Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Tổng hợp đề thi minh họa Hóa Hoc chuẩn cấu trúc Bộ giáo dục có đáp án

Tổng hợp đề thi minh họa Hóa Hoc chuẩn cấu trúc Bộ giáo dục có đáp án

Tổng hợp đề thi minh họa Hóa Hoc chuẩn cấu trúc Bộ giáo dục có đáp án (đề số 7)

  • 4438 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính

Xem đáp án

Chọn A.

Hidroxxit lưỡng tính là hidroxit khi tan trong nước vừa có khả năng phân li như axit vừa có thể phân li như bazo.

Các hidroxit thường gặp như Zn(OH)2; Al(OH)3; Sn(OH)2; Pb(OH)3


Câu 2:

Cho các phản ứng sau:

Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2;

AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag

Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại là

Xem đáp án

Chọn A.

Theo quy tắc α: Chất khử mạnh + Chất oxi hóa mạnh → chất khử yếu + chất oxi hóa yếu.

Nên thứ tự tính oxi hóa: Fe2+, Fe3+, Ag+


Câu 3:

Cacbon vô định hình được điều chế từ than gỗ hay gáo dừa có tên là than hoạt tính. Tính chất nào sau đây của than hoạt tính giúp cho con người chế tạo các thiết bị phòng độc, lọc nước

Xem đáp án

Chọn B.

Than hoạt tính có khả năng hấp phụ mạnh, có thể hấp phụ các chất khí, chất tan trong nước, do đó được dùng trong mặt nạ phòng độc và trong công nghiệp hóa chất


Câu 5:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và rắn Y. Hình vẽ bên minh họa phản ứng

Xem đáp án

Chọn C.

NH3 và SO2 tan nhiều trong nước nên không thu khí bằng phương pháp đẩy nước.

NO2 có phản ứng với H2O ở ngay điều kiện thường khi có không khí:

4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3.


Câu 6:

Polime nào sau đây là tơ được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

Xem đáp án

Chọn C.

Vinyl xianua CH2=CH-CN trùng hợp tạo poliacrilonitrin (CH2-CH(CN)-)n


Câu 7:

Phát biểu nào sau đây sai

Xem đáp án

Chọn D.

Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là muối của axit béo và glixerol


Câu 8:

Phát biểu nào sau đây không đúng

Xem đáp án

Chọn A.

Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Trong nước nóng từ 65oC trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo nhớt gọi là hồ tinh bột


Câu 9:

Phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Chọn B.

+ Tripeptit mạch hở luôn phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:3 sai do có thể mắt xích peptit của axit glutamic thì tỉ lệ đó không đúng.

+ Ở trạng thái kết tinh, các α-amino axit tồn tại chủ yếu dưới dạng ion lưỡng cực.

+ Tính tan của protein rất khác nhau. Protein hình sợi thì không tan trong nước, còn protein hình cầu thì tan trong nước tạo dung dịch keo


Câu 10:

Cho phương trình hóa học hai phản ứng sau:

(1) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

(2) 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2;

Nhận định đúng là:

Xem đáp án

Chọn D.          

Ở phản ứng (2), trong H2O số oxi hóa của H là +1, sau phản ứng trong H2 số oxi hóa là 0 → chất oxi hóa


Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc) thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A.

{Mg; Al} + 0,125 mol O2 → 9,1 gam hỗn hợp oxit.

Bảo toàn khối lượng có: m = 9,1 – 0,125. 32 = 5,1 gam


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây không đúng

Xem đáp án

Chọn D.              

Trong dung dịch, các α-aminoaxit tồn tại chủ yếu dưới dạng ion lưỡng cực


Câu 13:

Phát biểu sai là

Xem đáp án

Chọn C.

Quặng pirit sắt có thành phần chính là FeS2


Câu 14:

Hòa tan một oxit sắt vào dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch X. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Cho một ít vụn Cu vào thấy tan ra và cho dung dịch có màu xanh

- Phần 2: Cho một vài giọt dung dịch KMnO4 vào thấy bị mất màu.

Oxit sắt là

Xem đáp án

Chọn B.

Cho Cu vào dung dịch thấy tan ra và có màu xanh chứng tỏ trong dung dịch có Fe3+: Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+

Cho KMnO4 vào thấy dung dịch bị mất màu → chứng tỏ dung dịch có cả Fe2+ (xảy ra phản ứng oxi hóa khử giữa Fe2+ và KMnO4 do Mn(+7) + 5e → Mn+2  và Fe+2  → Fe+3 + 1e


Câu 15:

Phương án nào sau đây không đúng

Xem đáp án

Chọn D.                     

Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bột bó khi gãy xương...


Câu 17:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau

X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Chọn D.

Axit glutamic: HOOC-CH2CH2CH(NH2)COOH → quỳ chuyển hồng

Phân tử tinh bột hấp thụ iot tạo ra màu xanh tím.

Glucozo có chứa CHO → có phản ứng tráng bạc.

Anilin có phản ứng thế ở nhân thơm với brom tạo kết tủa trắng


Câu 18:

Cho sơ đồ phản ứng sau: XtoX1H2,toMdd FeCl3X3dd X4X+X5 

Biết muối X là muối nitrat của kim loại M và X5 là khí NO. Các chất X, X1 và X4 lần lượt là

Xem đáp án

Chọn C.

