Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Bài tập kết hợp thủy phân este và đốt cháy

  • 3247 lượt thi

  • 67 câu hỏi

  • 67 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 5:

Đốt cháy hoàn toàn 14,3 gam este X cần vừa đủ 18,2 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 14,3 gam X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Bảo toàn khối lượng, ta có:

Bảo toàn nguyên tố O, ta có: 

Trong X, C:H:O = 2:4:1 nên X là C4H8O2 với số mol X bằng 0,1625 mol


Câu 7:

Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 0,38 mol CO2 và 0,29 mol H2O. Mặt khác, a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đặt số mol 3 chất trong X lần lượt là x, y, z mol

Khi X + NaOH:

CH2=CCH3COOCH3+NaOHCH2=CCH3COONa+CH3OH

mmui=0,01×Mnatrimetacrylat+0,095×MNatriaxetat+0,02×MNatribenzoat=11,75g


Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là 

Xem đáp án

nên số mol ancol = số mol axit

Đặt naxit=nancol=aneste=0,03-a

nO=0,07=2a+2.0,03-a+a

a=0,01 mol

Từ khối lượng và số mol dễ dàng tìm được CT axit là C2H3COOH


Câu 14:

Cho 1,22 gam một este E phản ứng vừa đủ với 0,02 mol KOH, cô cạn dung dịch thu được 2,16 gam hỗn hợp muối F. Đốt cháy hoàn toàn muối này thu được 2,64 gam CO2; 0,54 gam H2O và a gam K2CO3. Biết ME < 140 đvC. Trong F phải chứa muối nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

giải đốt: 2,16 gam F+O20,06 mol CO2+0,03 mol H2O+0,01 mol K2CO3

(bảo toàn K từ KOH).

→ F gồm: 0,07 mol C + 0,06 mol;

H + 0,02 mol K và 0,03 mol O.

♦ giải thủy phân: 1,22 gam E+0,02 mol KOH2,16 gam mui F+?

→ m? = 0,18 gam

0,18 ÷ 0,01 = 18; 0,18 ÷ 0,02 = 9

nên rõ ? đây chỉ có thể là H2O thôi; nH2O=0,01 mol

→ E là este đơn chức là este của phenol; nE = 0,01 mol

→ ME = 122 đvC

→ E là C7H6O2.

→ E là HCOOC6H5

→ F gồm HCOOK và C6H5OK. 


Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn 18 gam một este X đơn chức thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 12,96 gam nước. Mặt khác nếu cho 21 gam X tác dụng với 200ml dung dịch KOH 1,2M sau đó cô cạn dung dịch thu được 34,44 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của axit tạo ra X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

mOX=18-0,9.12-0,72.2=5,76g

nO=0,36

nC:nH:nO=0,9:1,44:0,36=5:8:2

X:C5H8O2

18gX:nX=0,1821gX:nX=0,21nKOHdu=0,03

mmui=34,44-mKOHdư=34,44-0,03.56=32,76=mX+mKOHdư

 X là este mạch vòng nên CTPT của axit tạo ra X là: 


Câu 19:

Hỗn hợp X gồm etyl axetat, vinyl axetat, glixerol, triaxetat và metyl format. Thủy phân hoàn toàn 20,0 gam X cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 1,5M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 20,0 gam X thu được V lit (đktc) CO2 và 12,6 gam H2O. Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Nhận thấy

nCOO = nNaOH =0,3 mol

→ nO (X) = 0,3. 2 = 0,6 mol

Bảo toàn nguyên tố H nH=2nH2O=2.0,7 =1,4 mol

→ nC =  = 0,75 mol VCO2=16,8 lít


Câu 20:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3 este no, đơn chức mạch hở thu được 2,7 gam H2O. Mặt khác, thủy phân X trong môi trường axit được hỗn hợp Y gồm ancol, axit, este. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị V là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Khi đốt este no, đơn chức:

Khi thủy phân este, lượng C trong este không đổi, như vậy, khi đốt Y thì vẫn thu được 0,15 mol CO2


Câu 21:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức, mạch hở, thu được 1,8 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp 2 este trên thu được hỗn hợp Y gồm 1 ancol và axit. Nếu đốt cháy 12 hỗn hợp Y thì thể tích CO2 thu được ở đktc là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

+ Đốt este no đơn chức mạch hở nH2O=nCO2=0,1 mol

+ Thủy phân este trong môi trường axit

Chỉ thêm vào hỗn hợp H2O.

