Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề 1)

  • 4369 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
Xem đáp án
Đáp án B
Theo dãy điện hóa của kim loại, tính khử các kim loại sắp xếp giảm dần: K, Mg, Fe, Ag.

Câu 4:

Đốt cháy este nào dưới đây thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O?
Xem đáp án
Đáp án D
Công thức chung của chất béo: (RCOO)3C3H5.

 


Câu 5:

Hợp chất nào sau đây không tan trong nước?
Xem đáp án

Đáp án B


Câu 6:

Thuốc thử dùng để phân biệt gly-ala và gly-ala-gly là
Xem đáp án
Đáp án B

Câu 7:

Nhiệt phân muối nào sau đây thu được kim loại?
Xem đáp án

Đáp án C

Ở điều kiện thuờng, nitơ chỉ tác dụng với liti.

N2 + Li → Li3N.


Câu 8:

Các số oxi hóa đặc trưng của crom là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 10:

Người ta gắn tấm kẽm vào vỏ ngoài của tàu thủy ở phần chìm trong nước biển để
Xem đáp án
Đáp án C

Những kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học thì không tác dụng với H2SO4 loãng.


Câu 12:

Oxi hóa ancol nào sau đây bằng CuO, đun nóng không thu được anđehit?
Xem đáp án

Đáp án B

Công thức của glixerol là C3H5 (OH)3.


Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam Al trong khí O2 dư, đun nóng thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

nNa=2nH2=2.0,2=0,4 mol

mNa=0,2.23=4,6 mol

Câu 15:

Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
Xem đáp án

Đáp án B

- Amin có tính bazơ nên tác dụng được với HCl.

- Amino axit có tính lưỡng tính nên tác dụng được với HCl.

PTHH:

C6H5NH2 +HCl → C6H5NH3Cl

C2H5NH2 +HCl → C2H5NH3Cl

H2N–CH2COOH + HCl ClH3N–CH2–COOH


Câu 16:

Cho 1 tấn xenlulozơ tác dụng hết với HNO3 đặc dư, xúc tác H2SO4 đặc. Khối lượng thuốc nổ thu được khi hiệu suất 80% là
Xem đáp án

Đáp án A

Glucozơ AgNO3/NH3  2Ag

nAg=2nglucozo=2.9180=0,1 mol

mAg=10,8 gam.


Câu 17:

Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được m2 gam muối Z. Biết Công thức phân tử của X là
Xem đáp án

Đáp án D

RNH2 + HCl → RNH3Cl

BTKL: mX+mHCl=mmuoi

mmuoi=10,5+0,5.0,1.36,5=12,325 gam.


Câu 19:

Phương trình ion rút gọn: Cu2++2OHCu(OH)2  tương ứng với phản ứng xảy ra trong dung dịch giữa những chất nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án A
Muốn dẫn điện thì chất phải điện li, chất đó phải điện li trong dung dịch hoặc chất rắn khan nóng chảy.

Câu 20:

Phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Đáp án A

Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozo thể hiện tính khử.


Câu 21:

Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Xem đáp án

Đáp án A

Thứ tự trong dãy điện hóa:

 Zn2+Fe2+Cu2+Fe3+Ag+

ZnFeCuFe2+Ag

Theo quy tắc α Fe(NO3)3 phản ứng với Zn, Fe, Cu.


Câu 23:

Cho các chất sau: glucozơ, metylamin, axit fomic và phenol. Chất ít tan trong nước nhất là
Xem đáp án

Đáp án C

A sai vì este ít tan trong nước.

B sai vì benzyl axetat có mùi thơm hoa nhài.

D sai vì dùng nước Brom chỉ nhận biết được stiren.


