Tổng hợp đề thi minh họa Hóa Hoc chuẩn cấu trúc Bộ giáo dục có đáp án
Tổng hợp đề thi minh họa Hóa Hoc chuẩn cấu trúc Bộ giáo dục có đáp án (đề số 11)
-
4593 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong các kim loại sau: Na, Mg, K, Ca. Kim loại phản ứng với nước mạnh nhất là
Chọn A
Tính khử của kim loại kiềm mạnh hơn và trong nhóm IA càng lên tính khử càng tăng, phản ứng với nước càng mãnh liệt
Câu 2:
Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong
Chọn A
Bảo quản natri và các kim loại kiềm, người ta ngâm natri trong dầu hỏa
Câu 4:
X là chất màu trắng, dễ nghiền thành bột mịn. Khi nhào bột đó với nước tạo thành một chất nhão có khả năng đông cứng nhanh. X được dùng để nặn tương, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương. Y là phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước …Công thức của X và Y theo thứ tự là:
Chọn D
Câu 5:
Để phát hiện rượu (ancol etylic) trong hơi thở của các tài xế một cách nhanh và chính xác, cảnh sát dùng một dụng cụ phân tích có chứa bột X là oxit của crom và có màu đỏ thẫm. Khi X gặp hơi rượu sẽ bị khử thành hợp chất Y có màu lục thẫm. Công thức hóa học của X và Y lần lượt là
Chọn B
Oxit có màu đỏ thẫm của Crom là CrO3, màu lục thẫm là Cr2O3.
Phản ứng: CrO3 + C2H5OH → Cr2O3 + CH3CHO + H2O
Câu 6:
Trong cơ thể Lipit bị oxi hóa thành:
Chọn C
Lipid có thành phần các nguyên tố là C, H, O nên khi oxi hóa Lipid chỉ tạo ra CO2 và H2O
Câu 7:
Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit và X làm mất màu dung dịch brom. Vậy X là
Chọn A
Fructozo mặc dù không thủy phân trong môi trường axit nhưng X không làm mất màu dd brom
Saccarozo và tinh bột là polisaccarit, có bị thủy phần trong axit và cũng không làm mất màu dd brom
Câu 8:
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3CH(CH3)NH2?
Chọn C
CH3CH(CH3)NH2: isopropylamin
Câu 9:
Dãy nào sau đây gồm các polime dùng làm chất dẻo
Chọn A
polibuta-1,3-đien: cao su.
xenlulozơ triaxetat, nilon-6: tơ
nilon-6,6: tơ
Câu 10:
Ma túy dù ở dạng nào khi đưa vào cơ thể con người đều có thể làm rối loạn chức năng sinh lí. Nhóm chất nào sau đây là ma túy (cấm dùng)?
Chọn C
Ma túy gồm những chất bị cấm dùng như thuốc phiện, cần sa, heroin, cocain, một số thuốc được dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc như moocphin, seduxen….
Câu 12:
Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?
Chọn B
Gắn đồng với sắt thì sắt sẽ bị ăn mòn trước do đó không bảo vệ được sắt
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây là đúng
Chọn A
+ Trong nhóm IIA: Be và Mg có mạng tinh thể lục phương; Ca và Sr có mạng tinh thể lập phương tâm diện; Ba có mạng lập phương tâm khối.
+ Be(OH)2, Mg(OH)2 kết tủa.
+ Trong nhóm IA, tính khử tăng dần từ Li đến Cs
Câu 15:
Cho sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ
Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm chứa dung dịch brom khi bóp nhẹ công tơ hút cho nước nhỏ xuống ống nghiệm đựng CaC2 là
Chọn C
CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + C2H2.
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4.
(C2H2 làm mất màu dung dịch brom)
Câu 16:
Oxi hóa hoàn toàn 11,60 gam hỗn hợp bột các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi dư thu được 17,20 gam hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì lượng muối tạo ra có giá trị gần nhất với
Chọn A
Ta có: m(O) = 17,2 - 11,6 = 5,6 Suy ra n(O) = 0,35
Vậy n (HCl)= 0,7 nên m(muối)=11,6+0,7.35,5=36,45 gam
Câu 17:
Phát biểu không đúng là
Chọn A
Oxi là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất, sau đó là silic, nhôm, sắt, canxi, natri....
Câu 18:
Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng
Chọn D
acbon cháy tỏa nhiều nhiệt, ban đầu tạo CO2. Nếu C dư, C sẽ khử CO2 thành CO
C + O2 → CO2 và C + CO2 → 2CO
Câu 19:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn B
+ X làm quỳ chuyển xanh nên loại bỏ đáp án X là axit glutamic và alanin. Như vậy còn lại 2 đ.a
+ Y làm dd brom nhạt màu và kết tủa trắng nên Y là anilin (C6H5NH2, kết tủa là C6H2(Br)3(NH2) (không loại bỏ được đ.a nào tiếp)
+ Z có phản ứng tráng bạc nên Z không thể là saccarozo. Như vậy loại bỏ đ.a Z là saccarozo, còn lại 1 đ.a với X, Y, Z, T lần lượt là Lysin, anilin, fructozo, glixerol
Câu 20:
Trung hòa dung dịch chứa 5,9 gam amin X no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch HCl, thu được 9,55 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là
Chọn A
Ta có: amin tác dụng HCl tạo ra muối.