Không ảnh hưởng đến nguyên tố cacbon nCO2 không đi

 VCO2=0,1× 22,4=2,24 lít

Đốt 12 hỗn hợp Y VCO2=1,12lít


Câu 23:

Chất X chứa C, H, O có khối lượng phân tử bằng 74. X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3/NH3. Khi đốt cháy 7,4 gam X thấy thể tích CO2 thu được vượt quá 4,7 lít (đo ở đktc). Chất X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Khối lượng phân tử bằng 74, xem trong 4 đáp án thì chỉ có 2O nên CTPT sẽ là C3H6O2

X tác dụng được với NaOH nên có thể là axit hoặc este

X tác dụng được với AgNO3/NH3 nếu là axit thì chỉ có HCOOH (loại), nếu là este thì X sẽ là HCOOC2H5


Câu 24:

Đốt cháy 3,2 gam một este E đơn chức, mạch hở được 3,584 lít CO2 (đktc) và 2,304 gam H2O. Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,3 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của ancol tạo nên este trên là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

este E đơn chc+O2CO2      +  H2O  3,2 gam                          0,16mol     0,128 mol

Theo BTKL: mO2=0,16 x 44+0,128 x18-3,2=6,144 gam  nO2=6,144:32=0,192 mol

Theo BTNT O: nE=0,16.2+0,128-0,192.22=0,032 mol

→ Meste = 3,2 : 0,032 = 100

→ E là C5H8O2

 0,15 mol E+0,2mol NaOH14,3 gam rn khan

Ta có:

mrắn khan = mmuối + mNaOH dư

→ mmuối = 14,3 - 0,05 x 40

= 12,3 gam

→ Mmuối = 12,3 : 0,15 = 82

→ muối là CH3COOCH3.

→ Công thức của ancol tạo nên este là

CH2=CH-CH2OH


Câu 26:

Cho 0,08 mol este đơn chức, mạch hở phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,12 mol MOH ( M là kim loại kiềm ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 3,68 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,4 gam CO2. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Este đơn chức nên

nancol Z = neste = 0,08 mol

MZ = 46

Z là C2H5OH.

Bảo toàn nguyên tố M:

nM2CO3=nMOH=0,06 mol

nCM2CO3=nM2CO3=0,06 mol

nC(Y)=nCO2+nCM2CO3=0,16 mol

nY = neste = 0,08 mol.

 s C trong mui=nCYnY=2

muối là CH3COOM.

Este X là CH3COOC2H5


Câu 28:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

► Este no, đơn chức mạch hở

có dạng CnH2nO2.

Phương trình cháy:

CnH2nO2+(1,5n  1)O2t0nCO2 +nH2O

1,5n – 1 = n

n = 2 C2H4O2.

       X là HCOOCH3

mmuối = 0,1 × 84 = 8,4(g)


Câu 29:

Hỗn hợp A gồm các axit hữu cơ no đơn chức, mạch hở và este no đơn chức, mạch hở. Để phản ứng hoàn hoàn với m gam A cần 400 ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp trên thì thu được 0,6 mol CO2. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp: Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố

Tổng quát:

Mặt khác vì các chất trong A đều là axit hoặc este đơn chức => khi đốt cháy:

Bảo toàn khối lượng: 


Câu 30:

Xà phòng hòa hoàn toàn 2,22 gam hỗn X gồm 2 este đồng phân của nhau cần dùng vừa hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được CO2 và hơi nước với thể tích bằng nhau (ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo của 2 este trên là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được CO2 và hơi nước với thể tích bằng nhau (ở cùng điều kiện)

→ 2 este thuộc loại no đơn chức

Luôn có nX = nNaOH = 0,03 mol

→ MX = 74 (C3H6O2)

Các đông phân của X là

HCOOC2H5

CH3COOCH3.


Câu 31:

Hỗn hợp X gồm ancol etylic, axit axetic và metyl fomat. Lấy m gam hỗn hợp X chia làm hai phần bằng nhau. Phần một đem đốt thu được 11,44 gam CO2. Phần hai phản ứng hết với 4,48 gam KOH. Khối lượng của ancol etylic trong m gam X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

12m gam hỗn hợp X gồm x mol ancol etylic C2H5OH;

y mol axit axetic CH3COOH và z mol metyl fomat HCOOCH3.

1: có nCO2=2(x+y+z)

= 11,44 ÷ 44 = 0,26 mol.

2: chỉ có este và axit cacboxylic phản ứng với KOH:

CH3COOH+KOHCH3COOK+H2O

HCOOCH3+KOHHCOOK+CH3OH

∑nKOH cần = y + z

= 4,48 ÷ 56 = 0,08 mol

Giải hệ được x = 0,05 mol và

(y + z) = 0,03 mol.

trong m gam X có 2x = 0,1 mol ancol etylic C2H5OH.

Khối lượng của ancol etylic trong m gam X là 4,6 gam


Câu 32:

Cho hợp chất hữu cơ X (C4H6O4, mạch hở) phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam muối của một axit cacboxylic Z (không tham gia phản ứng tráng bạc). Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

♦ đốt Y+O2t00,2 mol CO2+0,3 mol H2O

nH2O>nCO2 Y là ancol no, mạch hở; nY=nH2OnCO2=0,1 mol

→ công thức của Y là C2H6O?

Có 2 khả năng cho ?

• ? = 2, Y là C2H6O2

→ X mạch hở, CTPT C4H6O4

nên X là (HCOO)2C2H4 (etylen glicol đifomat)

→ ứng với TH này, axit Z là HCOOH có khả năng tráng bạc → loại.

• ? = 1, Y là ancol đơn chức C2H5OH

→ X mạch hở, CTPT C4H6O4

nên X là tạp chức HOOC-COOC2H5

→ m gam muối là 0,1 mol (COOK)2

→ giá trị của

m = 0,1 × 166 = 16,6 gam


Câu 33:

Đốt cháy hoàn toàn m gam este T (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol khí O2, thu được CO2 và a mol H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 3,36 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

este T no, đơn chức, mạch hở

→ T có dạng CnH2nO

♦ Giải đốt: CnH2nO2+3n-22O2t0nCO2+nH2O

nO2=nH2O=a mol

→ 3n – 2 = 2n

→ n = 2 → T là C2H4O2.

ứng với CTPT này chỉ có duy nhất este HCOOCH3 (metyl fomat) thỏa mãn mà thôi.

→ Thủy phân m gam HCOOCH3+KOHHCOOK+CH3OH

mmuối = 3,36 gam

→ nmuối = 3,36 ÷ 84

= 0,04 mol

m=mHCOOCH3

= 0,04 × 60 = 2,40 gam


Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este A no, đơn chức, mạch hở, rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40 gam kết tủa. Mặt khác 0,1 mol A tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được 9,8 gam muối. Tên gọi của A là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có nCO2=nCaCO3=0,4 mol

A có 4 nguyên tử C

Loại B và D.

Ta có Muối RCOOK có M=9,80,1=98

R = 15

Este A có CTCTC là H3COOC2H5


Câu 35:

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

nX = 0,3 mol;

nKOH vừa đủ = 0,5 mol

X có một este của phenol

Y no, đơn chức, mạch hở có phản ứng tráng bạc mà ≠ HCOOK

là anđehit CnH2nO.

Hỗn hợp X gồm 0,1 mol este loại I (tạo Y) và 0,2 mol este của phenol.

♦ giải đốt 0,1 mol CnH2nO cn 0,25 mol O2t0CO2+H2O

bảo toàn O có nCO2=nH2O

= (0,1 + 0,25 × 2) ÷ 3 = 0,2 mol

Y là CH3CHO.

♦ thủy phân: X+0,5 mol KOH53 gam mui+0,1 mol CH3CHO+0,2 mol H2O

Theo BTKL có mX=53+0,1×44+0,2×180,5×56=33,0 gam


Câu 36:

Este A khi đốt cháy được hỗn hợp sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O có tỉ khối so với H2 = 15,5. A có khả năng tráng bạc. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam A trong dung dịch NaOH, đun nóng được (m + 2) gam muối. Giá trị m là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dùng M=31 và sơ đồ đường chéo ta được:

Nên este A đem đốt là este no đơn chức

A có khả năng tráng bạc nên

A có CTPT: HCOOR

Khối lượng sau phản ứng là m+2 gam muối


Câu 37:

Chia hỗn hợp gồm metyl propionat và metyl acrylat thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một bằng O2, thu được H2O và 7,04 gam CO2. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH, thu được m gam ancol metylic.

Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Cả 2 este đều có dạng C4HaO2.

Vì đều có 4 nguyên tử C n2 este=nCO24=0,04 mol

Khi thủy phân mỗi este cho 1 CH3OH

nCH3OH=0,04 mol

mCH3OH=0,04×32

= 1,28 gam


Câu 38:

Chia hỗn hợp gồm metyl axetat và metyl acrylat thành 2 phần bằng nhau.

Thủy phân hoàn toàn phần một cần vừa đủ dung dịch chứa 0,04 mol NaOH, đun nóng.

