IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Đề Ôn thi THPTQG 2019 Hóa Học cơ bản, nâng cao có lời giải chi tiết

Đề Ôn thi THPTQG 2019 Hóa Học cơ bản, nâng cao có lời giải chi tiết

Đề Ôn thi THPTQG 2019 Hóa Học cơ bản, nâng cao có lời giải chi tiết (P4)

  • 2413 lượt thi

  • 37 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na và Al vào 500 ml dung dịch NaOH 0,4M thu được 12,096 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị m là.

Xem đáp án

Đặt số mol Na = x; số mol Al = y, ta có các phản ứng sau:

Na + H2O -> NaOH + 1/2H2

x                                   x         1/2x

Al + NaOH + H2O -> NaAlO2 + 3/2H2

y                 y                 y         1,5y

Theo bài ra sau khi tác dụng chỉ thu được 1 chất tan nrn ta có hệ: x + 0,2 = y

0,5x + 1,5y = 12,096 : 22,4 => x = 0,12

y = 0,32                   

Sục CO2 dư sẽ tạo kết tủa Al(OH)3 max, bảo toàn Al, ta có m = 0,32 . 78 = 24,96

=> Đáp án D


Câu 2:

Thí nghiệm nào sau đây thu được kim loại?

Xem đáp án

Phản ứng A đương nhiên không thu được kim loại, ý B vì Fe3+ dư nên không thu được kim loại, ý D phản ứng hết tạo Fe3+ và Cu2+

Ý C tạo Ag.

=>Đáp án C


Câu 4:

Hòa tan hết hỗn hợp chứa a gam CuO và x gam một oxit sắt trong dung dịch chứa 0,72 mol H2SO4 thu được 0,06 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chỉ chứa 2 chất tan. Biết rằng a < x. Tổng giá trị của a và x là.

Xem đáp án

Rõ ràng muối sắt chỉ có thể là FeO hoặc Fe3O4 vu có tạo khí, đặt số mol CuO là b, số mol Fe2(SO4)3 là c (vì chỉ thu được 2 chất tan)

Ta có: b + 3c = 0,72 - 0,06 = 0,66 mol (bảo toàn S)

Nếu oxit là FeO, nFe2+  = 0,12 mol (bảo toàn e) thu nCuO = 0,48 mol

=> không thỏa mãn a < x

 =>Oxit là Fe3O4 có n = 0,12 mol => nCuO = 0,12 mol

  => m = 37,44 gam

 =>Đáp án A


Câu 5:

Cho chuỗi phản ứng sau:

(1) X + Na2CO3 + H2O → Na2SO4 + Y + Z

(2) Y + Na[Al(OH)4] → Z + NaHCO3

Biết rằng khi cho X vào dung dịch BaCl2 không thấy phản ứng hóa học xảy ra. Các chất X, Y, Z lần lượt là.

Xem đáp án

Phản ứng 1 tạo Na2SO4 => X phải có gốc SO4 => chỉ có đáp án B thỏa mãn

=> Đáp án B


Câu 7:

Tiến hành điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và 0,12 mol KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp trong thời gian t giây thu được dung dịch Y và 1,792 lít khí thoát ra ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng thể tích khí thu được ở cả 2 cực là 3,36 lít. Cho m gam bột Fe vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và 0,75m gam hỗn hợp rắn. Các khí đo ở đktc. Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Anot: 2Cl- - 2e -> Cl2

2H2O - 4e -> 4H+ + O2

Catot: Cu2+ + 2e  -> 2OH- + H2

Ts: ne trao đổi = 0,12 + 0,02.4 = 0,2

2Ts -> ne trao đổi = 0,4 mol

Sau 2ts: nO2 = (0,4-0,12)/4 = 0,07

=>nH2 = 0,02 => nCu2+ (ban đầu) = (0,4 - 0,02.2)/2 = 0,18

=> Đáp án A


Câu 10:

Xem đáp án

Các phản ứng tạo khí là 1, 2, 3, 6, 7, 8

=> Đáp án D


Câu 11:

Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,74 mol NaOH vào dung dịch chứa x mol H2SO4 và y mol AlCl3. Quá trình phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị x, y lần lượt là.

