Thứ sáu, 26/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Giải SBT Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên - Bộ Cánh diều

Giải SBT Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên - Bộ Cánh diều

Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên - SBT Toán 6 Bộ Cánh diều

  • 5411 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

a) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên:

36; 64; 169; 225; 361; 10 000.

b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên:

8; 27; 125; 216; 343; 8 000.

Xem đáp án

a) Ta có: 

36 = 6.6 = 62;

64 = 8.8 = 82;

169 = 13.13 = 132;

225 = 15.15 = 152;

361 = 19.19 = 192;

10 000 = 100.100 = 1002.

b) Ta có: 

8 = 2.2.2 = 23;

27 = 3.3.3 = 33;

125 = 5.5.5 = 53;

216 = 6.6.6 = 63;

343 = 7.7.7 = 73;

8 000 = 20.20.20 = 203.


Câu 2:

Cho các số 16; 20; 25; 60; 81; 90; 1 000; 1 331. Trong các số đó, số nào viết được dưới dạng lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1? (Chú ý rằng có những số có nhiều cách viết dưới dạng lũy thừa).

Xem đáp án

Các số viết được dưới dạng lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 là: 16; 25; 81; 1 000; 1 331. Trong đó:

+) 16 = 4.4 = 42 hoặc 16 = 2.2.2.2 = 24;

+) 25 = 5.5 = 52;

+) 81 = 9.9 = 92 hoặc 81 = 3.3.3.3 = 34;

+) 1 000 = 10.10.10 = 103;

+) 1 331 = 11.11.11 = 113.


Câu 3:

Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa, một tích các lũy thừa hoặc một tổng các lũy thừa:

a) 3.3.3.3.3;

b) y.y.y.y;

c) 5.p.5.p.2.q.4.q;

d) a.a + b.b + c.c.c + d.d.d.d.

Xem đáp án

a) 3.3.3.3.3 = 35;

b) y.y.y.y = y4;

c) 5.p.5.p.2.q.4.q = (5.5)(2.4).(p.p).(q.q) = 52.(2.2.2).p2.q2 = 52.23.p2.q2.

d) a.a + b.b + c.c.c + d.d.d.d = a2 + b2 + c3 + d4.


Câu 5:

Một nền nhà có dạng hình vuông gồm a hàng, mỗi hàng lát a viên gạch. Ban An đếm được 113 viên gạch được lát trên nền nhà đó. Theo em bạn An đếm đúng hay sai? Vì sao?

Xem đáp án

Số viên gạch lát nền nhà đó là: a.a = a2 (viên).

Do đó số viên gạch phải là bình phương của một số tự nhiên hay a là số chính phương. Số chính phương là các số có chữ số tận cùng là 0; 1; 4; 5; 6; 9.

Bạn An đếm được 113 viên gạch được lát nền nhà. Mà 113 không phải là số chính phương nên bạn An đã đếm sai.


Câu 6:

So sánh:

a) 26 và 62;

b) 73+1 và 73 + 1;

c) 1314 – 1313 và 1315 – 1314;

d) 32+n và 23+n.

Xem đáp án

a) Ta có: 26 = 2.2.2.2.2.2 = 8.8 = 82;

Vì 8 > 6 nên 82 > 62 hay 2> 62.

Vậy 2> 62.

b) Ta có: 73+1 = 73.7 = 73 + 73 + 7+ 73 + 73 + 7+ 73 > 73 + 1.

Vậy 73+1 > 73 + 1.

c) Ta có: 1314 – 1313 = 1313.(13 – 1) = 1313.12.

1315 – 1314 = 1314.(13 – 1) = 1314.12.

Vì 14 > 13 nên 1314 > 1313. Do đó 1314.12 > 1313.12 hay 1315 – 1314 > 1314 – 1313.

Vậy 1315 – 1314 > 1314 – 1313.

d) 32+n và 23+n.

Ta có: 32+n = 32.3n = 9.3n;

23 + n = 23.2n = 8.2n.