Đốt cháy hoàn toàn phần hai bằng O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Ta có metyl axetat C3H6O2

metyl acrylat C4H6O2

Vì cả 2 este đều tác dụng với NaOH theo tie lệ mol 1:1

∑ mol của 2 este = nNaOH

= 0,04 mol

Để tính mH2O cùng có 6 nguyên tử H của 2 este

Vì 2 este cùng có 6 nguyên tử H: 

nH2O=0,04×3=0,12 mol

 


Câu 39:

Cho 13,6 gam este X đơn chức tác dụng với dung dich KOH 16% (vừa đủ), thu được 83,6 gam dung dịch Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,015 mol X cần dùng a lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

13,6 (g) X+dung dch KOH 16% (va đ)83,6 gam dung dch Y

BTKL: mdd KOH = 70 gam

nKOH = 70 × 0,16 ÷ 56

= 0,2 mol.

Dễ thấy TH X là este của ancol thì

MX = 68 loại

X là este của phenol.

MX = 136 (C88O2)

a = 0,015 × 9 × 22,4

= 3,024 lít


Câu 41:

Cho hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một ancol đơn chức và este tạo bởi axit và ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 1,55 gam hỗn hợp X thu được 1,736 lít CO2 (ở đktc) và 1,26 gam H2O. Mặt khác khi cho 1,55 gam hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 125 ml dung dịch NaOH 0,1 M tạo ra m gam muối. Sau phản ứng tổng số gam ancol thu được là 0,74 gam và ứng với 0,01 mol. Vậy giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

trước hết ta tính được ngay

Mancol = 0,74 ÷ 0,01 = 74

→ ancol là C3H7OH.

Xét phản ứng đốt cháy:

axit,este,ancol+O2CO2+H2O

BTKL

mO2=mCO2+mH2O-mhh=0,0775×44+0,07×18-1,55=3,12 gam

nO2=0,0975 mol

Tiếp phản ứng sau:

axit + NaOH → muối + nước

Vậy mmuối = 0,9 + 0,0125 × 22

= 1,175 gam


Câu 42:

Hỗn hợp E gồm hai chất mạch hở là este X (no, tạo etylen glicol và hai axit caboxylic) và một axit cacboxylic (no, hai chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol E, thu được 29,36 gam tổng khối lượng CO2 và H2O. Cho 21,5 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 35,4 gam hỗn hợp muối. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Hỗn hợp hai chất trong E gồm este X dạng CnH2n – 2O4

axit dạng CmH2m – 2O4.

♦ giải đốt 0,16mol E+O2t029,36 gam hn hp x mol CO2+y mol H2O

Tương quan đốt: nCO2nH2O=nE

xy = 0,16 mol và

44x + 18y = 29,36 gam.

Giải hệ được x = 0,52 mol và

y = 0,36 mol

mE=14nCO2+62.nE=17,2 gam=21,5÷1,25

17,2 gam E+0,32 mol KOH(35,4÷1,25) gam mui+(a mol C2H4(OH)2; b mol H2O)

BTKL có mancol + H2O=6,8 gam

= 62a + 18b

lại có a +12.b = neste + naxit

= 0,16 mol

giải hệ được a = 0,04 mol

và b = 0,24 mol

∑nC trong E = 0,04n + 0,12m

= 0,52

n + 3m = 13

có 2 cặp nghiệm nguyên thỏa mãn là n = 7; m = 2 và n = 4; m = 3.

• TH m = 3; n = 4

este là (HCOO)2C2H4 được tạo từ MỘT axit cacboxylic

→ không t/m giả thiết.

chỉ có TH: n = 7 và m = 2 ứng với CTPT của este X là C7H12O4 thỏa mãn


Câu 43:

Cho hợp chất hữu cơ E (C6H10O5, mạch hở) phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được ancol T và m gam muối của một axit cacboxylic G (T và G chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

♦ Giải đốt T+O2t00,3 mol CO2+0,4 mol H2O

nH2O>nCO2 → T là ancol no, mạch hở và nT=nH2OnCO2=0,1 mol

→ ancol T có dạng C3H8Om

(1 ≤ m ≤ 3)

→ axit G có 3C.

→ G chỉ chứa chức axit

→ G có không quá 2 chức (vì chỉ có 3C).

để cho E có đủ 5O thì m = 2 và G đạt tối đa 2 chức luôn.

rõ hơn cấu tạo của E là

HOOC-CH2-COOCH2-CH2-CH2OH

nancol = 0,1 mol

→ có 0,1 mol E

→ m gam muối là 0,1 mol CH2(COONa)2.

