Bài tập kết hợp thủy phân este và đốt cháy
-
3247 lượt thi
-
67 câu hỏi
-
67 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este X thu được 3 mol khí CO2. Mặt khác, khi xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol este trên, thu được 8,2 gam muối natri. Công thức cấu tạo của X là:
Chọn đáp án D
số
⇒ loại B và C.
Mmuối = 82
⇒ muối là CH3COONa.
Câu 2:
Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp este thu được 0,4 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp trên cần 0,1 mol NaOH. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam este đơn chức X bằng oxi dư thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Mặt khác, 0,05 mol X phản ứng vừa đủ với 40ml dung dịch NaOH 2,5M, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
Câu 4:
Đốt cháy hoàn toàn 8,16 gam este X no, đơn chức, mạch hở thu được 7,2 gam nước. Cũng 8,16 gam X nói trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH được 3,68 gam ancol Y và m gam muối Z. Giá trị m là
Chọn đáp án C
Câu 5:
Đốt cháy hoàn toàn 14,3 gam este X cần vừa đủ 18,2 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 14,3 gam X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
Chọn đáp án C
Bảo toàn khối lượng, ta có:
Bảo toàn nguyên tố O, ta có:
Trong X, C:H:O = 2:4:1 nên X là với số mol X bằng 0,1625 mol
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn m gam metyl axetat thu được 13,44 lít CO2 (đ,k.c) .Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp este trên là (H=100%)
Chọn đáp án A
Câu 7:
Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 0,38 mol CO2 và 0,29 mol H2O. Mặt khác, a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Đặt số mol 3 chất trong X lần lượt là x, y, z mol
Khi X + NaOH:
Câu 11:
Hỗn hợp X gồm vinyl axetat; etylen điaxetat; axit acrylic; axit oxalic. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 9,184 lít O2 (đktc) thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Mặt khác để phản ứng hết với các chất trong X cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
Chọn đáp án C
Bảo toàn oxi ta có:
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là
nên số mol ancol = số mol axit
Đặt
Từ khối lượng và số mol dễ dàng tìm được CT axit là
Câu 14:
Cho 1,22 gam một este E phản ứng vừa đủ với 0,02 mol KOH, cô cạn dung dịch thu được 2,16 gam hỗn hợp muối F. Đốt cháy hoàn toàn muối này thu được 2,64 gam CO2; 0,54 gam H2O và a gam K2CO3. Biết ME < 140 đvC. Trong F phải chứa muối nào sau đây?
Chọn đáp án D
giải đốt:
(bảo toàn K từ KOH).
→ F gồm: 0,07 mol C + 0,06 mol;
H + 0,02 mol K và 0,03 mol O.
♦ giải thủy phân:
→ m? = 0,18 gam
0,18 ÷ 0,01 = 18; 0,18 ÷ 0,02 = 9
nên rõ ? đây chỉ có thể là H2O thôi;
→ E là este đơn chức là este của phenol; nE = 0,01 mol
→ ME = 122 đvC
→ E là C7H6O2.
→ E là HCOOC6H5
→ F gồm HCOOK và C6H5OK.
Câu 15:
Đốt cháy hoàn toàn 34,0 gam hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este no, đơn chức, mạch hở, thu được 48,4 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Mặt khác, nếu đun 34,0 gam hỗn hợp X với 200 ml dung dịch KOH 1,2 M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn khan thu được là
Chọn đáp án A
Câu 16:
Cho 3,33 gam este đơn chức X phản ứng vừa hết với dung dịch KOH thu được muối và 2,07 gam ancol Y. Đốt cháy Y cần vừa đủ 3,024 lít oxi (đktc) thu được lượng CO2 có khối lượng nhiều hơn H2O là 1,53 gam. Tên gọi của X là:
Chọn đáp án A
Câu 17:
Đốt cháy hoàn toàn 18 gam một este X đơn chức thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 12,96 gam nước. Mặt khác nếu cho 21 gam X tác dụng với 200ml dung dịch KOH 1,2M sau đó cô cạn dung dịch thu được 34,44 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của axit tạo ra X là
Chọn đáp án C
là este mạch vòng nên CTPT của axit tạo ra X là:
Câu 18:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm etylaxetat và isopropylaxetat sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 15,5 gam. Tính khối lượng muối Na2CO3 thu được?
