Thứ năm, 25/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Giải SGK Toán 6 Chương 5. Phân số và số thập phân - Bộ Cánh diều

Giải SGK Toán 6 Chương 5. Phân số và số thập phân - Bộ Cánh diều

Bài 8. Ước lượng và làm tròn số - Bộ Cánh diều

  • 3995 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Làm tròn số 2 643 235 đến:

a) Hàng nghìn: 

b) Hàng triệu.

Xem đáp án

Giống như ở tiểu học, ta có thể làm tròn một số nguyên (có nhiều chữ số) đến một hàng nào đó. Chẳng hạn:

a) Để làm tròn số 2 643 235 đến hàng nghìn ta làm như sau:

- Tìm chữ số hàng nghìn (hàng làm tròn). 

- Tìm chữ số hàng trăm (đứng ngay bên phải hàng làm tròn) và so sánh chữ số đó với 5.

- Do chữ số hàng trăm là 2 (nhỏ hơn 5) nên trong số 2 643 235 ta giữ nguyên chữ số 3 ở hàng nghìn (hàng làm tròn) rồi thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0: 2 643 235 ⇒ 2 643 235 ⇒ 2 643 000.

Làm tròn số 2 643 235 đến: a) Hàng nghìn: b) Hàng triệu

Vậy 2 643 235 ≈ 2 643 000.

b) Để làm tròn số 2 643 235 đến hàng triệu ta làm như sau:

- Tìm chữ số hàng triệu (hàng làm tròn). 

- Tìm chữ số hàng trăm nghìn (đứng ngay bên phải hàng làm tròn) và so sánh chữ số đó với 5.

Làm tròn số 2 643 235 đến: a) Hàng nghìn: b) Hàng triệu

- Do chữ số hàng trăm nghìn là 6 (lớn hơn 5) nên trong số 2 643 235 ta cộng thêm 1 vào chữ số 2 ở hàng triệu (hàng làm tròn): 

2 643 235 ⇒ 3 643 235.

- Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0:

3 6413 335 ⇒ 3 000 000.

Vậy 2 643 235 ≈ 3 000 000.


Câu 3:

a) Làm tròn số 321 912 đến hàng chục nghìn.

b) Làm tròn số - 25 167 914 đến hàng chục triệu.

Xem đáp án

a) Làm tròn số 321 912 đến hàng chục nghìn.

Chữ số hàng chục nghìn là 2.

Do chữ số hàng nghìn là 1 < 5 nên ta sẽ giữ nguyên chữ số 2 ở hàng chục nghìn (hàng làm tròn), rồi thay lần lượt các chữ số bên phải bẳng số 0:

321912 -> 320000

Vậy  321912  320000

b) Làm tròn số - 25 167 914 đến hàng chục triệu.

Chữ số hàng chục triệu là 2.

Do chữ số hàng triệu là 5 = 5 nên ta sẽ cộng thêm 1 vào chữ số 2 ở hàng chục triệu (hàng làm tròn), rồi thay lần lượt các chữ số bên phải bẳng số 0:

-25167914 -> -3000000

Vậy -25167914  -3000000


Câu 4:

Làm tròn số 76,421 đến:

a) Hàng phần mười (tức là chữ số đầu tiên sau đấu “,”);

b) Hàng chục.

Xem đáp án

Tương tự như làm tròn số nguyên, ta có thể làm tròn một số thập phân đến một hàng nào đó. Chẳng hạn:

a) Để làm tròn số 76,421 đến hàng phần mười ta làm như sau:

- Tìm chữ số hàng phần mười (hàng làm tròn). 

- Tìm chữ số hàng phần trăm (đứng ngay bên phải hàng làm tròn) và so sánh chữ số đó với 5.

Làm tròn số 76,421 đến: a) Hàng phần mười (tức là chữ số đầu tiên sau đấu

Do chữ số hàng phần trăm là 2 (nhỏ hơn 5) nên trong số 76,421 ta giữ nguyên chữ số 4 ở hàng phần mười (hàng làm tròn) rồi thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phân thập phân:

Làm tròn số 76,421 đến: a) Hàng phần mười (tức là chữ số đầu tiên sau đấu

b) Để làm tròn số 76,421 đến hàng chục ta làm như sau:

- Tìm chữ số hàng chục (hàng làm tròn). 

- Tìm chữ số hàng đơn vị (đứng ngay bên phải hàng làm tròn) và so sánh chữ số đó với 5.