→ m = 0,1 × 148 = 14,8 gam


Câu 44:

Hợp chất hữu cơ E cacbon không phân nhánh, có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,16 gam khí O2, thu được 3,136 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư, có tối đa 1,6 gam NaOH phản ứng, thu được sản phẩm gồm glixerol và muối của một axit cacboxylic T. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

♦ giải đốt m gam E+0,13 mol O2t00,14 mol CO2+0,1 mol H2O

Trong X có nC = 0,14 mol;

nH = 0,2 mol và

nO = 0,12 mol (theo bảo toàn O).

tỉ lệ C : H : O = 7 : 10 : 6

CTPT ≡ CTĐGN của E là C7H10O6.

m gam E ứng với 0,02 mol phản ứng tối đa với 0,04 mol NaOH.

lại thêm E có mạch không phân nhánh, thủy phân cho glixerol

E chứa 1 chức axit và 1 chức este với glixerol

T có 4C là axit 2 chức.

cấu tạo của E là HOOCCH=CHCOOCH2CH(OH)CH2OH

T là HOOC–CH=CH–COOH là axit không no có 2 chức, có đồng phân hình học

phát biểu C sai


Câu 45:

Hợp chất hữu cơ Y mạch hở, có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y cần vừa đủ 3,36 lít khí O2 (đktc), thu được 7,92 gam CO2 và 1,62 gam H2O. Đun nóng m gam Y với dung dịch NaOH dư, có tối đa 2,4 gam NaOH phản ứng, thu được sản phẩm gồm etylen glicol và muối của một axit cacboxylic Z. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Gọi công thức Y là CxHyOz. Theo bài:

Y chứa số lẻ nguyên tử O nên chứa một nhóm –OH chưa bị este hóa. Do vậy, chỉ một nhóm OH của etylen glicol chuyển thành chức este –COO-.

Y + NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 nên ngoài chức este, Y còn chứa một nhóm chức axit.

Công thức cấu tạo của Y có dạng: HOOC-R-COO-CH2-CH2-OH

Từ công thức phân tử của Y suy ra R là -CC-

X=HOOC-CC-COOH  C4H2O4Y=HOOC-CC-COO-CH2-CH2OH  C6H6O5

X không có đồng phân hình học.


Câu 46:

Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

♦ giải đốt m2 gam Y+O2t00,3 mol CO2+0,4 mol H2O

nH2O>nCO2 ancol Y no, mạch hở

nY=nH2OnCO2=0,1 mol

CTPT của Y có dạng C3H8O?

X phải là este đa chức

Y là ancol đa chức

Y không phản ứng được với Cu(OH)2

Y chỉ có thể là propan-1,3-điol (2 nhóm OH cách nhau ra).

♦ phản ứng:

1X + 2NaOH → muối + ancol

có nNaOH = 2nancol = 0,2 mol.

BTKL phản ứng thủy phân có

m1 = mmuối + mancol – mNaOH

= 14,6 gam


Câu 47:

Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,40 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 5,32 gam ba muối và a gam ancol. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

♦ giải đốt m gam E+0,36 mol O2t00,32 mol CO2+0,16 mol H2O

E là este đơn chức

theo bảo toàn O có

nE = 12.∑nO trong E = 0,04 mol

CTPT của 2 este đồng phân trong E là C8H8O2

m = mE = 5,44 gam

Phản ứng: 5,44 gam E (0,04 mol)+va đ 0,06 mol NaOH3 mui+ancol+H2O

este đơn chức nên thủy phân 0,04 mol E cần 0,04 mol NaOH

0,02 mol NaOH còn lại cần là do phenol rồi nH2O=0,02 mol

dùng BTKL có a=mancol=5,44+2,45,320,02×18=2,16 gam


Câu 48:

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este đơn chức bằng lượng vừa đủ dung dịch KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được ancol X và hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit hữu cơ. Đốt cháy toàn bộ X, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 13,5 gam H2O. Nung nóng Y với lượng dư NaOH rắn (có mặt CaO), thu được 5,82 gam hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

đốt ancol X+O20,5 mol CO2+0,75 mol H2O

→ giải: có 0,25 mol X là C2H5OH.

→ nhai este = nY = nX = 0,25 mol.

Quan sát 2 phản ứng xảy ra tiếp:

• thủy phân: RCOOC2H5+KOHRCOOK+C2H5OH (1)

• vôi tôi xút: RCOOK+NaOHt0RH+12Na2CO3+12K2CO3 (2)

có mZ = 5,82 gam

→ mRCOOK = 5,82 +0,25×82

= 26,32 gam.

