Thứ năm, 28/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Toán Giải VTH Toán 6 CTST Chương 8. Các hình hình học cơ bản có đáp án

Giải VTH Toán 6 CTST Chương 8. Các hình hình học cơ bản có đáp án

Bài 4. Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

  • 668 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Có bao nhiêu đoạn thẳng trong hình bên dưới?

Media VietJack

A. 3;

B. 5;

C. 8;

D. Vô số.

Xem đáp án

Có 8 đoạn thẳng trong hình trên là: AC, AE, AB, CE, CB, EB, BD, DC.

Vậy ta chọn phương án C.


Câu 3:

Em hãy đo độ dài các cạnh của quyển sách giáo khoa Toán 6, tập 2 và cho nhận xét.

Xem đáp án

Quyển sách là hình chữ nhật có hai cạnh đối của quyển sách có độ dài bằng nhau.

Chiều dài bằng 26,5 cm.

Chiều rộng bằng 19 cm.

Độ dày bằng 0,5 cm.


Câu 5:

Cho hình lục giác đều ABCDEF. Hãy tính chu vi của lục giác đều, nếu như đơn vị đo là độ dài đoạn thẳng:

a) AB;
Media VietJack
Xem đáp án

Do ABCDEF là hình lục giác đều nên tất cả các cạnh bằng nhau:

AB = BC = CD = DE = EF = FA.

a) Chu vi của lục giác đều ABCDEF là:

AB + BC + CD + DE+ EF + FA = 6AB.


Câu 6:

b) AD.
Xem đáp án

b) Theo tính chất của hình lục giác đều, độ dài đường chéo AD gấp đôi độ dài cạnh AB nên chu vi của lục giác đều ABCDEF bằng 3AD.


Câu 8:

b) 3 phút.
Xem đáp án

b) Mỗi phút khoảng cách giữa hai bạn rút ngắn được là

24 + 12 = 36 (m)

Hai bạn sẽ gặp nhau sau khi đi được

90 : 36 = 2,5 (phút) = 2 phút 30 giây.

Vậy sau 3 phút khoảng cách giữa hai bạn là 0 m.


Câu 9:

Hình ảnh bên dưới là bản về mặt bằng tầng trệt của một ngôi nhà có sàn hình chữ nhật với chiều rộng 4 m. Em hãy đo và tính diện tích phòng khách, khu vực bếp ăn và diện tích sân sau.

Media VietJack
Xem đáp án

Đổi 5 100 mm = 5,1 m.

Diện tích phòng khách là

5,1 . 4 = 20,4 (m2).

Trên bản vẽ ta đo được chiều rộng sàn nhà là 37 mm.

Mà chiều rộng sàn nhà thực tế là 4 m = 4 000 mm.

Khi đó tỉ lệ của bản vẽ là: 374000.

Trên bản vẽ ta đo được:

• Chiều rộng khu vực bếp ăn là 32 mm.

• Chiều dài sân sau là 20 mm; chiều rộng sân sau là 14 mm.

Khi đó do tỉ lệ của bản vẽ là 374000 nên:

• Chiều rộng thực tế khu vực bếp ăn là 35 : 374000 ≈ 3 800 mm = 3,8 m.

• Chiều dài thực tế sân sau là 20 : 374000 ≈ 2 200 mm = 2,2 m.

Chiều rộng thực tế sân sau là 14 : 374000 ≈ 1500 mm = 1,5 m.

Diện tích khu vực bếp ăn là

4 . 3,8 = 15,2 (m2).

Diện tích sân sau là:

2,2 . 1,5 = 3,3 (m2).


Bắt đầu thi ngay