Làm tròn số 76,421 đến: a) Hàng phần mười (tức là chữ số đầu tiên sau đấu

- Do chữ số hàng đơn vị là 6 (lớn hơn 5) nên trong số 76,421 ta cộng thêm 1 vào chữ số 7 ở hàng chục (hàng làm tròn): Làm tròn số 76,421 đến: a) Hàng phần mười (tức là chữ số đầu tiên sau đấu

- Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân:

Làm tròn số 76,421 đến: a) Hàng phần mười (tức là chữ số đầu tiên sau đấu


Câu 5:

a) Làm tròn số - 23,567 đến hàng phần mười.

b) Làm tròn số - 25,1649 đến hàng phần trăm.

Xem đáp án

a) Để làm tròn số - 23,567 đến hàng phần mười ta làm như sau:

- Chữ số hàng phần mười là 5.

- Do chữ số hàng phần trăm là số 6 > 5 nên trong số - 23,567 ta cộng thêm 1 vào chữ số 5 ở hàng phần mười (hàng làm tròn): Làm tròn số - 23,567 đến hàng phần mười -23,

- Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân:

Làm tròn số - 23,567 đến hàng phần mười

b) Để làm tròn số - 25,1649 đến hàng phần trăm ta làm như sau:

- Chữ số hàng phần trăm là 6.

- Do chữ số hàng phần nghìn là số 4 < 5 nên trong số -25,1679 ta giữ nguyên chữ số 6 ở hàng phần trăm (hàng làm tròn): Làm tròn số - 23,567 đến hàng phần mười.

- Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân:

Làm tròn số - 23,567 đến hàng phần mười


Câu 6:

Theo https://danso.org/dan-so-the-gioi, vào ngày 11/02/2020, dân số thế giới là 7 762 912 358 người. Sử dụng số thập phân để viết dân số thế giới theo đơn vị tính: tỉ người. Sau đó làm tròn số thập phân đó đến:

a) Hàng phần mười; 

b) Hàng phần trăm.

Xem đáp án

Viết dân số thế giới theo đơn vị tỉ người ta được: 7 762 912 358 người = 7,762 912 358 tỉ người.

a) Để làm tròn 7,762 912 358 đến hàng phần mười ta làm như sau:

- Chữ số hàng phần mười là 7.

- Do chữ số hàng phần trăm là số 6 > 5 nên trong số 7,762 912 358 ta cộng thêm 1 vào chữ số 7 ở hàng phần mười (hàng làm tròn): Theo https://danso.org/dan-so-the-gioi, vào ngày 11/02/2020.

- Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân:

Theo https://danso.org/dan-so-the-gioi, vào ngày 11/02/2020

b) Để làm tròn 7,762 912 358 đến hàng phần trăm ta làm như sau:

- Chữ số hàng phần trăm là 6.

- Do chữ số hàng phần nghìn là số 2 < 5 nên trong số 7,762 912 358 ta giữ nguyên chữ số 6 ở hàng phần trăm (hàng làm tròn): Theo https://danso.org/dan-so-the-gioi, vào ngày 11/02/2020.

- Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân:

Theo https://danso.org/dan-so-the-gioi, vào ngày 11/02/2020


Câu 7:

Một bánh xe hình tròn có đường kính là 700 mm chuyển động trên một đường thẳng từ điểm A đến điểm B sau 875 vòng. Quãng đường AB dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười và lấy π =3,14)?

Xem đáp án

Ta có hình vẽ sau:

Một bánh xe hình tròn có đường kính là 700 mm chuyển động trên một đường thẳng

Quan sát hình vẽ, ta thấy khi bánh xe quay được 1 vòng thì quãng đường bánh xe đi được chính là chu vi của đường tròn bánh xe.

Chu vi của bánh xe là: π.700=3,14.700=2198 (mm)

Vì bánh xe hình tròn chuyển động trên một đường thẳng từ điểm A đến điểm B sau 875 vòng nên độ dài của quãng đường AB là: 2198.875 = 1 923 250 (mm).

Đổi 1 923 250 mm = 1,92325 km.

Để làm tròn 1,92325 đến hàng phần mười ta làm như sau:

- Chữ số hàng phần mười là 9.

- Do chữ số hàng phần trăm là số 2 < 5 nên trong số 1,92325 ta giữ nguyên chữ số 9 ở hàng phần mười (hàng làm tròn): 1,92325 => 1,92325

- Với số nhận được ở trên, thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân:

1,92325 => 1,90000 => 1,9

Suy ra 1,92325 1,9

Vậy quãng đường AB dài khoảng 1,9 km.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương