IMG-LOGO

25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề 20)

  • 4539 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

Xem đáp án

Đáp án B.

Thứ tự tính oxi hóa tăng dần của các ion kim loại:

Fe 3+,  Ag+ , Cu 2+ , Na+


Câu 2:

Khi nước ở điều kiện thường, kim loại kiềm thổ nào phản ứng được?
Xem đáp án

Đáp án B.

- Tất cả kim loại kiềm phản ứng với nước ở điều kiện thường.

- Các kim loại kiềm thổ phản ứng với nước ở điều kiện thường như Ba, Ca, Sr.

- Mg phản ứng với nước khi đun nóng.

- Be không phản ứng với nước kể cả khi đun nóng.


Câu 3:

Bảo quản thực phầm (thịt, cá,..) bằng cách nào sau đây được xem là an toàn?

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 4:

Số đồng phân este có công thức phân tử C4H8O2

Xem đáp án

Đáp án D.

C4H8O2 có 4 đồng phân gồm: HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)CH3, CH3COOC2H5, CH3CH2COOCH3.


Câu 5:

Loại đá và khoáng chất nào sau đây không chứa canxi cacbonat?
Xem đáp án

Đáp án B.

Thạch cao có thành phần chính là muối canxi sunfat.


Câu 6:

Số đồng phân của amino axit có công thức C3H7O2N.

Xem đáp án

Đáp án B.

2 đồng phân: NH2CH2CH2COOH, NH2CH(CH3)COOH.


Câu 7:

Số oxi hóa của N trong axit nitric là

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 8:

Số oxi hóa cao nhất của crom thể hiện trong hợp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B.

Số oxi hóa của crom trong các hợp chất: NaCr+3O2,Na2Cr+6O4,Cr2+3O3,Cr+2O.


Câu 9:

Quá trình kết hợp của nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) được gọi là phản ứng

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 10:

Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch

Xem đáp án

Đáp án B.

- Ag, Hg có tính khử yếu hơn Cu nên 2 kim loại này không phản ứng với dung dịch CuSO4.

- PTHH:

CuSO4+FeFeSO4+CuCuSO4+MgCu+MgSO42Na+2H2O2NaOH+H2CuSO4+2NaOHCu(OH)2+Na2SO4


Câu 11:

Glucozơ và fructozơ đều
Xem đáp án

Đáp án A.

- Glucozơ và fructozơ đều không tham gia phản ứng thủy phân.

- Chỉ có glucozơ có nhóm chức

- Glucozơ và fructozơ đều thuộc monosaccarit.


Câu 12:

Ancol nào sau đây bị oxi hóa bởi CuO, đun nóng thu được anđehit?
Xem đáp án

Đáp án A.

- Ancol bậc 1 bị oxi hóa bởi CuO thu được anđehit.

- Ancol bậc 2 bị oxi hóa bởi CuO thu được xeton.

- Ancol bậc 3 không bị oxi hóa.

Câu 13:

Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3,ZnO  và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa là

Xem đáp án

Đáp án D.

- Phần không tan Z là Cu thì trong Y chứa các muối của Zn2+,Fe2+,Cu2+.

- Vì ban đầu Fe2O3  tác dụng với HCl tạo muối Fe3+ nhưng vì phần không tan chứa Cu nên tất cả lượng muối Fe3+ đã tác dụng với một phần Cu tạo thành muối của Fe2+ và Cu2+.

- Y tác dụng dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa là Fe(OH)2 và Cu(OH)2.

- Kết tủa Zn(OH)2  tạo thành đã tan trong dung dịch NaOH dư.


Câu 14:

Hòa tan hoàn toàn 5,1 gam Al2O3 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án B.

Al2O3+2NaOH2NaAlO2+H2OnNaOH=2.nAl2O3=2.5,1102=0,1 molV=0,1 (l)=100 ml.


Câu 15:

Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường bazơ?

Xem đáp án

Đáp án B.

Các chất bị thủy phân trong môi trường bazơ: Ala-Val, etyl axetat, triolein.


Câu 16:

Để điều chế 26,73 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 75%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (d = 1,5 g/ml). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án C.