Câu 24:

Trong các hợp chất, crom có số oxi hóa phổ biến là
Xem đáp án

Đáp án A

Fe + H2SO4 FeSO4+H2


Câu 25:

Dùng 0,81 gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Xem đáp án

Đáp án A

Thứ tự phản ứng:

H++CO32HCO3 (1)

0,02  0,02        0,02

H++HCO3CO2+H2O (2)

0,01  0,04        0,01

nH+(1)=nHCO3(1)=nCO32=nNa2CO3=0,02 mol

nH+(2)=nH+(ban dau)nH+(1)=0,01

nHCO3(2)=nHCO3(1)+nHCO3(ban dau)=0,04 mol

 

nCO2=nH+(2)=0,01

VCO2=nH+(2)=0,224 (1).

Bài toán cho dung dịch axit vào hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat hoặc ngược lại:

- Khi cho từ từ axit vào hỗn hợp muối:

Phản ứng xảy ra theo thứ tự:

H++CO32HCO3

H++HCO3CO2+H2O

Cách giải: Lưu ý theo trình tự xảy ra phản ứng.

- Khi cho từ từ hỗn hợp muối vào axit:

Phản ứng xảy ra đồng thời:

2H++CO32CO2+H2O

H++HCO3CO2+H2O

Cách giải: Vì 2 phản ứng xảy ra đồng thời nên số mol 2 muối phản ứng tỉ lệ với số mol 2 muối ban đầu, nên cần lập tỉ lệ này để biết lượng muối đã phản ứng.


Câu 26:

Xà phòng hóa 221 kg chất béo cần dùng 120kg dung dịch NaOH thu được 228 kg xà phòng. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm dung dịch NaOH đã dùng là
Xem đáp án

Đáp án A

nNaOH=0,3 mol

X là este đơn chức mà nNaOH=2neste nên X là este có dạng RCOOC6H4R'

RCOOC6H4R' + 2NaOH → RCOONa + R'C6H4ONa + H2O (1)

nH2O(1)=neste=0,15 mol nH2O(1)=2,7 gam

mH2O(NaOH)=150.92%=138 gam.

mdd Y=mran+mH2O(NaOH)+mH2O(1)

mr=172,22,7138=31,5 gam.

Đối với bài này, lưu ý nhầm lẫn dạng bài este đơn chức tác dụng với NaOH mà  suy ra NaOH dư. Vì đề bài có đề cập phản ứng vừa đủ nên phải thuộc trường hợp este của phenol.

 


Câu 27:

Cho Na vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và CuSO4 thu được khí A, dung dịch B và kết tủa C. Nung kết tủa C thu được chất rắn D. Cho khí A dư tác dụng với rắn D thu được rắn E. Hòa tan E trong HCl dư thu được rắn F. Vậy E chứa

Xem đáp án

Đáp án B

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

3Cu +  +    + 2NO + 4H2O


Câu 28:

Cho 6,88 gam hỗn hợp chứa Mg và Cu với tỷ lệ mol tương ứng là 1:5 vào dung dịch chứa 0,12 mol Fe(NO3)3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

nFe=0,01 mol

nMg=0,005 mol

Nếu Mg phản ứng hết:

Mg+Cu2+Mg2++Cu (1)

nCu=nMg=0,005 mol mCu=0,32mKL=0,32+0,56=0,88<0,92

Vậy Mg phản ứng hết, Fe đã tham gia phản ứng:

Fe+Cu2+Fe2++Cu (2)

 x                             x

mKL=mFe(du)+mCu=0,56mFe(phan ung)+mCu

mol

nCu2+=nCu2+(1)+nCu2+(2)=0,01

CM=0,04 M.


Câu 29:

Metyl metacrylat không có ứng dụng hay tính chất nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án C

Dầu ăn là chất béo có thành phần: C, H, O.

Mỡ bôi trơn là hiđrocacbon có thành phần: C, H.


Câu 30:

Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon là chất khí: ankan, anken, ankin với tỉ lệ mol 1:1:2 đi qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết các khí đo ở đktc. Khối lượng của X là

Xem đáp án

Đáp án B

C2H2:0,06H2:0,04t°NiYC2H2H2C2H6C2H4Br20,02C2H6H2dZ/O2=0,5mZ=0,02.0,5.32=0,32 gamdd

Khối lượng bình Brom tăng là khối lượng hiđrocacbon không no: C2H2; C2H4

BTKL: mC2H2+mH2=mC2H4(Y)+mC2H2(Y)+mZ

0,06.26+0,04.2=mC2H4(Y)+mC2H2(Y)+0,32

mC2H4(Y)+mC2H2(Y)=1,32 gam.