Chọn đáp án B
Câu 19:
Hỗn hợp X gồm etyl axetat, vinyl axetat, glixerol, triaxetat và metyl format. Thủy phân hoàn toàn 20,0 gam X cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 1,5M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 20,0 gam X thu được V lit (đktc) CO2 và 12,6 gam H2O. Giá trị của V là
Chọn đáp án C
Nhận thấy
nCOO = nNaOH =0,3 mol
→ nO (X) = 0,3. 2 = 0,6 mol
Bảo toàn nguyên tố H
→ nC = = 0,75 mol
Câu 20:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3 este no, đơn chức mạch hở thu được 2,7 gam H2O. Mặt khác, thủy phân X trong môi trường axit được hỗn hợp Y gồm ancol, axit, este. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị V là
Chọn đáp án B
Khi đốt este no, đơn chức:
Khi thủy phân este, lượng C trong este không đổi, như vậy, khi đốt Y thì vẫn thu được 0,15 mol CO2
Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức, mạch hở, thu được 1,8 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp 2 este trên thu được hỗn hợp Y gồm 1 ancol và axit. Nếu đốt cháy hỗn hợp Y thì thể tích CO2 thu được ở đktc là
Chọn đáp án B
+ Đốt este no đơn chức mạch hở
+ Thủy phân este trong môi trường axit
⇒ Chỉ thêm vào hỗn hợp H2O.
⇒ Không ảnh hưởng đến nguyên tố cacbon
⇒ Đốt hỗn hợp Y
Câu 22:
Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 2,64 gam khí cacbonic và 1,08 gam nước. Biết X là este hữu cơ đơn chức. Este X tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối có khối lượng phân tử bằng 34/37 khối lượng phân tử của este. Công thức cấu tạo của X là
Chọn đáp án D
Gọi este RCOOR', muối là RCOONa
Câu 23:
Chất X chứa C, H, O có khối lượng phân tử bằng 74. X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3/NH3. Khi đốt cháy 7,4 gam X thấy thể tích CO2 thu được vượt quá 4,7 lít (đo ở đktc). Chất X là
Chọn đáp án B
Khối lượng phân tử bằng 74, xem trong 4 đáp án thì chỉ có 2O nên CTPT sẽ là C3H6O2
X tác dụng được với NaOH nên có thể là axit hoặc este
X tác dụng được với nếu là axit thì chỉ có HCOOH (loại), nếu là este thì X sẽ là
Câu 24:
Đốt cháy 3,2 gam một este E đơn chức, mạch hở được 3,584 lít CO2 (đktc) và 2,304 gam H2O. Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,3 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của ancol tạo nên este trên là:
Chọn đáp án C
Theo BTKL:
Theo BTNT O:
→ Meste = 3,2 : 0,032 = 100
→ E là C5H8O2
Ta có:
mrắn khan = mmuối + mNaOH dư
→ mmuối = 14,3 - 0,05 x 40
= 12,3 gam
→ Mmuối = 12,3 : 0,15 = 82
→ muối là CH3COOCH3.
→ Công thức của ancol tạo nên este là
CH2=CH-CH2OH
Câu 25:
Xà phòng hoá một este no đơn chức mạch hở X bằng 0,6 mol MOH (M là kim loại kiềm) thu được dung dịch Y. Cô cạn Y và đốt chất rắn thu được trong khí O2 dư, đến phản ứng hoàn toàn tạo ra 2,24 lít CO2 (đktc), a gam H2O và 31,8 gam muối. Giá trị của a không thể là?
Chọn đáp án A
Câu 26:
Cho 0,08 mol este đơn chức, mạch hở phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,12 mol MOH ( M là kim loại kiềm ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 3,68 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,4 gam CO2. Tên gọi của X là
Chọn đáp án D
Este đơn chức nên
nancol Z = neste = 0,08 mol
⇒ MZ = 46
⇒ Z là C2H5OH.
Bảo toàn nguyên tố M:
nY = neste = 0,08 mol.
⇒ muối là CH3COOM.
Este X là CH3COOC2H5
Câu 27:
Este Z đơn chức, mạch hở được tạo ra thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
Chọn đáp án A
Câu 28:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
► Este no, đơn chức mạch hở
⇒ có dạng CnH2nO2.
Phương trình cháy:
⇒ 1,5n – 1 = n
⇒ n = 2 ⇒ C2H4O2.