C6H7O2OH3n+3nHNO3H2SO4C6H7O2ONO23n+3nH2O

=3n.nxenlulozo trinitrat=3n.mxenlulozo trinitrat297n=3n.26,73.1000297n=270 mol  (phản ứng)

mHNO3(đã dùng)

=mHNO3(phan ung)H%=270.6375%=22932 gam

VHNO3(đã dùng)=mddd=mHNO3(da dung)C%.d=2293295,5%.1,5=16008ml=16 (l).

Câu 17:

Thủy phân 0,4 mol peptit X chỉ thu được 90 gam glyxin. Vậy X thuộc loại

Xem đáp án

Đáp án B.

GlynH2O,H+nGlynglyxinnX=1,20,4=3

 X là tripeptit.


Câu 18:

Chất nào sau đây có dồng phân hình học?

Xem đáp án

Đáp án D.

Điều kiện để có đồng phân hình học

Chất nào sau đây có dồng phân hình học? A. CH2=CH-CH=CH2	B. CH2=CH-CH2-CH  (ảnh 1)

 R1R2 và R3R4


Câu 19:

Nếu bỏ qua sự điện li của nước thì dãy gồm đầy đủ các ion trong dung dịch axit photphoric là

Xem đáp án

Đáp án A.

Quá trình điện li:

H3PO4H2PO4+H+H2PO4HPO42+H+HPO42PO43+H+


Câu 20:

Cho các phát biểu sau:

(a) Glucozơ và fructozơ phản ứng với H2 (đun nóng, Ni) đều cho sản phẩm là sobitol.

(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.

(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.

(d) Trong dunh dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.

(e) Fructozơ là hợp chất đa chức.

(f) Có thể điều chế ancol etylic từ glucozơ bằng phương pháp sinh hóa.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

Đáp án A.

Những phát biểu đúng: (d), (f).

(a) sai vì glucozơ phản ứng với  (đun nóng, Ni) cho sản phẩm là sobitol còn fructozơ phản ứng với   (đun nóng, Ni) cho sản phẩm là poliancol.

(b) sai vì glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau trong môi trường bazơ.

(c) sai vì glucozơ và fructozơ đều phản ứng với dung dịch  tạo kết tủa bạc nên không thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch

(e) sai vì fructozơ là hợp chất tạp chức.


Câu 21:

Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hóa – khử trong dãy điện hóa (dãy thế điện cực chuẩn) như sau: Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Ag+/Ag.  Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là

Xem đáp án

Đáp án B.

Thứ tự trong dãy điện hóa:

Zn2+    Fe2+    Cu2+     Fe3+     Ag+       

Zn       Fe       Cu         Fe2+    Ag

Theo quy tắc a: Fe2+ phản ứng được với Zn và Ag+


Câu 22:

Thủy phân este C4H6O2  trong môi trường axit thì ta thu được một hỗn hợp các chất đều có phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este có thể là ở đáp án nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C.

HCOOCH=CHCH3+H2OH+,t°HCOOH+CH3CH2CHO


Câu 23:

Kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A.

Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat là tơ nhân tạo hay tơ bán tổng hợp, chúng đều được tổng hợp từ xenlulozơ.


Câu 24:

Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ
Xem đáp án

Đáp án D.

2CrO42+2H+Cr2O72+H2O

Dung dịch CrO42 có màu vàng, dung dịch Cr2O72 có màu da cam.


Câu 25:

Cho m hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch hỗn hợp H2SO4  và HCl 1M để trung hòa vừa đủ dung dịch X là

Xem đáp án

Đáp án A.

KLH2OOH+12H2H++OHH2OnOH=2.nH2=0,06 molnH+=2.nH2SO4+nHClV.0,5.2+V=0,6V=0,3 (l).


Câu 26:

Xà phòng hóa chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 18,4 gam glixerol và 182,4 gam muối của axit béo. Số nguyên tử cacbon có trong chất béo là

Xem đáp án

Đáp án D.