Đối với bài này, yêu cầu bài tính khối lượng bình brom tăng, tức là tính tổng khối lượng hiđrocacbon không no có trong Y, nên nếu xác định hướng làm là tìm cách tính lần lượt khối lượng anken và ankin riêng lẻ thì không thể giải quyết được, mà chỉ có thể tính tổng khối lượng anken và ankin trong Y. Từ đó ta thấy, việc xác định hướng giải nào là thỏa mãn theo yêu cầu đề là rất quan trọng.


Câu 31:

Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 + H2O

Ta có: nCO2=nH2O=V22,4=0,45 mol

nHCl=2nCO2=0,9 mol

mMCO3+mHCl=mMCl2+mCO2+mH2O

mMCl2mMCO3=mHClmCO2mH2O=0,9.36,50,45.440,45.18=4,95 gam.

Vậy khối lượng muối khan tăng so với khối lượng muối cacbonat ban đầu 4,95 gam.


Câu 33:

Cho 20 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Cu vào dung dịch chứa CuCl2 0,5M và FeCl3 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 31,88 gam chất rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy lượng AgNO3 phản ứng là 173,4 gam; đồng thời thu được 146,37 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là m gam. Giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án C

 m MgCuNO32:0,25AgNO3:0,1MgNO32CuNO32 duFe:8,49,36CuFe du19,44Ag:0,1Cu1Mg du

Cu2++FeCu+Fe2+

 x         x         x

Sau khi cho sắt vào dung dịch X, thấy khối lượng rắn tăng lên từ 8,4 đến 9,36 gam, suy ra khối lượng kim loại tăng do khối lượng Cu tạo thành nhiều hơn khối lượng Fe tan.

 mCu tao thanhmFe tan=mKL tang

64x56x=9,368,4x=0,12nCuNO32 du=0,12

BT n: 2nMgNO32+2nCuNO32 du=nAgNO3+2nCuNO32

nMgNO32=0,18nMg phan ung=0,18

nCu(1)=nCuNO32 phan ung=0,250,12=0,13

mket tua=mCu(1)+mAg+mMg dumMg du=0,32 gam

m=mMg du+mMg phan ung=0,32+0,18.24=4,64 gam.

Lưu ý khối lượng kim loại trước và sau phản ứng có sự thay đổi như thế nào:

-  Khối lượng kim loại tăng chứng tỏ khối lượng kim loại tạo thành nhiều hơn khối lượng kim loại tan ra khi phản ứng và ngược lại.

mKL/DD thay doi=kKL tanmKL tao thanh

 


Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa tripanmitin, triolein, axit stearic, axit panmitic (trong đó số mol các chất béo bằng nhau). Sau phản ứng thu được 83,776 lít CO2 (đktc) và 57,24 gam H2O. Mặt khác, khi đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (dư) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được a gam glixerol. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án B

0,2 mol: XNaOHAncol Y:ROHNamtang=9 gamHon hop muoi Z:24,52 gamO2:0,52Na2CO324,2CO2H2O

BTKL: mZ+mO2=mNa2CO3+mCO2+mH2OmNa2CO3=0,16nNaOH=0,32

Trường hợp 1: Hỗn hợp X không chứa este của phenol

nROH=nNaOH=0,32

2ROH Na  H2

nH2=0,16mtang=mROH+mH2mROH=9,32

 MY=9,320,32=29,125 (loại)

Trường hợp 2: Hỗn hợp X chứa este của phenol

Nếu hỗn hợp este có dạng:

0,2RCOOPheR'OOCR''COOR'nNaOH=0,4>0,32  (loại)

Nếu hỗn hợp este có dạng:

 0,2 XR'COOR:xROOCR''COOPhe:yx+y=0,2nXx+3y=0,32nNaOH

x=0,14y=0,06

 nY=x+y=0,2MY=9+0,20,2=46Y: C2H5OH

 nH2O=neste phenol=0,06

BTKL: mX=mY+mZ+mH2OmNaOH=22

22 gam XR'COOC2H5:0,14C2H5OOCR''COOPhe:0,060,14.R'+73+0,06.117+R''+Phe=2214.R'+6.R''+6.Phe=476R'=1R''=0Phe=77ZHCOONa:0,14COONa2:0,06C6H5ONa:0,06%mCOONa2=32,8%

Lưu ý khi sử dụng từ ngữ của đề bài: Ở đây, đề bài đề cập este đơn chức và 2 chức, không đề cập đến este no hay este mạch hở, cần lưu ý đến trường hợp este của phenol. Có thể giải quyết trường hợp có este của phenol trước để giải nhanh gọn hơn.

 


Câu 35:

Dung dịch X gồm MgSO4 và Al2(SO4)3. Cho 400 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư, thu được 65,36 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 200ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 151,41 gam kết tủa. Nếu thêm m gam NaOH vào 500ml dung dịch X, thu được 70 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là

Xem đáp án

Đáp án A

BaOH2:xNaAlO2:y

Giai đoạn 1:

Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O

      x            x

Giai đoạn 2:

AlO2+CO2+2H2OAlOH3+HCO3

    y        y                           y

Giai đoạn 3:

BaCO3 + CO2 + 2H2O → Ba(HCO3)2 (*)

Tại A: nCO2(*)=0,45xy

nBaCO3=x0,45xy=2x+y0,45

Lúc này khối lượng kết tủa là: 38,11972x+y0,45+78y=38,1  (1)

Tại B: nCO2(*)=nBaCO3=x

nCO2=0,54x+y+x=0,54 (2)

Từ (1) và (2) x=0,14y=0,26

mmax=mBaCO3+mAlOH3=47,86 gam.


Câu 36:

Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho 1ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở  

Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Những phát biểu đúng: (a), (e).

(b) sai vì este nhẹ hơn nên X nổi lên trên mới là etyl axetat.

(c) sai vì trong giấm thành phần chủ yếu là nước, chỉ một phần nhỏ là axit axetic nên không tham gia phản ứng este được.

(d) sai vì chỉ phân thành 2 lớp.


Câu 37:

Hòa tan hết 18,12 gam hỗn hợp X gồm Al, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,12 mol NaHSO4 và a mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat và hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O, CO2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 20,25. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 56,0 gam; thu được 8,56 gam hiđroxit Fe(III) duy nhất. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án C

m XFeFe3O4FeNO32KHSO4:0,3259,04 YFe2+:aFe3+:bK+:0,32SO42:0,32NO3:cNaOH:0,44

2a+3b=0,44nNaOH2a+3b+0,32=0,32.2+cBTDT56a+b+0,32.39+0,32.96+62c=59,04mYa=0,01b=0,14c=0,12

BTNT N: 2nFeNO32=nNO+nNO3nFeNO32=0,08

BT H: nH2O=12nKHSO4=0,16

 

BT O: 4nFe3O4+6nFeNO32+4nKHSO4=3nNO3+4nSO42+nNO+nH2OnFe3O4=0,02

BT Fe: nFe+3nFe3O4+nFeNO32=a+b=0,15nFe=0,01

.%mFe=2,86%

Đối với bài toán này, cách giải trên áp dụng triệt để các phương pháp bảo toàn, bao gồm bảo toàn khối lượng, bảo toàn điện tích, đặc biệt là bảo toàn nguyên tố. Việc sử dụng các phương pháp bảo toàn giúp giải nhanh hơn, nhưng cần chú ý, cần nắm được bản chất của từng giai đoạn phản ứng thì mới sử dụng có hiệu quả phương pháp này.