Vì 3 > 2 nên 3n > 2n và 9 > 3 do đó 9.3n > 8.2n hay 32+n > 23+n.

Vậy 32+n > 23+n.


Câu 7:

Rút gọn biểu thức sau:

a) A = 1 + 3 + 32 + 33 + … + 399 + 3100;

b) B = 2100 – 299 + 298 – 297 + … - 23 + 22 – 2 + 1.

Xem đáp án

a) A = 1 + 3 + 32 + 33 + … + 399 + 3100;

Ta có 3A = 3 + 32 + 33 + … + 399 + 3100 + 3101 

Khi đó: 3A – A = 3 + 32 + 33 + … + 399 + 3100 + 3101 – (1 + 3 + 32 + 33 + … + 399 + 3100)

= 3101 – 1.

Suy ra: 2A = 3101 – 1

A = (3101 – 1):2.

Vậy A = (3101 – 1):2.

b) B = 2100 – 299 + 298 – 297 + … - 23 + 22 – 2 + 1

Ta có: 2B = 2101 – 2100 + 299 – 298 + … 23 – 22 + 2.

Khi đó 2B + B = (2101 – 2100 + 299 – 298 + … 23 – 22 + 2) + (2100 – 299 + 298 – 297 + … - 23 + 22 – 2 + 1) = 2101 + 1

3B = 2101 + 1

Suy ra: B = (2101 + 1):3.

Vậy B = (2101 + 1):3.


Câu 8:

Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:

a) 74.75.76;

b) (54 : 3)7.324;

c) [(8 + 2)2.10100] : (100.1094);

d) a9:a9 (a 0).

Xem đáp án

a) 74.75.7 = 74 + 5 + 6 = 715;

b) (54:3)7:324 = 187.324 = 187.18.18 = 187 + 1 + 1 = 189;

c) [(8 + 2)2.10100] : (100.1094)

= [102.10100]:(1094)

= 10+ 100:1094

= 10102:1094 

= 10102 – 94

= 108.

d) a9:a9 (a 0)

= a9 – 9 

= a0.


Câu 9:

a) Viết các số 123; 2 355; abcde dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.

b) Tìm số abcdef (d0) sao cho abcdef = 999.abc +200 

Xem đáp án

a) Ta có: 123 = 1.100 + 2.10 + 3

= 1.102 + 2.10 + 3.100.

Ta có: 2 355 = 2.1 000 + 3.100 + 5.10 + 5 

= 2.103 + 3.102 + 5.10 + 5.100.

Ta có: Bài 45 trang 18 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 = a.10 000 + b.1 000 + c.100 + d.10 + e = a.104 + b.103 + c.102 + d.10 + e

b) Ta có: Bài 45 trang 18 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1

Bài 45 trang 18 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1

Vì Bài 45 trang 18 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 là các số có ba chữ số nên Bài 45 trang 18 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1

Mà Bài 45 trang 18 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1

Vậy số cần tìm là 100 100.


Câu 10:

 Tìm số tự nhiên x, biết:

a) 2x + 12 = 44;

b) 2.5x+1 – 1.100 = 6.52;

c) 2.3x+1 = 10.312 + 8.312;

d) 2x + 2x+3 = 144.

Xem đáp án

a) 2x + 12 = 44;

2x = 44 – 12

2x = 32

2x = 25

x = 5.

Vậy x = 5.

b) 2.5x+1 – 1 100 = 6.52

2.5x+1 = 6.52 + 1 100

2.5x+1 = 6.25 + 1 100

2.5x+1 = 150 + 1 100

2.5x+1 = 1 150

5x+1 = 1 150:2

5x+1 = 625

5x+1 = 54

x + 1 = 4

x = 4 – 1

x = 3.

Vậy x = 3.

c) 2.3x+1 = 10.312 + 8.312

2.3x+1 = 312.(10 + 8) 

2.3x+1 = 312.18

3x+1 = 312.18:2

3x+1 = 312.9

3x+1 = 312.32

3x+1 = 314

x + 1 = 14

x = 13.

Vậy x = 13.

d) 2x + 2x+3 = 144.