BTKL: m(HCl) + m(X) =m (muối)
Tìm được m(HCl) = 3,65 g nên n(HCl) =0,1 mol
Vì amin là đơn chức nên n(X) =n(HCl) = 0,1 mol
Suy ra M(X) = 5,9 / 0,1 = 59
Vậy CT X: C3H9N
Các CTCT thỏa mãn:
C-C-C-N
C-C(C)-N
C-C-N-C
C-N(C)-C
Câu 21:
Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion
Chọn D
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag có sự thay đổi số oxi hóa của Fe và Ag.
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag có sự thay đổi số oxi hóa của Cu và Ag.
CaCO3 CaO + CO2 là phản ứng phân hủy
Câu 22:
Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X có thể tan hoàn toàn trong dung dịch
Chọn B
+ Dùng NaOH chỉ hòa tan được Al, còn Fe2O3 và Cu không tan
+ Dùng AgNO3 dư không hòa tan được chất nào
+ Dùng NH3 dư hòa tan được Al
+ Dùng HCl dư, hòa tan được Al, Fe2O3 . Sau đó muối sắt (III) sinh ra hòa tan hết Cu
Câu 23:
Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng tỉ lệ mol các chất)
(1) X + 2NaOH X1 + 2X2;
(2) (2) X2 + X3 E(C3H8O2NCl);
(3) X1 + H2SO4 → X4 + Na2SO4;
(4) nX4 + nX5 nilon-6,6 + 2nH2O
Biết X thành phần chỉ chứa C, H, O. Nhận xét luôn sai là
Chọn D
Câu 25:
Cho các phát biểu sau:
(a) Vinyl axetat không làm mất màu dung dịch brom.
(b) Anilin và phenol đều làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.
(c) Trùng ngưng caprolactam thu được tơ capron.
(d) Cao su lưu hoá, amilopectin của tinh bột là những polime có cấu trúc mạng không gian.
(e) Peptit, tinh bột, xenlulozơ và tơ lapsan đều bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ, đun nóng.
(g) Glucozơ, axit glutamic, sobitol đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.
Số nhận định đúng là
Chọn C
Câu 26:
Cho các phát biểu sau:
(1) Nhôm là kim loại nhẹ, cứng và bền có nhiều ứng dụng quan trọng.
(2) Hàm lượng cacbon trong thép cao hơn trong gang.
(3) Criolit được dùng để hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 trong quá trình sản xuất nhôm.
(4) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4 thu được kết tủa.
(5) Fe bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(6) Na2CO3 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, xà phòng.
(7) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là Cr.
(8) Khả năng dẫn điện của các kim loại tăng dần theo thứ tự: Fe, Al, Au, Cu, Ag.
Số phát biểu đúng là
Chọn A
Các mệnh đề đúng là : 3, 4, 6, 8.
(1). Nhôm kim loại nhẹ, mềm và bền có nhiều ứng dụng quan trọng.’
(2). Hàm lượng cacbon trong thép nhỏ hơn trong gang.
(5). Fe bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(7). Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
Câu 29:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(3) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3.
(4) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(5) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(6) Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch chứa CaCl2 và MgSO4.
Số thí nghiệm tạo ra kết tủa là:
Chọn A
NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + NaHCO3.
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag + Fe(NO3)3.
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl.
CO2 + NaAlO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3.
FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl
2Na3PO4 + 3CaCl2 → Ca3(PO4)2 + 6NaCl
Câu 30:
Cho các chất sau:
(1) ClH3N-CH2-COOH
(2) H2NCH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH
(3) CH3-NH3-NO3
(4) (HOOC-CH2-NH3)2SO4
(5) ClH3N-CH2-CO-NH-CH2-COOH
(6) CH3-COO-C6H5
(7) HCOOCH2OOC-COOCH3
(8) O3NH3N-CH2-NH3HCO3
Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa hai muối là
Chọn B
Các chất 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8
(1). ClH3N-CH2-COOH + 2NaOH → NaCl + H2N-CH2-COONa + 2H2O
(2). H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH + 2NaOH → H2N-CH(CH3)-COONa + NH2-CH2-COONa + H2O
(3). CH3-NH3-NO3 + NaOH → CH3-NH2 + NaNO3 + H2O
(4). (HOOC-CH2-NH3)2SO4 + 2NaOH → 2NaOOC-CH2-NH2 + Na2SO4 + H2O
(5). ClH3N-CH2-CO-NH-CH2-COOH + 3NaOH → 2H2N-CH2-COONa + NaCl + 2H2O
(6). CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
(7). HCOOCH2OOC-COOCH3 + 3NaOH → HCOONa + HCHO +(COONa)2 + CH3OH + H2O
(8). O3NH3N-CH2-NH3HCO3 + 3NaOH → NaNO3 + NH2-CH2-NH2+ Na2CO3 + 3H2O
Câu 33:
Tiến hành thí nghiệm thuỷ phân etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun nhẹ trong khoảng 5 phút.