(RCOO)3C3H5+3NaOH3RCOONa+C3H5(OH)3nRCOONa=3.nglyxerol=0,6molMRCOONa=182,40,6=304

® Muối là: C17H33COONa

® X là (C17H33COO)3C3H5. Vậy số nguyên tử cacbon là 57.


Câu 29:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,44 gam FeO bằng 300 ml dung dịch HCl 0,4M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C.

nHCl (phản ứng)=2nFe+2nFeO=0,08 mol

Fe:0,02FeO:0,02HClX:Fe2+:nFe2+=nFe+nFeO=0,04H+du:nH+du=nHCl (ban dau)nHCl (phan ung)=0,04Cl:nCl=nHCl (ban dau)=0,12AgNO3AgAgClFe2+Fe3++1e                   4H++NO3+3eNO+2H2O               

0,04         0,04                       0,04       0,03

Ag++1eAg                                   

BT e: nAg=0,040,03=0,01 mol

nAgCl=nCl=0,12 mol

Khối lượng kết tủa: m=mAgCl+mAg=0,12.(108+35,5)+0,01.108=18,3 (g)


Câu 30:

Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 H2 qua bình đựng Ni (đun nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án D.

0,5X:C2H2H2Y:C2H2C2H4C2H6C2Hx:MY¯=2912.2+x=29x=5C2H5C2H2+1,5H2C2H5nH2=1,5nC2H2nH2+nC2H2=0,5nH2=0,3nC2H2=0,2nπ(X)=nH2+nBr22nC2H2=nH2+nBr2nBr2=2.0.20,3=0,1 mol.

Công thức C2H5 mặc dù không có ý nghĩa về mặt hóa học, nhưng với việc tính toán, dùng công thức này không làm ảnh hưởng đến kết quả của bài, mà còn làm cho việc giải trở nên đơn giản hơn.

Vì vậy, đối với hỗn hợp nhiều chất, nên quy về công thức đơn giản hơn.


Câu 31:

Dung dịch X gồm AlCl3 a mol/l và Al2SO43 b mol/l. Cho 400ml dung dịch X tác dụng với 612ml dung dịch NaOH 1M thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác nếu cho 400ml dung dịch X tác dụng với dung dịch  dư thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ số a/b là

Xem đáp án

Đáp án B.

XAlCl3:0,4aAl2SO43:0,4bBaCl2BaSO4:0,144

BT số mol gốc SO42 nAl2(SO4)3=13nBaSO4=0,048mol

b=0,12XAlCl3:0,4aAl2SO43:0,4bNaOH:0,612Al(OH)3:0,108nAl3+=nAlCl3+2nAl2(SO4)3=0,4a+0,048.2=0,4a+0,096

nNaOH>nAl(OH)3 kết tủa tạo thành đã tan một phần trong NaOH.

Al3++3OHAl(OH)3

x        3x           x

Al(OH)3+OHAlO2+2H2O

y              y

xy=0,1083x+y=0,612x=0,18y=0,6720,4a+0,096=0,18a=0,21ab=1,75.


Câu 32:

Cho các phản ứng sau:

(1) CH41500°CA                                           (4) C+Ca(OH)2D

(2) AHgSO4,80°CB                                          (5) C+cacbonE

(3) B+O2C                                                 (6) E+FeOG

Số phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là.

Xem đáp án

Đáp án A.

Những phản ứng oxi hóa khử: (1), (3), (5), (6).

(1) 2CH41500°CC2H2+2H2

(2) C2H2+H2OHgSO4,80°CCH3CHO

(3) CH3CHO+2,5O22CO2+2H2O

(4) CO2+Ca(OH)2CaCO3+H2O

(5) CO2+C2CO

(6) 2CO+FeOCO2+Fe


Câu 33:

Điện phân dung dịch chứa CuNO32,CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

t

t + 2895

2t

Tổng số mol khí ở 2 điện cực

a

a + 0,03

2,125a

Số mol Cu ở catot

b

b + 0,02

b + 0,02

Giá trị của t là

Xem đáp án

Đáp án B.