⇒ X là HCOOCH3
⇒ mmuối = 0,1 × 84 = 8,4(g)
Câu 29:
Hỗn hợp A gồm các axit hữu cơ no đơn chức, mạch hở và este no đơn chức, mạch hở. Để phản ứng hoàn hoàn với m gam A cần 400 ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp trên thì thu được 0,6 mol CO2. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Phương pháp: Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố
Tổng quát:
Mặt khác vì các chất trong A đều là axit hoặc este đơn chức => khi đốt cháy:
Bảo toàn khối lượng:
Câu 30:
Xà phòng hòa hoàn toàn 2,22 gam hỗn X gồm 2 este đồng phân của nhau cần dùng vừa hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được CO2 và hơi nước với thể tích bằng nhau (ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo của 2 este trên là
Chọn đáp án B
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được CO2 và hơi nước với thể tích bằng nhau (ở cùng điều kiện)
→ 2 este thuộc loại no đơn chức
Luôn có nX = nNaOH = 0,03 mol
→ MX = 74 (C3H6O2)
Các đông phân của X là
HCOOC2H5
CH3COOCH3.
Câu 31:
Hỗn hợp X gồm ancol etylic, axit axetic và metyl fomat. Lấy m gam hỗn hợp X chia làm hai phần bằng nhau. Phần một đem đốt thu được 11,44 gam CO2. Phần hai phản ứng hết với 4,48 gam KOH. Khối lượng của ancol etylic trong m gam X là
Chọn đáp án B
m gam hỗn hợp X gồm x mol ancol etylic C2H5OH;
y mol axit axetic CH3COOH và z mol metyl fomat HCOOCH3.
♦1: có
= 11,44 ÷ 44 = 0,26 mol.
♦2: chỉ có este và axit cacboxylic phản ứng với KOH:
⇒ ∑nKOH cần = y + z
= 4,48 ÷ 56 = 0,08 mol
Giải hệ được x = 0,05 mol và
(y + z) = 0,03 mol.
⇒ trong m gam X có 2x = 0,1 mol ancol etylic C2H5OH.
⇒ Khối lượng của ancol etylic trong m gam X là 4,6 gam
Câu 32:
Cho hợp chất hữu cơ X (C4H6O4, mạch hở) phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam muối của một axit cacboxylic Z (không tham gia phản ứng tráng bạc). Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
♦ đốt
⇒ Y là ancol no, mạch hở;
→ công thức của Y là C2H6O?
Có 2 khả năng cho ?
• ? = 2, Y là C2H6O2
→ X mạch hở, CTPT C4H6O4
nên X là (HCOO)2C2H4 (etylen glicol đifomat)
→ ứng với TH này, axit Z là HCOOH có khả năng tráng bạc → loại.
• ? = 1, Y là ancol đơn chức C2H5OH
→ X mạch hở, CTPT C4H6O4
nên X là tạp chức HOOC-COOC2H5
→ m gam muối là 0,1 mol (COOK)2
→ giá trị của
m = 0,1 × 166 = 16,6 gam
Câu 33:
Đốt cháy hoàn toàn m gam este T (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol khí O2, thu được CO2 và a mol H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 3,36 gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
este T no, đơn chức, mạch hở
→ T có dạng CnH2nO
♦ Giải đốt:
→ 3n – 2 = 2n
→ n = 2 → T là C2H4O2.
ứng với CTPT này chỉ có duy nhất este HCOOCH3 (metyl fomat) thỏa mãn mà thôi.
→ Thủy phân
mmuối = 3,36 gam
→ nmuối = 3,36 ÷ 84
= 0,04 mol
= 0,04 × 60 = 2,40 gam
Câu 34:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este A no, đơn chức, mạch hở, rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40 gam kết tủa. Mặt khác 0,1 mol A tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được 9,8 gam muối. Tên gọi của A là
Chọn đáp án A
Ta có
⇒ A có 4 nguyên tử C
⇒ Loại B và D.
Ta có Muối RCOOK có
⇒ R = 15
⇒ Este A có CTCTC là H3COOC2H5
Câu 35:
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
Chọn đáp án B
nX = 0,3 mol;
nKOH vừa đủ = 0,5 mol
⇒ X có một este của phenol
Y no, đơn chức, mạch hở có phản ứng tráng bạc mà ≠ HCOOK
⇒ là anđehit CnH2nO.
⇒ Hỗn hợp X gồm 0,1 mol este loại I (tạo Y) và 0,2 mol este của phenol.