Phát biểu nào sau đây sai?
Chọn A
Etyl axetat có phản ứng thủy phân trong môi trường axit và kiềm:
CH3COOC2H5 + H2O ↔ CH3COOH + C2H5OH.
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.
Sau bước 3, chất lỏng trong cả 2 ống nghiệm đồng nhất
Câu 34:
Một chén sứ có khối lượng m1 gam. Cho vào chén một chất X, cân lại thấy có khối lượng m2 gam. Nung chén đó trong không khí đến khối lượng không đổi, rồi để nguội chén, cân lại thấy nặng m3 gam, biết m1 < m3 < m2. Trong các chất sau: K2CO3, NaNO3, NH4Cl, Cu, Al(OH)3 và FeS2, có bao nhiêu chất thỏa mãn thí nghiệm trên
Chọn B
Nung K2CO3 trong không khí khối lượng sau không thay đổi → Loại.
NaNO3 → NaNO2 + ½ O2.
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O.
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8O2.
Cu + ½ O2 → CuO. (khối lượng chất rắn tăng) → Loại
NH4Cl → NH3 + HCl (để nguội thấy khối lượng bằng chén sứ)
Câu 35:
Hòa tan kết m gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 trong nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch H2SO4 đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m là
Chọn D
Dựa vào đồ thị:
+Thấy lúc kết tủa cực đại thì lúc này kết tủa sẽ gồm BaSO4 và Al(OH)3 có tổng số mol là 0,28 mol.
+Lúc kết tủa không thay đổi thì nó chỉ gồm BaSO4 có số mol 0,12 mol.
Suy ra n(BaSO4) = 0,12 mol nên n(Al(OH)3) =0,16 mol
Lúc kết tủa Al(OH)3 vừa bị hoà tan hết thì dùng 4a mol H2SO4 lúc này SO42- đã đi và 0,12 mol BaSO4 và 0,08 mol Al2(SO4)3.
Bảo toàn S: n(H2SO4) = 4a = 0,12+ 0,08 . 3 = 0,36 nên a= 0,09
Bảo toàn nguyên tố suy ra số mol Ba và Al trong hỗn hợp ban đầu
là 0,12 và 0,16 mol (về nguyên tố).
Bảo toàn e: n(O) =[2n(Ba) +3n(Al) -2n(H2)] / 2 = 0,27mol
Suy ra m= 0,12. 137 + 0,16. 27 + 0,27 . 16 = 25,08
Câu 36:
Hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác gồm este X (CnH2n-2O2) và este Y (CmH2m-4O4), trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y. Đốt cháy hết 16,64 gam E với oxi vừa đủ, thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,2. Mặt khác đun nóng 16,64 gam với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp hợp chứa 2 muối; trong đó có a gam muối A và b gam muối B. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,76 gam. Giá trị gần nhất của a : b là
Chọn C
X có dạng CnH2n-2O2 và Y có dạng CmH2m-4O4, lại cho 2 ancol đồng đẳng kế tiếp → 2 ancol no, đơn chức, mạch hở.
Ta có: x = y + 0,2 → x – y = 0,2 = n(X) + 2n(Y) → n(2 ancol) = 0,2
Gọi ancol là ROH (0,2 mol) → n(H2) = 0,1 → m(bình tăng) = m(ancol) – m(H2)
→ 6,76 = 0,2. (R + 17) - 0,2 → 17,8 → CH3OH (a mol) và C2H5OH (b mol)
→ a + b = 0,2 và 32a + 46b - 0,2 = 6,76 → a = 0,16 và b = 0,04
Do n(X) > n(Y) → TH1: X tạo bởi CH3OH và Y tạo bởi C2H5OH và TH2: X tạo bởi CH3 OH và Y tạo bởi cả 2 ancol.
TH1: Quy đổi hỗn hợp thành C4H6O2 (0,16 mol); C8H12O4 (0,04 mol); CH2 (x mol)
Có m(hh) = 16,64 → x < 0 (loại)
TH2: Quy đổi hỗn hợp thành C4H6O2 (0,12 mol); C7H10O4 (0,04 mol); CH2 (x mol)
(do chia mất CH3OH vào 2 ancol)
Có m(hh) = 16,64 → x = 0 → X là C2H3COOCH3 (0,12 mol) và Y là CH3OOC-C2H2-COOC2H5 (0,04 mol)
→ muối thu được là C2H3COONa (0,12 mol) và C2H2(COONa)2(0,04 mol)
→ m(C2H3COONa) = 11,28 và m(C2H2(COONa)2) = 6,4
(nhận thấy các đ.a a:b đều > 1 → a (= m(C2H3COONa)) : b (=m(C2H2(COONa)2) = 1,7625