 


Câu 38:

Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H10O8. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối cacboxylat Y và ancol Z. Nung Y với NaOH và CaO ở nhiệt độ cao, thu được Na2CO3 và hiđrocacbon T. Cho các phát biểu sau:

(a) Có 2 công thức cấu tạo phù hợp với chất X.

(b) Chất Z tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

(c) Hiđrocacbon T là khí metan.

(d) Cho a mol chất X tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 2a mol khí CO2.

(e) Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của etanol.

(f) Phân tử chất Y có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử cacbon.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

Đáp án C

Vì số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic, khối lượng mol tổng của axit metacrylic và axit axetic bằng khối lượng mol của axit adipic nên xem như hỗn hợp X gồm:

 17,96 gam XCH24COOH2:xC3H5OH3:yO2CO2H2OBaOH2:0,48BaCO3:0,3BaHCO32:0,18BT Ba

BT C: nCO2=nBaCO3+2nBaHCO32=0,66

6x+3y=0,66146x+92y=17,96x=0,06y=0,1XCH24COOH2:0,06C3H5OH3:0,1NaOH:0,15CH24COONa2:0,06NaOH du:0,150,06.2=0,03m=12,6.

Đối với những bài toán hỗn hợp nhiều chất nhưng lại hạn chế về mặt dữ liệu tính toán, cần tìm ra điểm chung của các chất trong hỗn hợp nhằm giảm số lượng ẩn cần tìm tương ứng với dữ kiện đề bài cho.


Câu 39:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Quấn sợi dây đồng thành hình lò xo rồi đốt trong không khí.

(b) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm.

(c) Nhúng thanh sắt vào dung dịch HCl loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.

(d) Trộn bột Fe và bột S rồi đốt nóng.

(e) Ngâm thanh Cu nguyên chất vào dung dịch FeCl3.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là

Xem đáp án

Đáp án C

(1) Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 ↓ +Na2CO3 + H2O

(2) Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2

Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + BaCO3 ↓ + 2H2O

(3) Ba + H2SO4 → BaSO4 ↓ + H2

(4) Fe2(SO4)3 + H2S → 2FeSO4 + S ↓ + H2SO4

(5) SO2 + 2H2S → 3S ↓ + 2H2O

(7) NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3

Lưu ý các chất không nhất thiết phản ứng trực tiếp với nhau, có thể qua phản ứng trung gian như thí nghiệm (2).

Lưu ý phân biệt 2 phản ứng dễ nhầm lẫn sau: Fe2(SO4)3 + H2S2FeSO4 + S ↓ + H2SO4

Phản ứng trên thể hiện tính oxi hóa của  và tính khử của H2S.

FeSO4 + H2S → không xảy ra phản ứng.


Câu 40:

Cho hỗn hợp E gồm chất X (C6H16O4N2) và chất Y (C2H10O6N4; là muối của axit vô cơ). Đun nóng 0,08 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai amin có cùng số nguyên tử cacbon (không là đồng phân của nhau) và m gam hỗn hợp T gồm các muối. Đốt cháy hoàn toàn Z bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 0,53 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

mdd =mCO2+mH2O=62,17

BTKL: mB+mO2=mCO2+mH2O+mN2nN2=0,155

 

XNH2CH2COOC2H5:xC2H3NO:yCH2:zH2O:tNaOHNH2CH2COONa:xC2H4NO2Na:yCH2:zx+y=0,155.25,25x+2,25y+1,5z=1,282597x+97y+14z=33,57mmuoix=0,07y=0,24z=0,25t=0,06

Ta có: yt=0,240,06=4 nên Y là tetrapeptit.

Trường hợp 1: Este của glyxin.

nCH2peptit=0,25

Suy ra số gốc CH2 trong peptit là 0,250,06=4,1...  (loại).

Trường hợp 2: Este của alanin.

nCH2peptit=0,250,07=0,18

Suy ra số gốc CH2 trong peptit là 0,180,06=3 (chọn).

Vậy peptit Y là: (gly)3val. Suy ra số nguyên tử hiđro trong Y là 20.


Bắt đầu thi ngay