Xem đáp án

Lúc đầu NaOH sẽ ưu tiên phản ứng với H2SO4 trước, sau khi hết H+, Gọi nNaOH tham gia phản ứng với nhôm (sau khi đã tác dụng với H2SO4) là z mol

3NaOH +  AlCl3 -> Al(OH)3 + 3NaCl

y             3a

Sau đó kết tủa tan dần:

Al(OH)3 + NaOH -> NaAlO2+2H2O

3a              4z

ở mốc kết tủa = 2a, ta có: 4y - (0,74 - 2x) = 2a (1)

ở mốc kết tủa = 3a: 4y - (0,695 -2x) = 3a

 

Trừ vế với vế => a = 0,74 - 0,695 = 0,045

 

Lại có tại mốc kết tủa 3a, ta có n kết tủa = 1/3 (0,655 - 2x) = 4y - (0,695 - 2x) (2)

=> Từ 1 và 2, ta có hệ:

4y + 2x = 0,83

12y + 8x = 2,74

=> x= 0,125 và y = 0,145

 => Đáp án D


Câu 13:

Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi nước bắt đầu điện phkn ở cả 2 cực thì dừng điện phân, ở anot thu được 2,016 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 6,12 gam Al2O3. Giá trị m là.

Xem đáp án

Al2O3+2NaOH+3H2O-->2Na[Al(OH)4]

 

=> nOH-=2nAl2O3=0,12

 

ở anot : 2Cl- - 2e -->Cl2

 

ở catot : Cu2+ +2e --> Cu 2H2O + 2e ---> 2OH- + H2

Bảo toàn e : nCu2+ = 1/2(2nCl2 - nOH-) = 0,09.2-0,06.2=0,03

=> m = 0,03.160 + 0,09.2.58.5=15,33g

=> Đáp án A


Câu 14:

Xem đáp án

Đặt số mol Fe3O4 là a, nCu = b => 232a + 64b = 19,52, nHCl = 0,48

 

Chất rắn không tan là Cu với nCu dư = 0,12 mol (chất rắn không thể còn Fe3O4 được vì sau khi thêm NO3- cho ra NO chứng tỏ axit dư => oxit sắt hết)

Fe3O4 + 8HCl -> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

a               8a      a       2a

2FeCl3 + Cu -> CuCl2 + 2FeCl2

2a               a        a        2a

Vậy sau phản ứng đầu tirn, trong dung dịch c̣n 3a mol FeCl2, 0,48 - 8a mol HCl và a mol Cu

=> b = a + 0,12

=> a = 0,04; b =0,16 mol => nHCl dư = 0,16 mol

Sau đó thêm AgNO3 dư, kết tủa ở đây sẽ là AgCl và Ag.

3Cu +     8H+   +   2NO3     3Cu2+ + 2NO + 4H2O

0,06       0,16

=> Sau phản ứng Cu còn dư 0,12 - 0,06 = 0,06 mol, tác dụng với 0,12 mol Ag+ tạo 0,12 mol Ag => Sau phản ứng có 0,2 mol Ag và 0,48 mol AgCl

=> m = 77,52 gam

=> Đáp án C


Câu 15:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

 

(1) Cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch Al2(SO4)3.

 

(2) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.

 

(3) Cho Al2S3 vào dung dịch NaOH dư.

 

(4) Cho Ca(OH)2 vào dung dịch axit oxalic.

 

(5) Cho bột Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 (dư).

 

(6) Thổi CO2đến dư vào dung dịch Na2SiO3.

 

(7) Sục SO2 vào dung dịch Br2.

 

(8) Dẫn CH3NH2 vào dung dịch CuCl2.

 

Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là.

Xem đáp án

Các phản ứng cho ra kết tủa là: 1, 4, 6, 8

 

=> Đáp án D

lưu ý: (8) Khi sục khi CH3NH2 tới dư vao dd CuCl2 thì ban đầu xuất hiện kết tủa Cu(OH)2 màu

xanh nhạt, sau đo kết tủa Cu(OH)2 tan trong CH3NH2 dư tạo thanh dd phức [Cu(CH3NH2)4](OH)2 màu xanh thẫm.

2CH3NH2 + CuCl2 + H2OCu(OH)2 + 2CH3NH3Cl

 

Cu(OH)2 + 4CH3NH2 [Cu(CH3NH2)4](OH)2

 

Trong bài này không cho CH3NH2 dư nên có thể hiểu phản ứng này tạo kết tủa


Câu 17:

Cho 20,32 gam muối FeCl2 vào 600 ml dung dịch AgNO3 0,8M thu được lượng kết tủa là.

