Tổng hợp đề thi minh họa Hóa Hoc chuẩn cấu trúc Bộ giáo dục có đáp án
Tổng hợp đề thi minh họa Hóa Hoc chuẩn cấu trúc Bộ giáo dục có đáp án (đề số 14)
-
4433 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al; kim loại có tính khử mạnh nhất là
Chọn B
Tính khử: Na > Mg > Al > Fe
Câu 2:
Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với điện cực trơ) là
Chọn A.
Điện phân dung dịch muối là để điều chế các kim loại có tính khử trung bình và yếu như Ni, Cu, Ag,..
Câu 3:
Phản ứng nào sau đây không xảy ra được ở nhiệt độ thường
Chọn B.
ở điều kiện thường, nito khá trơ về mặt hóa học. Nito phản ứng với 1 số các kim loại hoạt động như Ca, Mg, Al… tạo nitrua kim loại ở nhiệt độ cao
Câu 4:
Phương trình hoá học nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử
Chọn D.
Vì có sự thay đổi số oxi hoá từ Cu lên Cu+2 và Fe+3 xuống Fe+2
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây sai
Chọn C.
Các kim loại kiềm từ Li đến Cs có nhiệt độ nóng chảy giảm dần
Câu 6:
Chất nào sau đây là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol và axit cacboxylic no
Chọn B.
Benzyl axetat: CH3COOCH2C6H5 cho ancol C6H5CH2OH và axit CH3COOH
Câu 7:
Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hoá học chung là
Chọn C.
Cả 2 chất đều có nhiều nhóm -OH cạnh nhau nên có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam
Câu 8:
Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol peptit X sinh ra 2 mol glyxin (Gly), 1 mol methionin (Met), 1 mol phenylalanin (Phe) và 1 mol alanin (Ala). Dùng các phản ứng đặc trưng người ta xác định được amino axit đầu N là Met và amino axit đầu C là Phe. Thuỷ phân từng phần thu được các đipeptit Met-Gly, Gly-Ala và Gly-Gly. Cấu tạo của X là
Chọn D.
Vì aa đầu N là Met và aa đầu C là Phe nên aa đầu dãy peptit alf Met và aa cuối dãy là Phe.
Dựa và sản phẩm thủy phân, ta sắp xếp đc như sau:
Met-Gly-Gly-Ala-Phe.
Câu 9:
Dãy gồm các polime có cấu trúc mạch phân nhánh là
Chọn B.
Mạch phân nhánh : amilopectin, glicogen.
Mạch không gian : cao su lưu hóa, nhựa bakelit
Mạch không phân nhánh : nhựa PE, poli(vinyl clorua), tơ visco, tơ axetat
Câu 12:
Hiện tượng nào sau đây được mô tả không đúng
Chọn B.
Xét từng pt:
(1) HS- + OH- → S2- + H2O
(2) HS- + OH- → S2- + H2O
(3) S2- + 2H+ → H2S
(4) Cu2+ + S2- → CuS
(5) FeS + 2H+ →Fe2+ + H2S
(6) Tùy tỉ lệ 1:1 hoặc 1:2 tạo sản phẩm khác nhau.
NH4+ + HS- + OH- → HS- + NH3 + H2O
NH4+ + HS- + 2OH- → S2- + NH3 + H2O
Các phản ứng có cùng pt ion thu gọn: (1) (2).
Câu 13:
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) NaHS + NaOH →
(2) Ba(HS)2 + KOH →
(3) Na2S + HCl →
(4) CuSO4 + Na2S →
(5) FeS + HCl →
(6) NH4HS + NaOH →
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là
Chọn C.
Do nhiệt độ sôi của các chất ở các khoảng khác nhau nên có thể chưng cất để ở mỗi mức nhiệt độ sẽ thu được 1 chất
Câu 14:
Cho một hỗn hợp chứa benzen, toluen, stiren với nhiệt độ sôi tương ứng là 800C, 1100C, 1460C. Để tách riêng các chất trên người ta dùng phương pháp
Chọn C.