♦ giải đốt
bảo toàn O có
= (0,1 + 0,25 × 2) ÷ 3 = 0,2 mol
⇒ Y là CH3CHO.
♦ thủy phân:
⇒ Theo BTKL có
Câu 36:
Este A khi đốt cháy được hỗn hợp sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O có tỉ khối so với H2 = 15,5. A có khả năng tráng bạc. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam A trong dung dịch NaOH, đun nóng được (m + 2) gam muối. Giá trị m là
Chọn đáp án C
Dùng M=31 và sơ đồ đường chéo ta được:
Nên este A đem đốt là este no đơn chức
A có khả năng tráng bạc nên
A có CTPT:
Khối lượng sau phản ứng là m+2 gam muối
Câu 37:
Chia hỗn hợp gồm metyl propionat và metyl acrylat thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một bằng O2, thu được H2O và 7,04 gam CO2. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH, thu được m gam ancol metylic.
Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Cả 2 este đều có dạng C4HaO2.
Vì đều có 4 nguyên tử C
Khi thủy phân mỗi este cho 1 CH3OH
= 1,28 gam
Câu 38:
Chia hỗn hợp gồm metyl axetat và metyl acrylat thành 2 phần bằng nhau.
Thủy phân hoàn toàn phần một cần vừa đủ dung dịch chứa 0,04 mol NaOH, đun nóng.
Đốt cháy hoàn toàn phần hai bằng O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Ta có metyl axetat ⇌ C3H6O2
metyl acrylat ⇌ C4H6O2
Vì cả 2 este đều tác dụng với NaOH theo tie lệ mol 1:1
⇒ ∑ mol của 2 este = nNaOH
= 0,04 mol
Để tính cùng có 6 nguyên tử H của 2 este
Vì 2 este cùng có 6 nguyên tử H:
Câu 39:
Cho 13,6 gam este X đơn chức tác dụng với dung dich KOH 16% (vừa đủ), thu được 83,6 gam dung dịch Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,015 mol X cần dùng a lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là
Chọn đáp án A
⇒ BTKL: mdd KOH = 70 gam
⇒ nKOH = 70 × 0,16 ÷ 56
= 0,2 mol.
Dễ thấy TH X là este của ancol thì
MX = 68 ⇒ loại
⇒ X là este của phenol.
⇒ MX = 136 (C88O2)
⇒ a = 0,015 × 9 × 22,4
= 3,024 lít
Câu 40:
Đun m gam hỗn hợp chứa etyl isobutirat, axit 2-metyl propanoic, metyl butanoat cần dùng vừa đủ 120 gam dung dịch NaOH 6% và KOH 11,2%. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thì thu được a gam hỗn hợp hơi các chất. Nếu đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hơi trên thì thu được 114,84 gam nước. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
các chất trong m gam hỗn hợp gồm:
etyl isobutirat: (CH3)2CHCOOC2H5;
axit 2-metyl propanoic:
(CH3)2CHCOOH;
metyl butanoat: C3H7COOCH3
Câu 41:
Cho hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một ancol đơn chức và este tạo bởi axit và ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 1,55 gam hỗn hợp X thu được 1,736 lít CO2 (ở đktc) và 1,26 gam H2O. Mặt khác khi cho 1,55 gam hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 125 ml dung dịch NaOH 0,1 M tạo ra m gam muối. Sau phản ứng tổng số gam ancol thu được là 0,74 gam và ứng với 0,01 mol. Vậy giá trị của m là:
Chọn đáp án A
trước hết ta tính được ngay
Mancol = 0,74 ÷ 0,01 = 74
→ ancol là C3H7OH.
Xét phản ứng đốt cháy:
BTKL
Tiếp phản ứng sau:
axit + NaOH → muối + nước
Vậy mmuối = 0,9 + 0,0125 × 22
= 1,175 gam
Câu 42:
Hỗn hợp E gồm hai chất mạch hở là este X (no, tạo etylen glicol và hai axit caboxylic) và một axit cacboxylic (no, hai chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol E, thu được 29,36 gam tổng khối lượng CO2 và H2O. Cho 21,5 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 35,4 gam hỗn hợp muối. Công thức phân tử của X là
Chọn đáp án C
Hỗn hợp hai chất trong E gồm este X dạng CnH2n – 2O4 và
axit dạng CmH2m – 2O4.
♦ giải đốt
Tương quan đốt:
⇒ x – y = 0,16 mol và
44x + 18y = 29,36 gam.
