Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Tổng hợp đề thi minh họa Hóa Hoc chuẩn cấu trúc Bộ giáo dục có đáp án

Tổng hợp đề thi minh họa Hóa Hoc chuẩn cấu trúc Bộ giáo dục có đáp án

Tổng hợp đề thi minh họa Hóa Hoc chuẩn cấu trúc Bộ giáo dục có đáp án (đề số 6)

  • 4432 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất X được sử dụng trong quá trình sản xuất nhôm trong công nghiệp để giảm nhiệt đô nóng chảy của nhôm oxit, tăng khả năng dẫn điện của hỗn hợp nóng chảy... X là

Xem đáp án

Chọn B.

Criolit được sử dụng trong quá trình sản xuất nhôm trong công nghiệp để giảm nhiệt đô nóng chảy của nhôm oxit, tăng khả năng dẫn điện của hỗn hợp nóng chảy...


Câu 2:

Hợp chất nào dưới đây không tác dụng dung dịch NaOH loãng

Xem đáp án

Chọn D.

Cr2O3 là oxit lưỡng tính, tan trong axit và kiềm đặc, không tan trong kiềm loãng


Câu 3:

Cho luồng khí H2 (dư) đi qua hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi kết thúc phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là

Xem đáp án

Chọn C.

H2 khử được các oxit của kim loại sau Al → Cu, Fe, Zn, MgO


Câu 4:

Phương trình hóa học nào sau đây là sai

Xem đáp án

Chọn D.

Với H2SO4 loãng thì Cu không phản ứng (thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa khử của Cu lớn hơn của H)


Câu 5:

Thành phần chính của phân hỗn hợp nitrophotka là

Xem đáp án

Chọn A.

Nitrophotka là 1 loại phân bón hỗn hợp (là loại phân chứa cả ba nguyên tố N, P, K được gọi là phân NPK. Loại phân này là sản phẩm khi trỗn lẫn các loại phân đơn theo tỉ lệ N : P : K khác nhau tuỳ vào loại đất và cây trồng)


Câu 6:

Chất nào dưới đây không phải là este

Xem đáp án

Chọn C.

Axit đơn chức có dạng RCOOH nên CH3COOH là axit đơn chức


Câu 7:

Khử mùi tanh của cá (chủ yếu do trimetylamin gây nên) bằng

Xem đáp án

Chọn B.

Mùi tanh cá gây ra bởi các amin (có chứa nhóm NH2) đặc biệt là trimetylamin (các chất có tính bazo) ta có thể sử dụng chất có tính axit như giấm. Giấm có tính axit yếu sẽ tạo muối với amin và bị rửa trôi bằng nước, hơn nữa không ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cá


Câu 8:

Cho các polime: PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hoá. Dãy gồm tất cả các polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là

Xem đáp án

Chọn C.

Đáp án: PE, PVC, polibutađien, poliisopren, amilozơ, xenlulozơ.     

- Polime cấu trúc mạch nhánh: amilopectin.

- Polime cấu trúc mạnh không gian: cao su lưu hóa


Câu 9:

Phát biểu nào về cacbohiđrat là đúng

Xem đáp án

Chọn B.

Thủy phân hoàn toàn saccarozơ trong môi trường axit, chỉ có glucozo làm mất màu brom còn fructozo thì không.

Xenlulozo mạch không phân nhánh.

Trong môi trường bazo, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ


Câu 10:

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và CaSO3:

Khí Y là

Xem đáp án

Chọn A.

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

CaSO3 + 2HCl → CaCl2 + SO2 + H2O

X là SO2, bị hấp thụ bởi dung dịch Br2: SO+ Br2 + H2O → HBr + H2SO4.

Y là CO2


Câu 11:

Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học

Xem đáp án

Chọn B.

Tính khử của Fe < Cr → không đẩy được Cr(II) ra khỏi muối


Câu 12:

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào không đúng

Xem đáp án

Chọn C.

Các chất trên là những chất gây nghiện, chất ma túy thường gặp


Câu 14:

Cho 1,752 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được 2,628 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là.

Xem đáp án

Chọn C.

R-NH2 + HCl  R-NH3Cl 

BTKL: m(HCl) = m(muối) – m(amin) = 0,876 (g)  n(HCl) = 0,024 mol 

 n(X) = 0,024 → M(X) = 73  C4H9NH2.

Đồng phân: C-C-C-C-N; C-C-C(N)-C; C-C-C(C)-N; C-C(C)-C-N; C-C-C-N-C; C-C(C)-C-C; C-C-N-C-C; C-N(C)-C-C.


Câu 15:

Este nào sau đây khi thủy phân tạo ancol

Xem đáp án

Chọn D.

C6H5COOCH2CH=CH2 được cấu tạo bởi axit C6H5COOH và ancol CH2=CH-CH2-OH  thủy phân este này cho ancol CH2=CH-CH2-OH


Câu 16:

Cho các chất:

(1) C6H5NH2; (2) C2H5NH2; (3) (C6H5)2NH; (4) (C2H5)2NH; (5) NaOH; (6) NH3;

Thứ tự sắp xếp các chất theo chiều tính bazơ giảm dần là

Xem đáp án

Chọn B.