Do nhiệt độ sôi của các chất ở các khoảng khác nhau nên có thể chưng cất để ở mỗi mức nhiệt độ sẽ thu được 1 chất
Câu 16:
X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ, anilin (C6H5NH2), fructozơ và phenol (C6H5OH). Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn B.
X tạo kết tủa với nước Br2, không tác dụng với NaOH nên loại đáp án X là phenol
Y tạo kết tủa AgNO3/NH3, không tác dụng NaOH nên loại đáp án Y là phenol; Y làm nhạt màu nước Br2 nên loại đáp án Y là anilin.
Đáp án thỏa mãn: anilin, fructozơ, phenol, glucozơ
Câu 17:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí CO2 từ dung dịch HCl và CaCO3
Khí CO2 sinh ra thường có lẫn hơi nước và hiđroclorua. Để thu được khí CO2 khô thì bình (1) và bình (2) lần lượt đựng:
Chọn C
Lẫn hơi nước có thể dùng H2SO4 đặc, lẫn HCl có thể dùng NaHCO3 (không dùng Na2CO3 do chất này có p.ư với CO2 cần thu)
Thứ tự thì dùng NaHCO3 bão hòa trước do NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Sản phẩm lại tạo ra nước thì có thể dùng H2SO4 đặc để thu hồi cả lượng nước này lẫn nước ban đầu
Câu 18:
Có 7 dung dịch riêng biệt: Pb(NO3)2, CuSO4, ZnCl2, NaCl, MgSO4, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
Chọn C
Pb(NO3)2, CuSO4, AgNO3
Câu 19:
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozo và axit nitric. Biết hiệu suất của phản ứng điều chế này là 88%. Thể tích axit nitric 99,67% (có khối lượng riêng 1,52 g/ml) cần dùng để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat là
Chọn A
Câu 20:
Cho các phát biểu sau
(a) Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(b) Khí SO2 gây ra hiện tượng mưa axit.
(c) Khi được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2) phá hủy tầng ozon.
(d) Moocphin và cocain là các chất ma túy.
Số phát biểu đúng là:
Chọn B
Cả 4 phát biểu đều đúng
Câu 21:
Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, phenylamoni clorua, metyl metacrylat, alanin, glixerol, Gly-Ala-Val, metylamin. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là
Chọn D
Số chất tác dụng với NaOH loãng nóng là axit glutamic, phenylamoni clorua (như muối amoni thông thường), metyl metacrylat (este), alanin (axit), Gly-Ala-Val (peptit).
Câu 22:
Cho dãy các chất: ZnO, Cr2O3, SiO2, Ca(HCO3)2, NH4Cl, Na2CO3, ZnSO4, Zn(OH)2 và Pb(OH)2. Số chất trong dãy có tính lưỡng tính là:
Chọn B
Các chất lưỡng tính: ZnO, Cr2O3, Ca(HCO3)2, Zn(OH)2 và Pb(OH)2
Câu 25:
Quá trình làm đậu phụ được tiến hành như sau:
- Xay đậu tương cùng với nước lọc và lọc bỏ bã được “nước đậu”.
- Đun nước đậu “đến sôi” và chế thêm nước chua được “óc đậu”.
- Cho “óc đậu” vào khuôn và ép, được đậu phụ.
Bản chất hoá học của việc tạo thành “óc đậu” từ “nước đậu” là
Chọn B
Sự đông tụ protein khi cho axit, bazo, 1 số muối và khi đun nóng protein
Câu 26:
Cho dãy các chất: ClH3NCH2COONH4; CH3NH3HCO3; H2NCH2COOCH3; CH3NH3NO3; HOOC-[CH2]3-CH(NH3Cl)-COONa; C6H5COOCH3; CH3COOC6H5 (C6H5- là gốc phenyl). Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là
Chọn D
ClH3N-CH2-COONH4 + 2NaOH → NH2-CH2-COONa + NaCl + NH3 + H2O
CH3NH3HCO3 + 2NaOH → CH3NH2 + Na2CO3 + H2O
H2NCH2COOCH3 + NaOH → H2NCH2COONa + CH3OH
CH3NH3NO3 + NaOH → CH3NH2 + H2O + NaNO3
HOOC-[CH2]3-CH(NH3Cl)-COONa + 2NaOH → NaOOC-[CH2]3-CH(NH2)-COONa + NaCl + 2H2O
C6H5COOCH3 + NaOH → C6H5COONa + CH3OH
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Số chất: 4.