2Fe(NO3)3 toFe2O3 + 6NO2 + 1,5 O2.

Fe2O3 + 3H2 to2Fe + 3H2O

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2.

3FeCl2 + 4HNO3 → 2FeCl3 + Fe(NO3)3 + NO + 2H2O


Câu 20:

Cho hỗn hợp gồm Na, K, Ba vào 200 ml dung dịch CuCl2 0,6M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị m là

Xem đáp án

Chọn A.

M + nH2O → M(OH)n + n/2 H2.

Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2,

Ta có: n(H2) = 0,1 → n(OH-) = 0,2 mol

Mặt khác: n(Cu2+) = 0,2. 0,6 = 0,12 mol → n(Cu(OH)2) = 0,1 → m = 9,8 (g)


Câu 26:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

(1)Glucozoenzim2X1+2CO2

(2)X1+X2H+X3+H2O

(3)YC2H12O4+2H2OtoH+X1+X2+X4

(4)X1+O2xtX4+H2O

Biết các phản ứng trên đều xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Phát biểu sai là

Xem đáp án

Chọn D.

(1). C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2.

→ X1 là C2H5OH

(4). C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

→ X4 là CH3COOH

(3). C7H12O4 + 2H2O ↔ C2H5OH + X2 + CH3COOH

→ X2 là HOOC-C2H4-OH

(2). C2H5OH + HOOC-C2H4-OH → C2H5OOC-C2H4-OH + H2O

→ X3: C2H5OOC-C2H4-OH

→ X3 tạp chức; X2 có 6 H; Nhiệt độ sôi của CH3COOH > C2H5OH và Y có 2 đồng phân cấu tạo


Câu 30:

Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol tương ứng) sau:

(a) Al và Na (1 : 2) vào nước dư.

(b) Fe2(SO4)3 và Cu (1 : 1) vào nước dư.

(c) Cu và Fe2O3 (2 : 1) vào dung dịch HCl dư.

(d) BaO và Na2SO4 (1 : 1) vào nước dư.

(e) Al4C3 và CaC2 (1 : 2) vào nước dư.

(f) BaCl2 và NaHCO3 (1 : 1) vào dung dịch NaOH dư.

Số hỗn hợp chất rắn tan hoàn toàn và tạo thành dung dịch trong suốt là:

Xem đáp án

Chọn B.

Xét từng hỗn hợp:

(a) Na + H2O → NaOH + 1/2H2

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2

Al tan hết trong Na theo tỉ lệ 1 : 2.

(b) Fe2(SO4)3 + Cu → 2FeSO4 + CuSO4

Cu tan hết trong Fe2(SO4)3 theo tỉ lệ 1 : 1

(c) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 (1)

Vì tỉ lệ 2 : 1 nên giả sử có 1 mol Fe2O3 và 2 mol Cu. Theo phản ứng (1) thì dư a mol Cu.

(d) BaO + H2O → Ba(OH)2

Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH.

Có kết tủa BaSO4 nên không thu được dd.

(e) Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

Ca(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ca(AlO2)2 + 4H2O

Như vậy Al(OH)3 phản ứng hết. thu được dung dịch.

(f) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl.

Sau phản ứng có kết tủa BaCO3.

Các trường hợp thoả mãn là: (a) (b) (e).

Đáp án: 3.


Câu 33:

Cho các nhận xét sau:

(1) Thủy phân saccarozơ và xenlulozơ với xúc tác axit đều thu được cùng một loại monosaccarit.

(2) Từ caprolactam bằng phản ứng trùng ngưng trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ capron.

(3) Tính bazơ của các amin giảm dần: đimetylamin > metylamin > anilin > điphenylamin.

(4) Muối mononatri của axit 2-aminopentanđioic dùng làm gia vị thức ăn, còn được gọi là bột ngọt hay mì chính.

(5) Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được 2 đipeptit là đồng phân của nhau.

(6) Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm.

(7) Peptit mà trong phân tử chứa 2, 3, 4 nhóm -NH-CO- lần lượt gọi là đipeptit, tripeptit và tetrapeptit.

(8) Glucozơ, axit glutamic, sobitol, fructozơ đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.

(9) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo.

(10) Etyl butirat có mùi dứa chín và là đồng phân của isoamyl axetat.

Số nhận xét đúng là:

Xem đáp án

Chọn D.

Các mệnh đề: 3, 4, 5.

+ Mệnh đề 1: Thủy phân saccarozo thu được glucozo và glucozo còn thủy phân xenlulozo chỉ thu được glucozo.

+ Mệnh đề 2: Từ caprolactam bằng phản ứng trùng hợp trong điều kiện thích hợp người ta thu được tơ capron.

+ Mệnh đề 6: Cu(OH)2 phản ứng với anbumin cho sản phẩm có màu tím đặc trưng (phản ứng màu biure)

+ Mệnh đề 7: Peptit mà trong phân tử chứa 2, 3, 4 nhóm -NH-CO- lần lượt gọi là tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit.

+ Mệnh đề 8: Sobitol là hợp chất đa chức.

+ Mệnh đề 9: Xenlulozo là chất dễ cháy, nổ mạnh dùng để làm thuốc súng.

+ Mệnh đề 10: etyl butirat và isoamyl axetat không phải đồng phân của nhau


Bắt đầu thi ngay