Xem đáp án

Ta có nFe2+ = 0,16

nAgNO3 = 0,48

Ta có: Fe2+ + Ag+ -> Fe3+ + Ag => nAg = 0,16 mol

nAgCl = 0,32 mol => m = 63,2

=> Đáp án A


Câu 19:

Đốt cháy hỗn hợp gồm 10,08 gam Fe và 3,6 gam Mg với hỗn hợp khí X gồm Cl2O2 thu được 33,28 gam hỗn hợp Y chứa oxit và muối (không thấy khí bay ra). Ḥa tan Y với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 119,12 gam kết tủa. Phần trăm số mol của Cl2 trong hỗn hợp khí là.

Xem đáp án

Ta có nFe = 0,18; nMg = 0,15

Đặt số mol O2 = a, nCl2 = b, ta có 32a + 71b = 19,6 gam (1)

Đặt số mol Fe2+ là x, số mol Fe3+ là y, vì HCl vừa đủ và AgNO3 dư nên kết tủa có cả Ag và AgCl

 Ta có: x + y = 0,18

2x + 3y + 0,5.2 = (119,12 - 108.x) : 143,5

(phương trình thứ 2 có nghĩa là số mol muối AgCl (có khối lượng là 119,12 - mAg, mAg tính thông qua Fe2+, sau đó bảo toàn e ta có pt 2)

=> x = 0,04 => y = 0,14 mol

từ đây ta có phương trunh:

4a + 2b = 0,04.2 + 0,14.3 + 0,15.2 = 0,8

 => a = 0,08 và b = 0,24

=> % số mol Cl2 = 80%

 => Đáp án A


Câu 22:

Phản ứng nào sau đây là sai?

Xem đáp án

phản ứng D không xảy ra => Đáp án D


Câu 23:

Phản ứng nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

trong 4 phản ứng chỉ có phản ứng D xảy ra => Đáp án D


Câu 24:

Cho 10,72 gam hỗn hợp X gồm Cu và Mg vào 70 gam dung dịch H2SO4 77,0%. Kết thúc phản ứng thu được 5,824 lít khí duy nhất (đktc) và 2,24 gam rắn không tan. Mặt khác lấy a mol hỗn hợp X trên tác dụng hết với 180 gam dung dịch HNO3 28% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 60,8 gam và thấy khí NO thoát ra. Giá trị của a là.

Xem đáp án

Ta có nH2SO4 = 0,55 mol

nSO2 = 0,26 mol (axit nồng độ cao -> đặc), chất rắn là nCu = 0,035 mol

Tới đây ta giải hệ ta tìm được nCu = 0,047 + 0,035 = 0,082 ; nMg = 0,228

Xét phản ứng 2, nHNO3 = 0,8 mol, tác dụng hết với kim loại (Y chỉ chứa muối) Vì cả 2 kim loại hóa trị II nên:

3X + 8HNO3 -> 3X(NO3)2 + 2NO + 4H2O (1) => Đáp án B


Câu 25:

Hòa tan hết bột Zn trong 200 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,75M và AgNO3 1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và rắn Y. Nhận định nào sau đây là đúng.

Xem đáp án

Ta có nCu2+ = 0,15 mol; nAg+ = 0,1

Tùy vào lượng Zn cho vào mà X có thể chứa 1, 2, hay 3 ion kim loại, tuy nhiên cả 3 ion đều tạo phức với NH3 nên không thu được kết tủa nào cả

=> Đáp án D


Câu 26:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

ý A sai, ý B và D công thức đều đúng, ý C phân đạm có tính axit nên thích hợp bón cho vùng đất chua phèn

=> Đáp án A


Câu 27:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

ý D sai do CuS không tan trong axit mạnh => Đáp án D


Câu 28:

Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

ý A đúng vì Khi phản ứng với nước, Li không cho ngọn lửa, Na nóng chảy thành hạt tṛòn nổi và chạy trên mặt nước, hạt lớn có thể bốc cháy, K bốc cháy ngay còn Rb và Cs gây phản ứng nổ.

=> Đáp án A


Câu 31:

Cho các chất sau: FeS; FeCO3; Fe3O4; Cu2S; CuS. Hòa tan các chất có cùng số mol vào dung dịch H2SO4đặc, nóng dư thu chất tạo ra số mol SO2 lớn nhất là.

