Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Giải SBT Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên - Bộ Cánh diều

Giải SBT Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên - Bộ Cánh diều

Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên - SBT Toán 6 Bộ Cánh diều

  • 7277 lượt thi

  • 6 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

a) Tìm số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số.

b) Tìm số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau.

c) Tìm số tự nhiên chẵn nhỏ nhất có năm chữ số.

d) Tìm số tự nhiên chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau.

Xem đáp án

a) Ta cần tìm số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số: Bài 10 trang 8 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1(với a, b, c ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}).

Chữ số hàng trăm phải lớn nhất nên a = 9;

Chữ số hàng chục cũng phải lớn nhất nên b = 9;

Chữ số hàng đơn vị cũng phải lớn nhất nên c = 9.

Do đó số cần tìm là 999.

b) Ta cần tìm số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau: Bài 10 trang 8 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1(với a, b, c ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}).

Chữ số hàng trăm phải lớn nhất nên a = 9;

Chữ số hàng chục cũng phải lớn nhất và phải khác a nên b = 8;

Chữ số hàng đơn vị cũng phải lớn nhất và phải khác cả a và b nên c = 7.

Do đó số cần tìm là 987.

c) Ta cần tìm số tự nhiên chẵn nhỏ nhất có năm chữ số: Bài 10 trang 8 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1(với a, b, c, d, e ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}).

Vì số cần tìm là số tự nhiên chẵn nhỏ nhất  nên chữ số hàng đơn vị e = 0.

Chữ số hàng chục nghìn phải nhỏ nhất và khác 0 nên a = 1;

Chữ số hàng nghìn cũng phải nhỏ nhất nên b = 0;

Chữ số hàng trăm cũng phải nhỏ nhất nên c = 0;

Chữ số hàng chục cũng phải nhỏ nhất nên d = 0;

Do đó số cần tìm là 10 000.

d) Ta cần tìm số tự nhiên chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau: Bài 10 trang 8 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1(với a, b, c, d, e ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}).

Chữ số hàng chục nghìn phải lớn nhất trong các chữ số nên a = 9;

Chữ số hàng nghìn cũng phải lớn nhất trong các chữ số còn lại và khác a nên b = 8;

Chữ số hàng trăm cũng phải lớn nhất trong các chữ số còn lại và khác a, b nên c = 7;

Chữ số hàng chục cũng phải lớn nhất trong các chữ số còn lại và khác a, b, c nên d = 6;

Chữ số hàng đơn vị  phải là số chẵn lớn nhất trong các số còn lại và khác a, b, c, d nên e = 4.

Do đó số cần tìm là 98 764.


Câu 3:

Người ta sản xuất điện năng từ hai nguồn năng lượng tái tạo và không tái tạo. Điện năng từ nguồn năng lượng tái tạo là điện năng được sản xuất từ sức nước, sức gió, sinh khối (rác, chất thải, …), địa nhiệt (sức nóng của Trái Đất) và Mặt Trời. Điện năng từ nguồn năng lượng không tái tạo là nhiệt điện, được sản xuất từ các nhiên liệu tự nhiên như than, dầu, khí ga tự nhiên hay khí hidro. Bảng sau cho biết sản lượng điện năm 2017 của các nước Mỹ, Ca – na – đa (Canada), Đức, Nhật Bản từ nguồn năng lượng tái tạo (không bao gồm thủy điện) và từ nguồn thủy điện (1 GWh = 1 000 000 kWh).

             Sản lượng 

          điện Quốc gia

Từ nguồn năng lượng tái tạo (không bao gồm thủy điện)

(GWh)

Từ nguồn thủy điện

(GWh)

Mỹ

418 959

296 541

Ca – na – đa

45 520

396 862

Đức

197 989

19 887

Nhật Bản

98 995

79 107

a) Năm 2017, nước nào trong bốn nước nói trên có sản lượng điện từ nguồn thủy điện thấp nhất?

b) Sắp xếp các nước đó theo thứ tự tăng dần của sản lượng điện năm 2017 từ nguồn năng lượng tái tạo (không bao gồm thủy điện).

Xem đáp án

a) Dựa vào bảng số liệu ta thấy Đức là nước có sản lượng điện từ nguồn thủy điện thấp nhất với 19 887 GWh.

b) Dựa bảng số liệu: 

Vì 45 520 < 98 995 < 197 989 < 418 959.

Sản lượng điện năm 2017 từ nguồn năng lượng tái tạo theo thứ tự tăng dần là: Canada; Nhật Bản, Đức, Mỹ.


Câu 5:

Tìm chữ số thích hợp ở dấu * sao cho:

a) 12 345 < 123*5 < 12 365 

b) 98 761 < 98*61 < 98 961 

Xem đáp án

a) Vì 12 345 < Bài 13 trang 9 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 < 12 365 nên 4 < * < 6.

Mà * là chữ số nên * ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}.

Suy ra * = 5.

b) Vì 98 761 < Bài 13 trang 9 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 < 98 961 nên 7 < * < 9.

Mà * là chữ số nên * ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}.

Suy ra * = 8.


Câu 6:

a) Đọc các số La Mã sau: IV, XXVII, XXX, M.

b) Viết các số sau bằng số La Mã: 7; 15; 29.

c) Cho chín que diêm được sắp xếp như dưới đây: 

Bài 14 trang 9 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1

Hãy chuyển chỗ một que diêm để được một phép tính đúng.

Xem đáp án

a) IV đọc là bốn;

XXVII đọc là hai mươi bảy;

XXX đọc là ba mươi;

M đọc là một nghìn.

b) 

Số La Mã biểu diễn cho số 7 là: VII;

Số La Mã biểu diễn cho số 15 là: XV;

Số La Mã biểu diễn cho số 29 là: XXIX.

c) Các cách chuyển để có phép tính đúng là: 

Cách 1: 

Bài 14 trang 9 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1

Cách 2: 

Bài 14 trang 9 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1

Cách 3: 

Bài 14 trang 9 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1


Bắt đầu thi ngay