu suất tính theo axit.


Câu 2:

Cho 12,0 gam axit axetic tác dụng với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 11,0 gam este. Hiệu suất của phản ứng este đó là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cứ 1 phân tử CH3COOH

→ 1 phân tử CH3COOC2H5.

+ Nhận thấy nCH3COOH=0,2 molnCH3COOC2H5=0,125 mol

H=0,1250,2×100=62,5%


Câu 3:

Đun nóng 14,6 gam axit ađipic với 18,4 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 5,22 gam hợp chất hữu cơ G (chứa một chức este). Hiệu suất của phản ứng tổng hợp G là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

phản ứng: C4H8COOH2+C2H5OH HOOCCH24COOC2H5+H2O

Ta có

naxit phản ứng = nancol phản ứng

= nG = 5,22 ÷ 174 = 0,03 mol.

Ban đầu giả thiết cho: nC4H8(COOH)2=0,1 molnC2H5OH=0,4 mol, tỉ lệ phản ứng 1 : 1

lượng axit dùng "ít dư" hơn so với ancol

hiệu suất phản ứng được tính theo axit

Htng hp G=naxit phn ng÷naxit ban đu×100%=30%


Câu 4:

Tiến hành phản ứng este hóa hỗn hợp gồm 6 gam axit axetic và 6 gam ancol etylic (có mặt axit sunfuric đặc xúc tác) theo sơ đồ hình vẽ

Sau thời gian phản ứng, thu được 3,52 gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hóa là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

CH3COOH+C2H5OHt0H2SO4CH3COOC2H5+H2O

Chất quyết định hiệu suất phản ứng có tỉ lệ số mol chia hệ số là nhỏ nhất:

Tính hiệu suất phản ứn gtheo axit axetic.

Hiệu suất phản ứng este hóa: 


Câu 5:

Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp gồm ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ban đầu đó thu được 23,4 ml nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml, hiệu suất của phản ứng este hóa là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

25,8 gam gồm x mol C2H5OH và y mol CH3COOH đốt thu được 1,3 mol H2O.

Giải hệ tìm x = 0,3 mol và y = 0,2 mol.

Este là CH3COOC2H5

→ 14,08 gam 0,16 mol.

Phản ứng este hóa:

CH3COOH+C2H5OHCH3COOC2H5+H2O

Từ các số liệu trên và tỉ lệ phản ứng

→ H được tính theo axit là chất "ít dư" hơn

→ Yêu cầu:

H% = 0,16 ÷ 0,2 = 80%


Câu 6:

Đốt cháy hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp G gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một ancol đơn chức Y (MX < MY) thu được 15,68 lít CO2 và 16,2 gam H2O. Cho toàn bộ hỗn hợp G ở trên vào H2SO4 đặc, đun nóng thu được 6,6 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

 16,6 gam hhG gm CnH2nO2 và R-OH+O2 0,7 mol CO2+0,9 mol H2O

nH2O>nCO2 → ancol no, đơn chức

→ nancol = 0,9 - 0,7 = 0,2 mol.

Giả sử có x mol axit; ancol có dạng CmH2m + 2O.

mG = mC + mH + mO

(2x+0,2)x16=16,6-0,7x12-0,9x2

→ x = 0,1 mol.

nCO2=0,1n+0,2m=0,7

→ n + 2m =7.

Biện luận → n = 1;

m = 3 thỏa mãn (Maxit < Mancol)

• 0,1 mol HCOOH và 0,2 mol C3H7OH vào H2SO4 đặc.

Theo lý thuyết meste = 0,1 x 88 = 8,8 gam


Câu 8:

Chia 5,2 gam hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau.

    – Phần một tác dụng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được 27 gam Ag.

    – Hiđro hóa hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol X và Y (MX < MY). Đun nóng E với axit axetic dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 0,04 mol hỗn hợp este (có khối lượng 3,10 gam).

Hiệu suất phản ứng tạo este của X và Y lần lượt bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án A

đồng nhất số liệu: có 2,6 gam anđehit đơn chức ở mỗi phần.

nếu 2 anđehit ≠ HCHO thì

∑nanđehit =12.nAg = 0,125 mol

Manđehit = 20,8

→ không có cặp anđehit đồng đẳng đơn chức nào thỏa mãn.!

Theo đó, 2 anđehit này phải là HCHO và CH3CHO.

giải hệ có khối lượng và tráng bạc:

nHCHO = 0,05 mol và nCH3CHO=0,025 mol

♦ phẩn 2: E gồm 0,05 mol X là CH3OH và 0,025 mol Y là CH3CH2OH.