Xem đáp án

Chất cho nhiều e nhất là chất tạo nhiều SO2 nhất

=> Cu2S

=> Đáp án C


Câu 32:

Thí nghiệm nào sau đây thu được muối Fe3+?

Xem đáp án

Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau phản ứng.

Fe tác dụng với HCl có cả 2+ và 3+, sau đó tác dụng với HgNO3 dư sẽ có axit HNO3  => Fe3+

=> Đáp án D


Câu 33:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

ý D sai, nguyên nhân chính là CO2

=> Đáp án D


Câu 34:

Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch X chứa Fe(NO3)3 và y mol HCl thấy khí NO thoát ra

(sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan. Mối liên hệ x, y là.

Xem đáp án

Theo bài ra sau cùng chỉ còn lại FeCl3 nên:

Fe + 4H+ + NO3-  -> Fe3+ + NO + 2H2O

x                    y

=> y = 4x

=> Đáp án D


Câu 35:

Cho các nhận định sau:

(1) Trong mọi hợp chất, oxi chỉ có mức oxi hóa là -2.

(2) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.

(3) Tính khử của các ion halogen tăng dần theo thứ tự I-, Br-, Cl-, F-.

(4) Bán kinh ion của Na+ lớn hơn bán kính ion của Mg2+.

(5) Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

(6) Phản ứng phân hủy bởi nhiệt luôn là phản ứng oxi hóa - khử. Số nhận định đúng là.

Xem đáp án

Các ý đúng là 2, 4, 6

 

=> Đáp án C


Câu 36:

Hòa tan hết hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 và Cu trong dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam hỗn hợp chứa 2 muối. Mặt khác hòa tan hết rắn trên trong 280 gam dung dịch HNO3 36,0% (d ng dư) thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến hết 750 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa, cuu cạn dung dịch nước lọc, sau đó nung tới khối lượng không đổi thu được 100,6 gam rắn. Nồng độ C% của Fe(NO3)3 trong dung dịch Y là.

Xem đáp án

Đặt nFe3O4=a

Dung dịch X gồm a mol CuCl2 và 3a mol FeCl2 Fe3O4+8HCl --> FeCl2 + 2FeCl3+4H2O

Cu+ 2Fe3+ --> Cu2+ + 2Fe2+

mX=135a+127.3a=61,92g

=> a=0,12 Đặt nHNO3 dư = x

Dung dịch Y gồm 0,12 mol Cu(NO3)2 , 0,36 mol Fe(NO3)3 và x mol HNO3 (dư)

           nNaOH dư = 1,5 - (0,12.2+0,36.3+x)=0,18-x

nNaNO3 = nNaOH pư = 1,5-(0,18-x) = 1,32+x

Hỗn hợp rắn sau nung gồm 1,32+x mol NaNO2 và 0,18-x mol NaOH

          m rắn = 40(0,18-x)+69(1,32+x)=100,6

=> x= 0,08

Hỗn hợp khí thoát ra gồm có NO và NO2

       Đặt nNO = a, nNO2 =b

Bảo toàn nguyên tố N : a+b=1,6-0,08-0,12.2-0,36.3=0,2

      Bảo toàn e : 3a+b=0,12.2+0,12=0,36

 

=> a=0,08 , b=0,12

Bảo toàn khối lượng : mddY = mCu+mFe3O4+mddHNO3-m khí = 307,6 g

       C%Fe(NO3)3= 0,36.242/307,6=28,32%

=> Đáp án B


Câu 37:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho một miếng Na vào nước thu được khí X.

(2) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn thu được khí Y.

(3) Nhiệt phân KMnO4 thu được khí Z.

Trộn X, Y, Z với tỉ lệ thể tích tương ứng là 3 : 1 : 1 vào bình kín, sau đó nâng nhiệt độ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, ngưng tụ hỗn hợp khí sau phản ứng thu được dung dịch T.  Nhận định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Giải: X là H2, Y có thể là H2 hoặc Cl2, Z là O2

=> X là H2, Y là Cl2 và Z là O2 tỉ lệ 3 : 1 : 1

=> Thu được HCl và H2O

=> Sau khu ngưng tụ được dung dịch HCl

=> ý B sai vu HCl không hòa tan được Cu

=> Đáp án B


Bắt đầu thi ngay