Giải hệ được x = 0,52 mol và
y = 0,36 mol
BTKL có
= 62a + 18b
lại có a +.b = neste + naxit
= 0,16 mol
⇒ giải hệ được a = 0,04 mol
và b = 0,24 mol
⇒ ∑nC trong E = 0,04n + 0,12m
= 0,52
⇔ n + 3m = 13
⇒ có 2 cặp nghiệm nguyên thỏa mãn là n = 7; m = 2 và n = 4; m = 3.
• TH m = 3; n = 4
⇒ este là (HCOO)2C2H4 được tạo từ MỘT axit cacboxylic
→ không t/m giả thiết.
⇒ chỉ có TH: n = 7 và m = 2 ứng với CTPT của este X là C7H12O4 thỏa mãn
Câu 43:
Cho hợp chất hữu cơ E (C6H10O5, mạch hở) phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được ancol T và m gam muối của một axit cacboxylic G (T và G chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m là
Chọn đáp án C
♦ Giải đốt
→ T là ancol no, mạch hở và
→ ancol T có dạng C3H8Om
(1 ≤ m ≤ 3)
→ axit G có 3C.
→ G chỉ chứa chức axit
→ G có không quá 2 chức (vì chỉ có 3C).
để cho E có đủ 5O thì m = 2 và G đạt tối đa 2 chức luôn.
rõ hơn cấu tạo của E là
nancol = 0,1 mol
→ có 0,1 mol E
→ m gam muối là 0,1 mol CH2(COONa)2.
→ m = 0,1 × 148 = 14,8 gam
Câu 44:
Hợp chất hữu cơ E cacbon không phân nhánh, có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,16 gam khí O2, thu được 3,136 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư, có tối đa 1,6 gam NaOH phản ứng, thu được sản phẩm gồm glixerol và muối của một axit cacboxylic T. Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn đáp án C
♦ giải đốt
Trong X có nC = 0,14 mol;
nH = 0,2 mol và
nO = 0,12 mol (theo bảo toàn O).
⇒ tỉ lệ C : H : O = 7 : 10 : 6
⇒ CTPT ≡ CTĐGN của E là C7H10O6.
⇒ m gam E ứng với 0,02 mol phản ứng tối đa với 0,04 mol NaOH.
lại thêm E có mạch không phân nhánh, thủy phân cho glixerol
⇒ E chứa 1 chức axit và 1 chức este với glixerol
⇒ T có 4C là axit 2 chức.
⇒ cấu tạo của E là
⇒ T là HOOC–CH=CH–COOH là axit không no có 2 chức, có đồng phân hình học
⇒ phát biểu C sai
Câu 45:
Hợp chất hữu cơ Y mạch hở, có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y cần vừa đủ 3,36 lít khí O2 (đktc), thu được 7,92 gam CO2 và 1,62 gam H2O. Đun nóng m gam Y với dung dịch NaOH dư, có tối đa 2,4 gam NaOH phản ứng, thu được sản phẩm gồm etylen glicol và muối của một axit cacboxylic Z. Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án B
Gọi công thức Y là CxHyOz. Theo bài:
Y chứa số lẻ nguyên tử O nên chứa một nhóm –OH chưa bị este hóa. Do vậy, chỉ một nhóm OH của etylen glicol chuyển thành chức este –COO-.
Y + NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 nên ngoài chức este, Y còn chứa một nhóm chức axit.
Công thức cấu tạo của Y có dạng:
Từ công thức phân tử của Y suy ra R là
X không có đồng phân hình học.
Câu 46:
Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là
Chọn đáp án A
♦ giải đốt
⇒ ancol Y no, mạch hở
⇒ CTPT của Y có dạng C3H8O?
X phải là este đa chức
⇒ Y là ancol đa chức
Y không phản ứng được với Cu(OH)2
⇒ Y chỉ có thể là propan-1,3-điol (2 nhóm OH cách nhau ra).
♦ phản ứng:
1X + 2NaOH → muối + ancol
có nNaOH = 2nancol = 0,2 mol.