(tăng giảm khối lượng: thay 0,25 mol –H bằng gốc –COOK ở phương trình (2))

mRCOOC2H5=26,320,25×(3929)=23,82 gam


Câu 49:

Hỗn hợp E gồm hai este là đồng phân cấu tạo. Đốt cháy hoàn toàn 33,3 gam E, thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc) và 24,3 gam H2O. Đun nóng 33,3 gam E với 300 mL dung dịch NaOH 2M đến phản ứng hoàn toàn; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 38,7 gam chất rắn khan T. Đốt cháy toàn bộ T bằng khí O2 dư, thu số mol CO2 và số mol H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

♦ giải đốt 33,3 gam E+O2t01,35 mol CO2+1,35 mol H2O

Tương quan nCO2=nH2O

hai este là đồng phân của este no, đơn chức, mạch hở.

mE = mC + mH + mO

nE = 12nO trong E = 0,45 mol

số C = 1,35 ÷ 0,45 = 3

2 este đồng phân C3H6O2 là HCOOC2H5 và CH3COOCH3.

♦ thủy phân: 33,3 gam E (0,45 mol)+0,6 mol NaOH38,7 gam rn khan T+ancol

giải hỗn hợp T gồm 0,15 mol NaOH dư, 0,3 mol HCOONa và 0,15 mol CH3COONa.

đốt T thu được 0,3 mol Na2CO2+0,3 mol CO2+0,45 mol H2O

Yêu cầu nCO2:nH2O=0,3:0,45=2:3


Câu 50:

Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,472 lít khí O2 (đktc), thu được H2O và 5,72 gam CO2. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 60 mL dung dịch KOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp và 5,04 gam hỗn hợp gồm hai chất rắn khan. Công thức hai este trong X là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

đốt m gam X dạng CnH2nO2+0,155 mol O2t00,13 mol CO2+0,13 mol H2O

(có nH2O=nCO2=0,13 mol do đốt X là hỗn hợp este no, đơn chức, mạch hở).

• bảo toàn nguyên tố O có nX= 12nO trong X=(0,13×3- 0,155×2)÷2=0,04 mol

♦ Thủy phân m gam X (0,04 mol)+0,06 mol KOH5,04 gam hai cht rn+2 ancol đng đng kế tiếp

► 5,04 gam 2 chất rắn gồm 0,02 mol KOH

→ chất còn lại là 1 muối kali nữa

Mmuối = (5,04 – 0,02 × 56) ÷ 0,04

= 98 = 15 + 44 + 39

muối là CH3COOK.

Ctrung bình=nCO2÷nX

= 0,13 ÷ 0,04 = 3,25

→ CTPT của 2 este là C3H6O2 và C4H8O2.

Biết muối

cấu tạo của 2 este tương ứng là CH3COOCH3 và CH3COOC2H5


Câu 51:

Hỗn hợp T gồm hai este là đồng phân cấu tạo. Đốt cháy hoàn toàn m gam T cần dùng 8,96 gam O2, thu được 5,376 lít khí CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O. Cho m gam T tác dụng hết với dung dịch NaOH (dùng dư 50% so với cần thiết), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 7,74 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY<MZ). Tỉ lệ a : b là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

♦ giải đốt m gam T+0,28 mol O2t00,24 mol CO2+0,24 mol H2O

tương quan nCO2=nH2O

T là hỗn hợp 2 este no, đơn chức, mạch hở dạng CnH2nO2

bảo toàn nguyên tố O có

nT = 12.nO trong T

= (0,24 × 3 – 0,28 × 2) ÷ 2

= 0,08 mol.

n = 0,24 ÷ 0,08 = 3

T gồm 2 este đồng phân là HCOOC2H5 và CH3COOCH3.

Thủy phân m gam T (0,08 mol) cần 0,08 mol NaOH

dư 50% so với lượng cần là 0,04 mol

7,74 gam chất rắn khan gồm 0,04 mol NaOH dư + a mol HCOONa (muối Y) + b mol CH3COONa (muối Z).

68a + 82b = 7,74 – 0,04 × 40

= 6,14 gam.