Giai đoạn 2: Trong khoảng thời gian 2895 giờ.

ne=2895.296500=0,06

Cu2++2eCu             2ClCl2+2e                                                         x     2x2H2O+2e2OH+H22H2O4H++O2+4e                            y     4ynH2=nenCu2=0,060,02.22=0,01x+y=0,030,012x+4y=0,06x=0,01y=0,01

Trong khoảng thời gian từ t giây đến 2t giây, chỉ có H2O  ở 2 cực điện phân thêm tạo khí O2 và H2

nO2,H2=2,125a(a+0,03)=1,125a0,03

2H2O+2e2OH+H2

           2z                z

2H2O4H++O2+4e

                       t     4t

z+t=1,125a0,032x=4yz=0,75a0,02t=0,375a0,01

Trong khoảng thời gian từ t giây đến 2t giây:

nCl2=0,01nO2=0,01+0,375a0,01=0,375ane=2nCl2+4nO2=0,02+1,5a (1)

Trong thời gian từ 0 đến t giây:

ne=2nCu=2a (2)

Vì đều điện phân trong 2 khoảng thời gian bằng nhau: từ 0 đến t giây, từ t đến 2t giây nên số mol e nhường nhận ở 2 khoảng thời gian trên là như nhau.

Từ (1) (2) 0,02+1,5a=aa=0,04.

Lúc t giây: ne=2nCu=2a=0,08t=3860.

- Bài toán này khá phức tạp vì có nhiều khoảng thời gian điện phân. Cần xét từng khoảng thời gian đã xảy ra quá trình điện phân nào.

- Trong những khoảng thời gian điện phân giống nhau, thì số mol e nhường nhận là như nhau


Câu 34:

Cho hỗn hợp X gồm hỗn hợp bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Lấy toàn bộ Z cho vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình đựng Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít (ở đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong X là

Xem đáp án

Đáp án D.

11,88XO2:0,66CO2:0,57H2O:0,44 (BTKL)BTNT OnO(X)=0,2611,88XNaOH:0,3YCaO,t°CxHyZNamb=5,85

nNaOH phản ứng=12nO(X)=0,13

Sau khi thủy phân chỉ thu được một ancol duy nhất nên đó là ancol đơn chức.

Vậy  nZ=nNaOH phản ứng = 0,13

mZ=mb+mH2=5,98MZ=46C2H5OH

BTKL: mmuối=11,88+0,13.405,98=11,1

YCaO,t°CxHy:0,09nmuối=0,09 (mol)

RCOONa:x2:yx+y=0,09x+2y=0,13x=0,05y=0,040,05.(R+67)+0,04.(R'+134)=11,15R+4R'=239R=27R'=26XCH2=CHCOOC2H5:0,05C2H5OOCCH=CHCOOC2H5C2H5OOCC(=CH2)COOC2H5        

 %meste đơn chức=42,09%.


Câu 35:

Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2SO43 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là

Xem đáp án

Đáp án D.

AlCl3:0,4xAl2SO43:0,4yBaCl2BaSO4:33,552nBaSO4=0,144nAl2(SO4)3=13nBaSO4=0,048y=0,12AlCl3:0,4xAl2SO43:0,048NaOH:0,612Al(OH)3:8,424nAl(OH)3=0,108Al3++ 3OHAl(OH)3

0,108         0,324  0,108

Al++ 4OHAlO2+2H2O

0,072 (0,6120,324)

nAl3+=0,108+0,072=0,180,4x+0,048.2=0,45x=0,21x:y=7:4.


Câu 36:

Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử là C6H8O4, không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, được tạo ra từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Đun Y với H2SO4 đặc, 170°C  không tạo ra được anken. Y không phản ứng với Cu(OH)2  ở điều kiện thường. Nhận xét nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A.

kX=3

X không tráng bạc nên X không có dạng là

Y không phản ứng với  ở điều kiện thường nên Y không có từ 2 OH liền kề.

Y không tạo anken.

Vậy công thức của X là: CH3OOCCH=CHCOOCH3

Z: HOOCCH=CHCOOH

Y: CH3OH


Câu 37:

Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 (x mol), FeNO32 (y mol) trong dung dịch chứa 0,06 mol NaNO3 và 0,48 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,08 ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho 600 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, lọc bỏ kết tủa, cô cạn phần dung dịch nước lọc, sau đó đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 40,9 gam rắn khan. Tỉ lệ x:y là

Xem đáp án

Đáp án A.