⇒ BTKL phản ứng thủy phân có
m1 = mmuối + mancol – mNaOH
= 14,6 gam
Câu 47:
Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,40 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 5,32 gam ba muối và a gam ancol. Giá trị của a là
Chọn đáp án A
♦ giải đốt
E là este đơn chức
⇒ theo bảo toàn O có
nE = .∑nO trong E = 0,04 mol
⇒ CTPT của 2 este đồng phân trong E là C8H8O2
m = mE = 5,44 gam
Phản ứng:
este đơn chức nên thủy phân 0,04 mol E cần 0,04 mol NaOH
⇒ 0,02 mol NaOH còn lại cần là do phenol rồi
⇒ dùng BTKL có
Câu 48:
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este đơn chức bằng lượng vừa đủ dung dịch KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được ancol X và hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit hữu cơ. Đốt cháy toàn bộ X, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 13,5 gam H2O. Nung nóng Y với lượng dư NaOH rắn (có mặt CaO), thu được 5,82 gam hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
đốt
→ giải: có 0,25 mol X là C2H5OH.
→ nhai este = nY = nX = 0,25 mol.
Quan sát 2 phản ứng xảy ra tiếp:
• thủy phân:
• vôi tôi xút:
có mZ = 5,82 gam
→ mRCOOK = 5,82 +0,25×82
= 26,32 gam.
(tăng giảm khối lượng: thay 0,25 mol –H bằng gốc –COOK ở phương trình (2))
Câu 49:
Hỗn hợp E gồm hai este là đồng phân cấu tạo. Đốt cháy hoàn toàn 33,3 gam E, thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc) và 24,3 gam H2O. Đun nóng 33,3 gam E với 300 mL dung dịch NaOH 2M đến phản ứng hoàn toàn; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 38,7 gam chất rắn khan T. Đốt cháy toàn bộ T bằng khí O2 dư, thu số mol CO2 và số mol H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là
Chọn đáp án C
♦ giải đốt
Tương quan
⇒ hai este là đồng phân của este no, đơn chức, mạch hở.
mE = mC + mH + mO
⇒ nE = nO trong E = 0,45 mol
⇒ số C = 1,35 ÷ 0,45 = 3
⇒ 2 este đồng phân C3H6O2 là HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
♦ thủy phân:
⇒ giải hỗn hợp T gồm 0,15 mol NaOH dư, 0,3 mol HCOONa và 0,15 mol CH3COONa.
⇒ đốt T thu được
⇒ Yêu cầu
Câu 50:
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,472 lít khí O2 (đktc), thu được H2O và 5,72 gam CO2. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 60 mL dung dịch KOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp và 5,04 gam hỗn hợp gồm hai chất rắn khan. Công thức hai este trong X là
Chọn đáp án A
đốt m gam X dạng
(có do đốt X là hỗn hợp este no, đơn chức, mạch hở).
• bảo toàn nguyên tố O có
♦ Thủy phân
► 5,04 gam 2 chất rắn gồm 0,02 mol KOH
→ chất còn lại là 1 muối kali nữa
⇒ Mmuối = (5,04 – 0,02 × 56) ÷ 0,04
= 98 = 15 + 44 + 39
⇒ muối là CH3COOK.
= 0,13 ÷ 0,04 = 3,25
→ CTPT của 2 este là C3H6O2 và C4H8O2.
Biết muối
⇒ cấu tạo của 2 este tương ứng là CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
Câu 51:
Hỗn hợp T gồm hai este là đồng phân cấu tạo. Đốt cháy hoàn toàn m gam T cần dùng 8,96 gam O2, thu được 5,376 lít khí CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O. Cho m gam T tác dụng hết với dung dịch NaOH (dùng dư 50% so với cần thiết), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 7,74 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z . Tỉ lệ a : b là
Chọn đáp án D
♦ giải đốt
tương quan
⇒ T là hỗn hợp 2 este no, đơn chức, mạch hở dạng CnH2nO2
⇒ bảo toàn nguyên tố O có
nT = .nO trong T
= (0,24 × 3 – 0,28 × 2) ÷ 2
= 0,08 mol.
⇒ n = 0,24 ÷ 0,08 = 3
⇒ T gồm 2 este đồng phân là HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Thủy phân m gam T (0,08 mol) cần 0,08 mol NaOH
⇒ dư 50% so với lượng cần là 0,04 mol
⇒ 7,74 gam chất rắn khan gồm 0,04 mol NaOH dư + a mol HCOONa (muối Y) + b mol CH3COONa (muối Z).
⇒ 68a + 82b = 7,74 – 0,04 × 40
= 6,14 gam.