Lại có a + b = nT = 0,08 mol

giải hệ ra a = 0,03 mol

và b = 0,05 mol

a : b = 3 : 5


Câu 53:

Đun nóng 0,15 mol este X đơn chức mạch hở phản ứng hết với 50,4 gam dung dịch MOH 20% thu được dung dịch A và 8,7 gam hơi một ancol. Cô cạn A rồi đốt cháy hoàn toàn chất rắn thu được 12,42 gam muối M2CO3 và 13,56 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Công thức của este và tên kim loại kiềm là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

8,70,15=58CH2=CH-CH2OH

CnH2n-1O2K12K2CO3+n-0,5CO2+n-0,5H2O    0,15                     0,075        0,15n-0,5    0,15n+0,5


Câu 55:

Đốt cháy hoàn toàn một este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi một axit cacboxylic không no và hai ancol) cần vừa đủ 2,52 lít O2 (đktc), thu được 0,18 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Khi cho cũng lượng X trên phản ứng hoàn toàn với 40 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

CTTQ của X là CxHyO4

phương trình cháy:

CxHyO4+ (x+0,25y2)O2t0xCO2+0,5y H2O

x = 7 và y = 10

X là C2H5OOCCH=CHCOOCH3 (0,015 mol).

● Dễ thấy KOH dư

 nC2H5OH=nCH3OH=0,015 mol

BTKL:

m=0,015×158+0,04×560,015×(46+32)=3,44 gam


Câu 56:

Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp E chứa X và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, không phân nhánh) cần dùng 1,125 mol  O2, thu được 1,05 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 67,35 gam E với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp gồm hai muối có khối lượng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

► MX = 100 (C5H8O2)

E + KOH → 2 ancol có cùng số C

chứa ít nhất 2C.

Ctb = 3,5

chứa HCOOC2H5

X là CH2=CHCOOC2H5

● Thu 2 muối.

Este còn lại là (HCOO)2C2H4

► Đặt nX = x; nHCOOC2H5=y; n(HCOO)2C2H4=z

nE = x + y + z = 0,3 mol; nCO2=5x+3y+4z=1,05 mol;

nO2=6x+3,5y+3,5z=1,125 mol

giải hệ có: x = 0,03 mol;

y = 0,18 mol; z = 0,09 mol

mE = 26,94(g).

► Thí nghiệm 2 dùng gấp 2,5 lần thí nghiệm 1

m = 2,5×(0,03×110+0,36×84)

= 83,85(g)


Câu 57:

Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B (MA<MB). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa hết 21,84 lít O2 (đktc, thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Thành phần % khối lượng của A trong hỗn hợp Y là: 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Y + NaOH → 1 muối axit đơn chức và 2 ancol đồng đẳng no đơn chúc

=> Este là đồng đẳng của nhau và đơn chức

Đốt cháy Y: nO2=0,975 mol ; nCO2=0,8 mol

BTKL : mY+mO2=mCO2+mH2O nH2O=0,65 mol

BTNT(O):

2nEste+2nO2=2nCO2+nH2O

nEste=0,15 mol=nCO2nH2O

gốc axit có 1 liên kết π.

nAncol = nEste = 0,15 mol

MtbAncol = 50,67 gam

C2H5OH và C3H7OH

MTrung bình este = 104,67

Este là: C2H3COOC2H5 (A) và

C2H3COOC3H7 (B)

nA + nB = 0,15 mol ;

100nA+114nB=15,7g

nA = 0,1; nB = 0,05 mol

%mA = 63,69%


Câu 58:

X là một triết mạch hở được tạo bởi glixerol với các axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O, (biết rằng b-c = 6a). Biết a mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 12,8 gam Brom thu được 18,12 gam sản phẩm hữu cơ. Cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Ta có công thức: nEste=nCO2-nH2Ok-1

k = 7.

Vì có 3π/COO

Este này có (7–3) = 4π/C-C.

Este này + tối đa với Br2 theo tỉ lệ mol 1:4

nBr2=0,08 mol

nEste = 0,02 mol.

BTKL ta lại có:

mEste = 18,12 – 12,8 = 5,32 gam

Phản ứng của este với NaOH:

Este + 3NaOH → Muối + 1Glixerol

Với nNaOH = 0,06 mol và

nGlixerol = 0,02 mol

BTKL n=5,32+0,06×400,02×92=5,88 gam


Câu 59:

Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch NaOH 0,4M, thu được một muối và 168 ml hơi một ancol (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên, rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 3,41 gam. Công thức của hai chất hữu cơ trong X là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Từ 4 đáp án, ta thấy các chất đều là axit/este no, đơn chức, mạch hở..

Gọi công thức A là CnH2nO2; B là CmH2mO2

Khối lượng bình tăng lên là khối lượng CO2H2O tạo thành

440,0125n+0,0075m+180,0125n+0,0075m=3,14

5m+3n=22

Chỉ có n=2 và m =4 thỏa mãn.