0,04 mol hỗn hợp este gồm CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 nặng 3,10 gam

giải hệ được nCH3COOCH3=0,03 molnCH3COOC2H5=0,01 mol

tương ứng với nCH3OH phn ng=0,03 mol

H%tạo este của X = 0,03 ÷ 0,05 × 100%

= 60%.

nCH3CH2OH phn ng=0,01 mol

H%tạo este của Y = 0,01 ÷ 0,025 × 100%

= 40%


Câu 10:

Đun nóng hỗn hợp gồm 3,2 gam ancol metylic và 4,6 gam ancol etylic với lượng dư axit propionic (có xúc tác H2SO4 đặc), thu được 8,48 gam hỗn hợp T gồm hai este. Hóa hơi hoàn toàn T, thu được một thể tích bằng thể tích của 2,88 gam khí O2 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất phản ứng este hóa của ancol metylic và ancol etylic lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Hỗn hợp T gồm 2 este là C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.

Giả thiết cho: nT=n2,88 gam O2 =0,09 mol;

mT = 8,48 gam.

Giải hệ số mol được nC2H5COOCH3=0,05 molnC2H5COOC2H5=0,04 mol

Mà ban đầu đề cho: nCH3OH=0,1 molnC2H5OH=0,1 mol

 Heste hóa ca CH3OH

= 0,05 ÷ 0,1 × 100% = 50%;

Heste hóa ca C2H5OH=0,04÷0,1×100%=40%.


Câu 12:

Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic tác dụng với Na dư thu được 6,16 lít H2 (đktc). Khi đun nóng 28,8 gam hỗn hợp X có H2SO4 đặc (xúc tác) thu được 17,6 gam este. Tính % về khối lượng mỗi chất trong X và hiệu suất của phản ứng este hóa?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Gọi số mol của C2H5OH và CH3COOH lần lượt là x, y

Ta có hệ:

CH3COOH+C2H5OHCH3COOC2H5+H2O

nCH3COOH<nC2H5OH nên hiệu suất được tính theo axit

Có neste = 0,2 mol

H=0,20,25×100%=80%

%mC2H5OH=0,3×4628,8×100%=47,92%,

%mCH3COOH=52,08%


Câu 13:

Hỗn hợp E gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y (là đồng đẳng kế tiếp, MX<MY). Đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam E bằng O2, thu được 6,16 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Đun nóng m gam E với 6,4 gam ancol metylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol hai este (có khối lượng 6,2 gam), hai axit và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 15,12 lít khí O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo este của X và Y lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ Tìm công thức các axit:

+ Phản ứng este hóa:

CH3COOH+CH3OHCH3COOCH3+H2O    a                                               a  

C2H5COOH+CH3OHC2H5COOCH3+H2O       b                                              b

Theo bài: 

+ Sơ đồ phản ứng 2 (Đốt cháy Z):

Bảo toàn nguyên tố oxi:

 

 


Câu 14:

Chia 21,6 gam hỗn hợp X gồm một ancol đơn chức, mạch hở và một axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (mạch cacbon của 2 chất đều có một liên kết đôi) thành hai phần bằng nhau.

Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp thì thu được 22 gam CO2 và 7,2 gam H2O.

Phần 2: Thực hiện phản ứng este hóa thì thu được 5,04 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

gt → X gồm ancol và axit đơn, hở đều chứa 1 πC=C

Xét phần 1: mX=10,8(g); nCO2=0,5 mol; nH2O=0,4 mol.

Ta có: nCO2nH2O=(k  1).nHCHC với k là độ bất bão hòa của HCHC.

Áp dụng: nCO2nH2O=naxitnaxit=0,1 mol. Bảo toàn khối lượng:

nO2 =22+7,210,8÷32=0,575 mol. Bảo toàn nguyên tố Oxi:

nO/X=0,5×2+0,40,575×2=0,25 mol

nancol =0,250,1×2=0,05 mol.

Đặt số C của ancol và axit lần lượt là m và n (m, n ≥ 3).

0,05m + 0,1n = 0,5. Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 4 và n = 3.

este là C2H3COOC4H7

neste=0,04 mol.

Do nancol<naxit

→ hiệu suất tính theo ancol.

H= 0,04 ÷ 0,05 × 100% = 80%


Bắt đầu thi ngay