2x + 2x.23 = 144

2x(1 + 23) = 144

2x.(1 + 8) = 144

2x.9 = 144

2= 144:9

2x = 16

2x = 24

x = 4.

Vậy x = 4.


Câu 11:

 So sánh:

a) 2200 .2100 và 3100.3100;

b) 2115 và 275.498;

c) 339 và 112.

Xem đáp án

a) Ta có nhận xét sau: (am)n = am.am…am (n thừa số am) = am + m + …+m = am.n.

Ta có: 

2200 .2100 = 2200 + 100 = 2300 = 23.100 = (23)100 = 8100

3100.3100 = 3100 + 100 = 3200 = (32)100 = 9100.

Vì 8 < 9 nên 8100 < 9100 hay 2200.2100 < 3100.3100.

Vậy 2200.2100 < 3100.3100.

b) Ta có nhận xét sau: (ab)m = (ab).(ab).(ab)…(ab) = (a.a…a).(b.b…b) = am.bm.

Khi đó: 

2115 = (7.3)15 = 715.315

275.498 = (33)5.(72)8 = 315.716 = 315.715.7.

Vì 715.315 < 315.715.7 nên 2115 < 275.498.

Vậy 2115 < 275.498.


Câu 12:

Tìm chữ số tận cùng của kết quả mỗi phép tính sau:

a) 5410;

b) 4915;

c) 1120 + 11921 + 2 00022;

d) 13833 – 2 02014.

Xem đáp án

a) Ta có: 5410 = (542)5 = (2 916)5

Tích của 5 chữ số 6 có chữ số tận cùng là 6 nên (2 916)5 có chữ số tận cùng là 6.

Vậy 5410 có chữ số tận cùng là 6.

b) 4915 = 4914.49 = (492)7.49 = (2 401)7.49 

Vì (2 401)7 có chữ số tận cùng là 1 nên (2 401)7.49 có chữ số tận cùng là 9.

Vậy chữ số tận cùng của số 4915 là 9.

c) Ta có 1120 có chữ số tận cùng là 1;

11921 có chữ số tận cùng là 9;

2 00022 có chữ số tận cùng là 0.

Khi đó 1120 + 11921 + 2 00022 có chữ số tận cùng là chữ số tận cùng của tổng 1 + 9 + 0 =10. 

Vậy 1120 + 11921 + 2 00022 có chữ số tận cùng là 0.

d) 13833 = 13832.138 = (1384)8.138.

Vì (1384)8 có chữ số tận cùng là 6 nên (1384)8.138 có tận cùng là 8.

Mà 2 02014 có chữ số tận cùng là 0.

Do đó 13833 – 2 02014 có chữ số tận cùng là 8.

Vậy chữ số tận cùng của 13833 – 2 02014 là 8.


Câu 13:

a) Cho A = 4 + 22 + 23 + … +22005. Chứng tỏ rằng A là một lũy thừa cơ số 2.

b) Cho B = 5 + 52 + 53 + … + 52021. Chứng tỏ B + 8 không thể là bình phương của một số tự nhiên.

Xem đáp án

a) Ta có:

A = 22 + 23 + … +22005

A – 4 = 22 + 23 + … +22005

2(A – 4) = 23 + 24 + … + 22006

2(A – 4) – (A – 4) = (23 + 24 + … + 22006) – (22 + 23 + … +22005) = 22006 – 22

A – 4 = 22006 – 4

A = 22006.

Vậy A là một lũy thừa bậc 2006 cơ số 2.

b) B = 5 + 52 + 53 + … + 52021

Ta thấy các lũy thừa cơ số 5 là một số có chữ số tận cùng là 5 mà B có 2021

số hang là lũy thừa của cơ số 5 nên chữ số tận cùng của B là 5. Suy ra B + 8

có kết quả là một số có chữ số tận cùng là 3 nên B + 8 không thể là bình

phương của một số tự nhiên (vì không có bình phương số tự nhiên nào có chữ số tận cùng là 3).


Bắt đầu thi ngay