Do khi phản ứng với NaOH chỉ tạo 1 muối nên công thức phân tử các chất sẽ là

CH3COOH và CH3COOC2H5


Câu 61:

Một hỗn hợp X gồm 2 este. Nếu đun nóng 15,7g hỗn hợp X với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol no đơn chức bậc 1 kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 15,7 gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 21,84 lit O2 (đktc) và thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Xác định công thức của 2 este

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Theo ĐLBTKlg: mX+ mO2=mCO2+mH2OmH2O=15,7+21,8422,4.32-17,9222,4.44=11,7gam

nH2O=11,718=0,65< nCO2=0,8mol

Do hh X gồm 2 este và NaOH

1 Muối của axit hữa cơ và 2 rượu no đơn chức

=> Axit không no,este đơn chức

mX=mC+mH+mO  mO=4,8gam nO=0,3mol

nX=12nO=0,15mol=nCO2-nH2O

=> Axit có 1 nối đôi

=>Khối lượng trung bình của 2 rượu no đơn chức là 7,60,15=50,67

=>2 rượu là:C2H5OH; C3H7OH 

Theo ĐLBTKlg:

mMUỐI=mX+mNaOH-mRƯƠU=15,7+0,15.40-7,6=14,1gam

M=14,10,15=94

=> Axit: C2H3COOH

=> 2 este: C2H3COOC2H5;

C2H3COOC3H7


Câu 62:

Hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở (chỉ chứa chức este). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được m gam muối natri axetat và 10,8 gam hỗn hợp Y gồm 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp Y thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Y là hỗn hợp 2 ancol no

nY=nH2O-nCO2

= 0,6 - 0,4 = 0,2 mol

Số C trong Y là

nC = 0,4:0,2 = 2

→ Y gồm C2H5OH : x mol;

C2H4(OH)2 : y mol

Ta có hệ

Vì X là 2 este mạch hở (chỉ chứa chức este) khi thủy phân thu được muối CH3COONa , C2H5OH và C2H4(OH)2

→ hỗn hợp X là CH3COOC2H5: 0,1 mol

CH3COOCH2CH2OOCH3: 0,1 mol


Câu 65:

Một este X mạch hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH lấy dư, sau khi phan rứng kết thúc thu được m1 gam một ancol Y (Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 18,20 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Thủy phân X mạch hở thu được ancol Y ( không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức

→ Y là ancol chứa 2 nhóm OH không liền kề, X là este hai chức

Đốt cháy Y: nCO2=0,3 mol, nH2O=0,4 mol

→ C : H = 0,3 : 0,8 = 3 : 8

→ Y có cấu tạo HO-CH2-CH2-CH2OH

Luôn có nY=nH2O-nCO2=0,1 mol

X là este hai chức

→ nKOH = 2nY = 0,2 mol

Bảo toàn khối lượng

→ m = 18,2 +0,1.76-0,2.56

= 14,6 gam


Câu 67:

Đốt cháy hoàn toàn 13 gam este đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ 17,472 lít khí oxi ( ở đktc ) thu được 38,38  lít hỗn hợp khí gồm CO2 và hơi nước (ở 127oC, 1 atm). Biết khi thủy phân hoàn toàn X bằng NaOH dư thì thu được muối ( có phân tử khối nhỏ hơn X ) và ancol. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giả thiết: nO2=0,78 mol

V hh=38,38:0,082:( 273+127 )=1,17 mol

► Đốt cháy:

X + O2 → CO2 + H2O.

Gọi số mol H2O và CO2 lần lượt là x, y thì ta có hệ:

x + y = 1,17 (1)

44x + 18y = 13 + 0,78 × 32 (2)

Giải được x = 0,65, y = 0,52.

bảo toàn O có:

2x + y = 0,78 × 2 + 2.nX

→ nX = 0,13 mol.

vậy: Số C = 0,65 ÷ 0,13 = 5

Số H = 0,52 ÷ 0,13 × 2 = 8

→ X là C5H8O2.

X mạch hở, dạng RCOOR' + Na thu được RCOONa + ancol và

Mmuối < RCOOR' → R' > Na.

Do đó, ta có các công thức cấu tạo thỏa mãn gồm:

HCOOCH2-CH=CH-CH3 (1);

HCOOCH2-CH2-CH=CH2 (2);

HCOOCH(CH3)-CH=CH2 (3);

HCOOCH2-C(CH3)=CH2 (4);

CH3COOCH2-CH=CH2 (5);

CH2=CH-COOCH2-CH3 (6).

Vậy có tất cả 6 chất thỏa mãn.


Bắt đầu thi ngay