Các gốc càng đẩy e thì làm cho mật độ e trên N càng nhiều, càng làm tăng tính bazơ.

- So sánh (1) và (3) có cùng gốc hút e. Do 3 có 2 gốc hút e –C6H5 nên tính bazơ của (1) > (3)

- So sánh (2) và (4) có cùng gốc đẩy e. Do 4 có 2 gốc đẩy e –C2H5 nên tính bazơ của (4) > (2).

Nên ta sắp xếp theo chiều tính bazơ giảm dần: (5) > (4) > (2) > (6) > (1) > (3).


Câu 17:

Cho sơ đồ phản ứng: CH3COONavôi tôi sútXCl, as(1:1)YddNaOH, toZCuO, toT

X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ, công thức của T là:

Xem đáp án

Chọn A

CH3COONa + NaOH (CaO) → CH4 + Na2CO3

CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

CH3Cl + NaOH → CH3OH + NaCl

CH3OH + CuO → HCHO + Cu + H2O


Câu 18:

Phát biểu sai là

Xem đáp án

Chọn B

Thạch cao sống có công thức CaSO4.2H2O


Câu 20:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại dưới bảng sau

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn D

+ Phân tử tinh bột hấp thụ iot tạo ra màu xanh tím.

+ Lòng trắng trứng (protein) có phản ứng màu biure (tạo dung dịch màu tím đặc trưng)

+ Glucozo có chứa nhóm CHO → có phản ứng tráng bạc.

+ Anilin C6H5NH2 tác dụng với nước brom xảy ra phản ứng thế 3H ở vị trí -o, -p tạo kết tủa trắng


Câu 21:

Cho dung dịch muối X vào dung dịch KOH dư, thu được dung dịch Y chứa ba chất tan. Nếu cho a gam dung dịch muối X vào a gam dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 2a gam dung dịch Z. Muối X là

Xem đáp án

Chọn D

AlCl3 + 4KOH (dư) → KAlO2 + 3KCl + 2H2O

→ 3 chất tan gồm KAlO2, KCl, KOH dư

(Nếu cho a gam dung dịch muối X vào a gam dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 2a gam dung dịch Z chứng tỏ phản ứng không tạo kết tủa hoặc khí)


Câu 22:

Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là:

Xem đáp án

Chọn A

Nhiệt độ sôi phụ thuộc:

+) Liên kết H

+) Khối lượng phân tử.

+) Hình dạng phân tử

- Nhiệt độ sôi của các chất phụ thuộc vào liên kết H: nếu liên kết H càng mạnh thì nhiệt độ sôi càng cao.

- Thứ tự khả năng tạo liên kết hiđro phụ thuộc vào khả nănghút e của nhóm liên kết.

- Xét lực liên kết H theo chiều tăng dần:Ete < Ancol < Axit.

- Trong axit, C2H5COOH và CH3COOH thì MX > MY nên t0scủa X > Y.

Nên sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần: T, Z, Y, X.


Câu 23:

Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z có cùng CTPT C2H4O2. Biết: 

- X tác dụng được với NaHCO3 giải phóng khí CO2.

- Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc. 

- Z tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na. 

Phát biểu nào sau đây đúng

Xem đáp án

Chọn B

X có thể + NaHCO3 giải phóng CO2  Chứa COOH → X: CH3COOH.

Y tác dụng với Na, có phản ứng tráng bạc  có CHO, có H linh động. → Y là HO-CH2-CHO.

Z tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng Na  Z là este: HCOOCH3.

Y là hợp chất tạp chức; Z có khả năng tráng bạc; Z rất ít tan trong nước; Z có nhiệt độ sôi thấp hơn X


Câu 25:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;

(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2;

(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3;

(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;

Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là

Xem đáp án

Chọn C

Thí nghiệm a.

Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa: các điện cực khác nhau về bản chất, tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn và các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li


Câu 26:

Cho các phản ứng sau:

(a)  FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

(b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S

(c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl

(d) KHSO4 + KHS → K2SO4 + H2S

(e) BaS + H2SO4 (loãng) → BaSO4 + H2S

Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2- + 2H+ → H2S là

Xem đáp án

Chọn D

Phương trình b) đúng . 

a) FeS + H+ → Fe2+ + H2S

c) 2Al3+ +3 S2- + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S

(d) H++ HS- →  H2S

(e) Ba2+ + S2- + 2H+ + SO42- (loãng) → BaSO4 + H2S


Câu 28:

Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (đúng với tỉ lệ mol các chất): 

(1) X + NaOH → Y + H2O

(2) Y + 3HCl → Z + 2NaCl.