Câu 27:
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 8,82 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br2 1M. Hai axit béo là
Chọn B
Ta có: nX. (kX – 1) = n(CO2) – n(H2O)
→ a. (kX – 1) = 0,55 – 0,49
Lại có: a. (kX – 3) = n(Br2) ((kX – 3) là số pi trong các gốc, do trừ 3COO)
→ a = 0,01 và kX = 7 (=3COO + 4CC)
Ta có: piC-C = 4 có thể phân tích thành: 1 + 2. 2 hoặc 1. 2 + 2
→ Trong các đ.a Tổ hợp 1 axit panmitic và 2 axit linoleic hoặc1 axit steroic và 2 axit linoleic thỏa mãn.
Mặt khác số C trong X = 0,55 : 0,01 = 55 vậy Tổ hợp 1 axit panmitic và 2 axit linoleic thỏa mãn
Câu 29:
X là este của a-amino axit Y có các đặc điểm sau:
- Đun nóng X với dung dịch NaOH dư, thu được muối của a-amino axit Y và ancol Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
- Đốt cháy hoàn toàn a mol Z, thu được 2a mol CO2.
Phát biểu đúng là:
Chọn C
Đốt cháy a mol Z thu được 2a mol CO2 → Z có 2 C → Số C trong X là 4 → Y là NH2-CH2-COOH.
→ Z là C2H5OH và X là NH2CH2-COO-C2H5. → Tổng số H trong X và Y là 9 + 5 = 14
Câu 30:
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(a) Fe(NO3)2 khí X + khí Y
(b) BaCO3 khí Z
(c) FeS2 + O2 khí T
(d) NH4NO2 khí E + khí F
(e) NH4HCO3 khí Z + khí F + khí G
(g) NH3 + O2 khí H
Cho lần lượt các khí X, Y, Z, T, E, G, H qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư (trong điều kiện không có oxi). Số khí bị giữ lại là
Chọn A
(a). Fe(NO3)2 → Fe2O3 + NO2+ O2
(b). BaCO3 → BaO + CO2.
(c). FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2.
(d). NH4NO2 → N2 + 2H2O
(e). NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O
(g). NH3 + O2 → NO + H2O
Các khí bị giữ lại trong Ca(OH)2 dư là NO2, CO2, SO2, hơi H2O
Câu 32:
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng 5,12 gam. Nếu tiếp tục điện phân thêm 2t giây nữa, dừng điện phân, lấy catot ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,52 gam; đồng thời các khí thoát ra của cả quá trình điện phân là 6,272 lít (đktc). Giá trị của m là:
Chọn C
Do khi ta điện phân tiếp mà khối lượng catot vẫn tiếp tục tăng chứng tỏ ở t (s) thì Cu2+ chưa điện phân hết
Tại t (s):
Catot: Cu2+ + 2e → Cu
0,16 ←0,08
Tiếp tục điện phân tiếp 2t (s) nghĩa là tại 3t (s):
Catot:
Cu2+ + 2e → Cu
0,36 ←0,18
2H2O + 2e → 2OH- + H2.
Anot: 2Cl- → Cl2 + 2e
2x x 2x
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
2y→4y → y→ 4y
Tại t = 3t (s) thì số mol e trao đổi gấp 3 lần tại t(s)
→ n(e trong quá trình tạo H2) = 0,16. 3 – 0,36 = 0,12 → n(H2) = 0,06
BT e: 2x + 4y = 0,48
Tổng số mol khí: x + y + 0,06 = 0,28
→ x = 0,2 và y = 0,02 → m = 0,18. 160 + 0,4. 74,5 = 58,6 (g)
Câu 33:
Có các phát biểu sau:
(1) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
(2) Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar] 3d5
(3) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
(4) Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
(5) Hàm lượng sắt trong gang cao hơn thép cacbon.
(6) Có thể dùng nước, cát hoặc bình xịt khí cacbonic để dập các đám cháy kim loại.