XFeFe3O4:xFeNO33:yHNO3:0,48NaNO3:0,06NO:0,08YNa+:0,06 (nNaNO3)NO3:2y+0,46 (BT N)Fe2+Fe3+NaOH:0,6ddcc,t°40,9 gamnH+=nHNO3=4nNO+2nO2(X)4.0,08+8x=0,48x=0,02

Nước lọc chứa NaOH dư và NaNO3.

NaOH:aNaNO3:bt°NaOHNaNO2a+b=0,66 (BT Na)40a+69b=40,9a=0,16b=0,5nNO3=2y+0,46=0,5y=0,02x:y=1:1.

Đối với bài này cần lưu ý:

-  đóng vai trò: kết hợp O2 tạo nước, kết hợp với NO3 đóng vai trò oxi hóa tạo NO nên: nH+=nHNO3=4nNO+2nO2(X)

- Sau khi NaOH phản ứng với các chất trong dung dịch Y thì NaOH còn dư.


Câu 38:

X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp E chứa X, Y (số mol X lớn hơn số mol Y) cần dùng 7,28 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng 0,08 mol E với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng F với CuO thu được hỗn hợp chứa 2 anđehit, lấy toàn bộ hỗn hợp 2 anđehit này tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 28,08 gam Ag. Giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án B.

nAgnandehit=nAgnancol=0,260,08=3,25.

Nên 2 anđehit là  

HCHO:xCH3CHO:yx+y=0,084x+2y=0,26x=0,05y=0,03X:CnH2nO2:0,05Y:CmH2m2O2:0,030,05.3n22+0,03.3m32=0,32515n+9m=84n=2m=6C2H4O2:0,05C6H10O2:0,03nNaOH=0,08+0,08.20%=0,096

BTKL: mE+mNaOH= mmuối  +mancolmmuối=7,28 (g).

Chú ý: Tỉ lệ nAgnandehit xác định được số nguyên tử Ag mà mỗi anđehit tạo thành.

Như ví dụ trên, nhận thấy số Ag trung bình là 3,25 nên suy ra được 2 anđehit là HCHO và CH3CHO vì HCHO tạo 4 Ag và CH3CHO tạo 2 Ag.


Câu 39:

Cho các nhận định sau:

(a) Ăn mòn hóa học làm phát sinh dòng điện một chiều.

(b) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3 thu được dung dịch chứa 2 muối.

(c) Các kim loại dẫn điện được là vì electron tư do trong mạng tinh thể kim loại gây ra.

(d) Nhôm, sắt, crom không tan trong dung dịch  loãng, nguội.

(e) Hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư.

Số nhận định đúng

Xem đáp án

Đáp án B.

(a) sai vì ăn mòn hóa học không làm phát sinh dòng điện, ăn mòn điện hóa mới làm phát sinh dòng điện.

(b) sai: 3Mg+2FeCl33MgCl2+2Fe

(c) đúng.

(d) sai vì nhôm, sắt, crom không tan trong dung dịch  đặc, nguội.

(e) đúng. Fe2O3+Cu+6HCl2FeCl2+CuCl2+3H2O


Câu 40:

Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều là các muối amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0.19 mol NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 18,24 gam một muối và 7,15 gam hỗn hợp hai amin. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

Xem đáp án

Đáp án A.

0,12EX:xY:yx+y=0,122x+y=0,19x=0,07y=0,05

Vì chỉ thu được 1 muối nên đó là muối đơn chức.

nmuối=nNaOH=0,19M=96 (C2H5COONa)

EC2H5COONH3RNH3OOCC2H5:0,07C2H5COONH3:0,057,15NH2RNH2:0,072:0,050,07.R+32+0,05.(+16)=7,157R+5=411R=28R'=43EC2H5COONH32C2H4:0,07C2H5COONH3C3H7:0,05%mY=31,35%.


Bắt đầu thi ngay