Biết rằng, trong Z phần trăm khối lượng của clo chiếm 19,346%. Nhận định không đúng

Xem đáp án

Chọn D

(2) → Z có chứa 1 Cl → MZ = 35,5 : 0,19346 = 183,5

→ Z là HOOC-C3H5-(NH3Cl)-COOH → Y là NaOOC-C3H5-(NH2)-COONa

→ X là NaOOC-C3H5(NH2)-COOH

→ Z có tính axit


Câu 29:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch H2SO4

(2) Cho CuS + dung dịch HCl

(3) Cho FeS + dung dịch HCl

(4) Cho dung hỗn hợp Al và Na2O vào nước

(5) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch NaOH

(6) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch NaOH

(7) Cho Zn vào dung dịch NaHSO4

(8) Cho Cr vào dung dịch NaOH đặc, nóng

Số thí nghiệm có tạo ra chất khí là:

Xem đáp án

Chọn B

Xét từng thí nghiệm:

(1) 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO ↑ + 2H2O

(2) CuS + HCl → không có phản ứng.

(3) FeS + HCl → FeCl2 + H2S↑

(4) Na2O + H2O → 2NaOH

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2 ↑

(5) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

(6) NH4+ + OH- → NH↑ + H2O

(7) Zn + 2H+ → Zn2+ + H2 ↑

(8) Cr + NaOH đặc, nóng → không có phản ứng.

Số thí nghiệm có khí: 5.


Câu 31:

Cho các phát biểu sau đây: 

(1) Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, khối lượng riêng của các kim loại kiềm giảm dần.

(2) Hợp kim Na-Al siêu nhẹ, dùng trong kĩ thuật chân không.

(3) Trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy, cực dương được bố trí là một tấm than chì nguyên chất được bố trí ở đáy thùng.

(4) Dựa vào thành phần hóa học và tính chất cơ học, người ta chia thép thành 2 loại là thép mềm và thép cứng. Thép mềm là thép có chứa không quá 1% C.

(5) Trong quả gấc có chứa nhiều vitamin A.

Số phát biểu sai là:

Xem đáp án

Chọn D

 + Khối lượng riêng của rkim loại kiềm theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân không tuân theo quy tắc.

Hợp kim Li-Al siêu nhẹ, dùng trong kĩ thuật chân không.

+ Điều chế Al trong quá trình điện phân nóng chảy Al2O3: thùng điện phân có cực âm (catot) là tấm than chì ở đáy thùng. Cực dương (anot) là những khối than chì có thể chuyển động theo phương thẳng đứng.

+ Dựa vào thành phần và tính chất, thép có thể chia làm 2 nhóm: thép thường (hay thép cacbon) và thép đặc biệt.

Trong quả gấc có chứa nhiều β-caroten


Câu 40:

Cho 37,38 gam hỗn hợp E gồm peptit X (x mol), peptit Y (y mol) và peptit Z (z mol) đều mạch hở; tổng số nguyên tử oxi trong ba phân tử X, Y, Z là 12. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y cũng như z mol Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là a mol. Đun nóng 37,38 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 55,74 gam hỗn hợp T gồm ba muối của Gly, Ala, Val. Phần trăm khối lượng muối Ala trong T là:

Xem đáp án

Chọn D

Đun nóng 37,38 gam E với NaOH vừa đủ thu được 55,74 gam muối của Gly, Ala, Val nên E tạo bởi Gly, Ala, Val.

Tổng số nguyên tử O trong X, Y, Z là 12 do vậy tổng số gốc aa trong của 3 peptit là 9.

Do đốt cháy đipeptit thu được số mol CO2 bằng số mol H2O mà đốt cháy của 3 peptit X, Y, Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O do vậy X, Y, Z là tripeptit trở lên.

Vậy X, Y, Z đều là tripeptit.

Đồng đẳng hóa hỗn hợp quy đổi E về C2H3ON 3m mol, CH2n mol và H2O m mol.

Ta có: 57.3m+ 14n+ 18m= 37,38;

97.3m+ 14n=55,74.

Gải được: m = 0,18; n = 0,24.

Do đốt cháy hoàn toàn x mol X, y mol Y và z mol Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol nên x = y = z – 0,06 (vì đều là tripepti, lượng nước chênh leehcj là do tách nước từ đipeptit sang tripeptit).

Ta có: nT =0,54 mol

Giả sử hỗn hợp chỉ gồm muối Gly và Ala thì ta gaiir được số mol của muối Gly là 0,3 mol còn nếu hỗn hợp chỉ gồm muối Gly và Val thì số mol của Gly là 0,46.

Vậy0,3<nGly<0,46, mặt khác số mol của các amino axit phải là bội số của 0,0 nên số mol của Gly thỏa mãn là 0,36 hoặc 0,42.

Giả sử số mol của Gly là 0,36 giải được số mol của Ala và Val lầ lượt là 0,15 và 0,03 (loại).

Số mol của Gly là 0,42 thì số mol của Ala và Val đều là 0,06 mol.

Vậy, %muoiAla=11,95%


Bắt đầu thi ngay