Số phát biểu đúng là
Chọn C
(1) Đ.
(2) Đ.
(3) Đ.
(4) S. vì Phèn chua là muối Al với K, không phải Na: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
(5) S. vì Gang là hợp kim của Fe và C, trong đó có từ 2 – 5% C
Thép là hợp kim Fe và C, trong đó có từ 0,01 – 2 % C
Nên hàm lượng sắt trong thép cao hơn gang.
(6) S. vì Không dùng nước, cát hoặc bình xịt khí CO2 để dập tắt các đám cháy kim loại được
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
1. Isobutyl axetat có mùi chuối chín.
2. Tơ poliamit kém bền về mặt hóa học là do có chứa các nhóm peptit dễ bị thủy phân.
3. Poli(tetrafloetilen); poli(metyl metacrylat); tơ nitron đều được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
4. Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ enang, tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo.
5. Xenlulozơ tan được trong nước Svayde.
6. Etylamin tan tốt trong nước do phân tử phân cực và tạo được liên kết hiđro với nước.
Số phát biểu đúng là:
Chọn A
1-sai, isoamyl axeat có mùi chuối chín.
2-sai, phải là liên kết amit.
3-đúng.
4-tơ nilon-6,6, tơ enang là tơ tổng hợp.
5-đúng.
6-đúng
Câu 35:
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp X gồm x mol H2SO4 và y mol Al2(SO4)3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Nếu cho dung dịch chứa 0,7 mol Ba(OH)2 vào dung dịch X, phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m gần giá trị nào nhất
Đồ thị trải qua các giai đoạn:
+Giai đoạn chưa xuất hiện kết tủa do NaOH tác dụng với H2SO4.
+Kết tủa tăng dần đến cực đại do NaOH tác dụng với Al2(SO4)3tạo kết tủa Al(OH)3.
+Kết tủa giảm dần do NaOH hòa tan Al(OH)3.
Nhận thấy lúc 1 mol NaOH phản ứng và 1,4 mol NaOH phản ứng đều thu được cùng một lượng kết tủa, chứng tỏ 0,4 mol NaOH chênh lệch đã tạo 1 lượng kết tủa và hòa tan lượng kết tủa đó.
Cho 0,7 mol Ba(OH)2 vào X thì kết tủa thu được gồm BaSO40,65 mol và Al(OH)3.
Vậy m=167,05 gam
Câu 36:
Hỗn hợp E chứa chất X (C8H15O4N3) và chất Y (C10H19O4N); trong đó X là một peptit, Y là este của axit glutamic. Đun nóng 73,78 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch có chứa m gam muối của alanin và hỗn hợp F chứa 2 ancol. Đun nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 21,12 gam hỗn hợp ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
Chọn C
Nhận thấy X là 3-peptit, Y là este của axit glutamic. Cho E tác dụng với NaOH vừa đủ thu được dung dịch có chứa muối của Ala và
2 ancol.
Do vậy X tạo bởi Ala do đó X chỉ có thể là Ala2Gly (do X có 8C không thể chứa 1 hoặc 3 Ala được).
Y là este của axit glutamic và có k=2 do đó 2 ancol tạo thành Y no.
Ta có Y có 10 C nên 2 ancol toạ thành Y có tổng cộng 5C và 2ancol tạo ra sẽ có số mol bằng nhau.
Nên đun nóng ancol F thì thu được hỗn hợp ete có thể quy về ete có CTPT C5H12O
→ n(este) = 0,24 → n(Y)=0,24 → n(X)=0,1→n(muối Ala tạo ra)= 0,2
→ m=22,2 gam
Câu 37:
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần:
- Phần 1: Có khối lượng m1 gam tác dụng với HCl loãng nguội dư thu được V lít khí H2 ở đktc và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 28,035 gam chất rắn (không xét đến sự thăng hoa của AlCl3).
- Phần 2: Có khối lượng m2 gam tác dụng với NaOH đặc, nóng dư thu được 0,672 lít khí H2, dung dịch T và chất rắn E.
Biết m1 + m2 = 22,76 gam. Giá trị V gần giá trị nào nhất sau đây
Chọn B