Bài 4. Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng
-
668 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Có bao nhiêu đoạn thẳng trong hình bên dưới?
A. 3;
B. 5;
C. 8;
D. Vô số.
Có 8 đoạn thẳng trong hình trên là: AC, AE, AB, CE, CB, EB, BD, DC.
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 2:
Quan sát hình bên dưới và so sánh độ dài hai đoạn thẳng BG và BD.
A. BG > BD;
B. BG < BD;
C. BG = BD;
D. BG + GD = BD.
Ta đo được BG = 3,4 cm; BD = 4,8 cm nên BG < BD (do 3,4 cm < 4,8 cm).
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 3:
Em hãy đo độ dài các cạnh của quyển sách giáo khoa Toán 6, tập 2 và cho nhận xét.
Quyển sách là hình chữ nhật có hai cạnh đối của quyển sách có độ dài bằng nhau.
Chiều dài bằng 26,5 cm.
Chiều rộng bằng 19 cm.
Độ dày bằng 0,5 cm.
Câu 4:
Em hãy về hình chữ nhật ABCD biết độ dài các cạnh AB, BC lần lượt là 4 cm và 3 cm. Hãy đo và xác định độ dài cạnh AC.
Ta đo được độ dài cạnh AC là 5 cm.
Vậy độ dài cạnh AC là 5 cm.
Câu 5:
Cho hình lục giác đều ABCDEF. Hãy tính chu vi của lục giác đều, nếu như đơn vị đo là độ dài đoạn thẳng:
a) AB;Do ABCDEF là hình lục giác đều nên tất cả các cạnh bằng nhau:
AB = BC = CD = DE = EF = FA.
a) Chu vi của lục giác đều ABCDEF là:
AB + BC + CD + DE+ EF + FA = 6AB.
Câu 6:
b) Theo tính chất của hình lục giác đều, độ dài đường chéo AD gấp đôi độ dài cạnh AB nên chu vi của lục giác đều ABCDEF bằng 3AD.
Câu 7:
Hai bạn An và Bình đi bộ tiến về nhau từ hai đầu sân bóng đá có chiều dài 90 m. Bạn An mỗi phút đi được 24 m, bạn Bình mỗi phút đi được 12 m. Biết rằng hai bạn bắt đầu đi cùng một lúc. Hãy tìm khoảng cách giữa hai bạn sau khi bắt đầu được:
a) 1 phút;a) Sau 1 phút bạn An đi được 24 m và bạn Bình đi được 12 m trong tổng quãng đường 90 m nên khoảng cách giữa hai bạn sau khi bắt đầu đi được 1 phút là:
90 – 24 – 12 = 54 (m)
Câu 8:
b) Mỗi phút khoảng cách giữa hai bạn rút ngắn được là
24 + 12 = 36 (m)
Hai bạn sẽ gặp nhau sau khi đi được
90 : 36 = 2,5 (phút) = 2 phút 30 giây.
Vậy sau 3 phút khoảng cách giữa hai bạn là 0 m.
Câu 9:
Hình ảnh bên dưới là bản về mặt bằng tầng trệt của một ngôi nhà có sàn hình chữ nhật với chiều rộng 4 m. Em hãy đo và tính diện tích phòng khách, khu vực bếp ăn và diện tích sân sau.
Đổi 5 100 mm = 5,1 m.
Diện tích phòng khách là
5,1 . 4 = 20,4 (m2).
Trên bản vẽ ta đo được chiều rộng sàn nhà là 37 mm.
Mà chiều rộng sàn nhà thực tế là 4 m = 4 000 mm.
Trên bản vẽ ta đo được:
• Chiều rộng khu vực bếp ăn là 32 mm.
• Chiều dài sân sau là 20 mm; chiều rộng sân sau là 14 mm.
Khi đó do tỉ lệ của bản vẽ là nên:
• Chiều rộng thực tế khu vực bếp ăn là 35 : ≈ 3 800 mm = 3,8 m.
• Chiều dài thực tế sân sau là 20 : ≈ 2 200 mm = 2,2 m.
Chiều rộng thực tế sân sau là 14 : ≈ 1500 mm = 1,5 m.
Diện tích khu vực bếp ăn là
4 . 3,8 = 15,2 (m2).
Diện tích sân sau là:
2,2 . 1,5 = 3,3 (m2).