Lại có a + b = nT = 0,08 mol
⇒ giải hệ ra a = 0,03 mol
và b = 0,05 mol
⇒ a : b = 3 : 5
Câu 52:
Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y bằng O2, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là
Chọn đáp án B
Câu 53:
Đun nóng 0,15 mol este X đơn chức mạch hở phản ứng hết với 50,4 gam dung dịch MOH 20% thu được dung dịch A và 8,7 gam hơi một ancol. Cô cạn A rồi đốt cháy hoàn toàn chất rắn thu được 12,42 gam muối M2CO3 và 13,56 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Công thức của este và tên kim loại kiềm là:
Chọn đáp án A
Câu 54:
Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etyl vinyl oxalat và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm etylen và propen. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 0,81 mol, thu được H2O và 0,64 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Đốt X, Y quy về đốt anken và CO2:
Thực chất là đốt anken:
Câu 55:
Đốt cháy hoàn toàn một este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi một axit cacboxylic không no và hai ancol) cần vừa đủ 2,52 lít O2 (đktc), thu được 0,18 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Khi cho cũng lượng X trên phản ứng hoàn toàn với 40 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
CTTQ của X là CxHyO4
⇒ phương trình cháy:
⇒x = 7 và y = 10
⇒ X là (0,015 mol).
● Dễ thấy KOH dư
⇒ BTKL:
Câu 56:
Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp E chứa X và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, không phân nhánh) cần dùng 1,125 mol O2, thu được 1,05 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 67,35 gam E với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp gồm hai muối có khối lượng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn đáp án B
► MX = 100 (C5H8O2)
E + KOH → 2 ancol có cùng số C
⇒ chứa ít nhất 2C.
Ctb = 3,5
⇒ chứa HCOOC2H5
⇒ X là CH2=CHCOOC2H5
● Thu 2 muối.
⇒ Este còn lại là (HCOO)2C2H4
► Đặt nX = x; ;
⇒ nE = x + y + z = 0,3 mol; ;
⇒ giải hệ có: x = 0,03 mol;
y = 0,18 mol; z = 0,09 mol
⇒ mE = 26,94(g).
► Thí nghiệm 2 dùng gấp 2,5 lần thí nghiệm 1
⇒m = 2,5×(0,03×110+0,36×84)
= 83,85(g)
Câu 57:
Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B . Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa hết 21,84 lít O2 (đktc, thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Thành phần % khối lượng của A trong hỗn hợp Y là:
Chọn đáp án B
Y + NaOH → 1 muối axit đơn chức và 2 ancol đồng đẳng no đơn chúc
=> Este là đồng đẳng của nhau và đơn chức
Đốt cháy Y: ;
BTKL :
⇒ BTNT(O):
⇒ gốc axit có 1 liên kết π.
⇒ nAncol = nEste = 0,15 mol
⇒ MtbAncol = 50,67 gam
⇒ C2H5OH và C3H7OH
⇒ MTrung bình este = 104,67
⇒ Este là: C2H3COOC2H5 (A) và
C2H3COOC3H7 (B)
⇒ nA + nB = 0,15 mol ;
⇒ nA = 0,1; nB = 0,05 mol
⇒ %mA = 63,69%
Câu 58:
X là một triết mạch hở được tạo bởi glixerol với các axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O, (biết rằng b-c = 6a). Biết a mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 12,8 gam Brom thu được 18,12 gam sản phẩm hữu cơ. Cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây:
Chọn đáp án A
Ta có công thức:
⇒ k = 7.
Vì có 3π/COO
⇒ Este này có (7–3) = 4π/C-C.
⇒ Este này + tối đa với Br2 theo tỉ lệ mol 1:4
Mà
⇒ nEste = 0,02 mol.
BTKL ta lại có:
mEste = 18,12 – 12,8 = 5,32 gam
Phản ứng của este với NaOH:
Este + 3NaOH → Muối + 1Glixerol
Với nNaOH = 0,06 mol và
nGlixerol = 0,02 mol
BTKL
Câu 59:
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch NaOH 0,4M, thu được một muối và 168 ml hơi một ancol (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên, rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 3,41 gam. Công thức của hai chất hữu cơ trong X là
Chọn đáp án A
Từ 4 đáp án, ta thấy các chất đều là axit/este no, đơn chức, mạch hở..
Gọi công thức A là CnH2nO2; B là CmH2mO2
Khối lượng bình tăng lên là khối lượng và tạo thành
Chỉ có n=2 và m =4 thỏa mãn.
Do khi phản ứng với NaOH chỉ tạo 1 muối nên công thức phân tử các chất sẽ là
CH3COOH và CH3COOC2H5
Câu 60:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O). Dẫn sản phẩm cháy tạo thành vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 0,38a gam. Nếu cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Hỗn hợp X gồm
Nếu cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol
Câu 61:
Một hỗn hợp X gồm 2 este. Nếu đun nóng 15,7g hỗn hợp X với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol no đơn chức bậc 1 kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 15,7 gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 21,84 lit O2 (đktc) và thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Xác định công thức của 2 este
Chọn đáp án C
Theo ĐLBTKlg:
Do hh X gồm 2 este và NaOH
1 Muối của axit hữa cơ và 2 rượu no đơn chức
=> Axit không no,este đơn chức
=> Axit có 1 nối đôi
=>Khối lượng trung bình của 2 rượu no đơn chức là
=>2 rượu là:;
Theo ĐLBTKlg:
=> Axit:
=> 2 este: ;
Câu 62:
Hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở (chỉ chứa chức este). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được m gam muối natri axetat và 10,8 gam hỗn hợp Y gồm 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp Y thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Y là hỗn hợp 2 ancol no
= 0,6 - 0,4 = 0,2 mol
Số C trong Y là
nC = 0,4:0,2 = 2
→ Y gồm C2H5OH : x mol;
C2H4(OH)2 : y mol
Ta có hệ
Vì X là 2 este mạch hở (chỉ chứa chức este) khi thủy phân thu được muối CH3COONa , C2H5OH và C2H4(OH)2
→ hỗn hợp X là CH3COOC2H5: 0,1 mol
CH3COOCH2CH2OOCH3: 0,1 mol
Câu 63:
Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là
Chọn đáp án D
Câu 64:
Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este X bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu được hơi H2O và hỗn hợp Y gồm hai muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối trên cần vừa đúng 6,496 lít O2 (đktc), thu được 4,24 gam Na2CO3; 5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp Y có giá trị gần nhất với
Chọn đáp án D
Câu 65:
Một este X mạch hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH lấy dư, sau khi phan rứng kết thúc thu được m1 gam một ancol Y (Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 18,20 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Thủy phân X mạch hở thu được ancol Y ( không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức
→ Y là ancol chứa 2 nhóm OH không liền kề, X là este hai chức
Đốt cháy Y: ,
→ C : H = 0,3 : 0,8 = 3 : 8
→ Y có cấu tạo
Luôn có
X là este hai chức
→ nKOH = 2nY = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng
→ m = 18,2 +0,1.76-0,2.56
= 14,6 gam
Câu 66:
Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este X bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu được hơi H2O và hỗn hợp Y gồm hai muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối trên cần vừa đúng 6,496 lít O2 (đktc), thu được 4,24 gam Na2CO3; 5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp Y có giá trị gần nhất với
Chọn đáp án D
Câu 67:
Đốt cháy hoàn toàn 13 gam este đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ 17,472 lít khí oxi ( ở đktc ) thu được 38,38 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và hơi nước (ở 127oC, 1 atm). Biết khi thủy phân hoàn toàn X bằng NaOH dư thì thu được muối ( có phân tử khối nhỏ hơn X ) và ancol. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là:
Chọn đáp án B
Giả thiết:
► Đốt cháy:
X + O2 → CO2 + H2O.
Gọi số mol H2O và CO2 lần lượt là x, y thì ta có hệ:
x + y = 1,17 (1) và
44x + 18y = 13 + 0,78 × 32 (2)
Giải được x = 0,65, y = 0,52.
bảo toàn O có:
2x + y = 0,78 × 2 + 2.nX
→ nX = 0,13 mol.
vậy: Số C = 0,65 ÷ 0,13 = 5
Số H = 0,52 ÷ 0,13 × 2 = 8
→ X là C5H8O2.
X mạch hở, dạng RCOOR' + Na thu được RCOONa + ancol và
Mmuối < RCOOR' → R' > Na.
Do đó, ta có các công thức cấu tạo thỏa mãn gồm:
HCOOCH2-CH=CH-CH3 (1);
HCOOCH2-CH2-CH=CH2 (2);
HCOOCH(CH3)-CH=CH2 (3);
HCOOCH2-C(CH3)=CH2 (4);
CH3COOCH2-CH=CH2 (5);
CH2=CH-COOCH2-CH3 (6).
Vậy có tất cả 6 chất thỏa mãn.