IMG-LOGO

25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án (Đề 25)

  • 4388 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tính chất vật lý nào sau đây không phải là tính chất chung của kim loại?

Xem đáp án

Đáp án D   

Tính chất chung của kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim do các electron tự do trong mạng tinh thể gây ra.


Câu 2:

Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 3:

Etanol là chất tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng thì sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể tử vong. Tên gọi khác của etanol là

Xem đáp án

Đáp án B

Etanol còn có tên gọi khác là ancol etylic và có công thức hóa học là C2H5OH.


Câu 4:

Este nào sau đây có tên gọi là metyl metacrylat?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 5:

Nguyên tắc làm mềm nước cứng là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 6:

Trong môi trường kiềm, lòng trắng trứng (anbumin) tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu

Xem đáp án

Đáp án B

Protein tham gia phản ứng màu biurê (Cu(OH)2/NaOH) tạo phức màu tím.


Câu 7:

Muối nào sau đây dễ tan trong nước?

Xem đáp án

Đáp án A

Tính tan của muối photphat:

- Muối trung hòa PO43 và muối axit HPO42,HPO4 của Na, K, NH4+ đều tan trong nước.

- Muối đihiđrophotphat H2PO4 đều tan trong nước.

- Muối trung hòa PO43 và muối axit HPO42 của các kim loại khác không tan hoặc ít tan trong nước.


Câu 8:

X là hợp chất màu xanh lam, không tan trong nước nhưng dễ tan trong axit. X là

Xem đáp án
Đáp án D

Câu 9:

Polime X có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000. Công thức một mắt xích của X là

Xem đáp án

Đáp án C

Khối lượng của một mắt xích của X là 35000560=62,5.

Vậy một mắt xích là CH2CHCl.   

Lưu ý: Mắt xích là CH2CHCl. không phải là CH2=CHCl.

CH2=CHCl. là đơn vị monome để tổng hợp nên polime.


Câu 10:

Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Cu tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo ra kim loại Ag nên loại được Cu ra khỏi hỗn hợp.

PTHH: 2AgNO3+Cu2Ag+CuNO32.


Câu 11:

Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ?

Xem đáp án

Đáp án B

Công thức của ancol etylic là C2H5OH. Công thức chung là CnH2n+2O hoặc ROH hoặc CnH2n+1OH.  

Câu 12:

Đun nóng ancol etylic với xúc tác H2SO4 đặc, 170°C thu được

Xem đáp án

Đáp án B

PTHH: C2H5OHH2SO4  ñaëc,170°CC2H4+H2O


Câu 13:

Nhúng một lá Fe vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, HCl, HNO3 (đặc, nguội, dư), H2SO4 (đặc, nóng, dư), H2SO4 (loãng). Số trường hợp tạo muối sắt (III) là

Xem đáp án

Đáp án A

Fe+2FeCl33FeCl2Fe+CuSO4FeSO4+CuFe+2HClFeCl2+H22Fe+6H2SO4ñaëct°Fe2SO43+3SO2+6H2OFe+H2SO4lFeSO4+H2


Câu 14:

Nhiệt phân hoàn toàn 8,4 gam muối NaHCO3 thu được bao nhiêu gam chất rắn?

Xem đáp án

Đáp án A

2NaHCO3t°Na2CO3+CO2+H2OnNa2CO3=12nNaHCO3=12.8,484=0,05  molmNa2CO3=5,3g


Câu 15:

Cho dãy các chất sau: phenyl fomat, glyxylvalin (Gly-Val), saccarozơ, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là

Xem đáp án

Đáp án A

PTHH: HCOOC6H5+H2OH+HCOOH+C6H5OH

GlyVal+H2OH+Gly+ValSaccarozô+H2OH+Glucozô+FructozôC17H33COO3C3H5+H2OH+3C17H33COOH+C3H5OH3      


Câu 16:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất đạt 60% theo xenlulozơ). Dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là

Xem đáp án

Đáp án A

C6H7O2OH3n+3nHNO3H2SO4C6H7O2ONO23n+3nH2Omxenlulozô  trinitrat=mxenlulozô  ban  ñaàu.H%162n.297n=2.60%162n.297n=2,2 tn


Câu 17:

Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X là 100000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là

Xem đáp án

Đáp án B

AlanH2O,H+nAlanX=125010000=0,0125  molnAlanin=42589  molnAlaninnX=382 

Vậy số mắt xích alanin trong X là 382.


Câu 18:

Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở, có công thức chung là
Xem đáp án

Đáp án A


Câu 19:

Axit mạnh HNO3 và axit yếu HNO2 có cùng nồng độ 0,1M và ở cùng nhiệt độ. Sự so sánh đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

Vì HNO3 là axit mạnh nên phân li hoàn toàn ra ion H+HNO3=0,1

Vì HNO là axit yếu nên chỉ phân li 1 phần ra ion H+HNO2<0,1  

Nên H+HNO3>H+HNO2.


Câu 20:

Thủy phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất Y chiếm 40% trong mật ong nên làm mật ong có vị ngọt sắc. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Thủy phân saccarozơ thu được glucozơ và fructozơ.

Y chiếm 40% trong mật ong nên làm mật ong có vị ngọt sắc nên Y là fructozơ, X là glucozơ.

A sai vì fructozơ tan tốt trong nước.

B sai vì glucozơ và fructozơ đều phản ứng tráng bạc.

C sai vì fructozơ có phân tử khối là 180.


Câu 21:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

Xem đáp án

Đáp án D

Không thể dùng khí H hoặc CO để khử oxit của kim loại có tính khử mạnh như Mg, Al, Na…


Câu 23:

Tìm phát biểu sai trong các phát biểu sau:

Xem đáp án

Đáp án B

Có thể phân biệt PVC và PE bằng phương pháp hóa học: đốt 2 loại polime trong phễu chứa sẵn AgNO3 thì mẫu PVC cháy và có kết tủa trắng xuất hiện (AgCl).


Câu 24:

Công thức hóa học của natri đicromat là

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 25:

Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1:2 vào nước dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

HH Na:2xAl:x

2Na+2H2O2NaOH+H2  2x                                                       2x                      x2Al+2H2O+2NaOH2NaAlO2+3H2  x                                                         2x                                                                1,5x

Sau phản ứng, dung dịch chứa NaOH và NaAlO2.

nH2=2,5x=0,2x=0,08.m=mAl+mNa=0,08.27+0,16.23=5,84g.


Câu 26:

Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X chứa hai este mạch hở gồm este Y (C4H6O2) và este Z (C3H6O2) với dung dịch KOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm hai ancol có khối lượng 9,65 gam và hỗn hợp T chứa hai muối. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp T là

Xem đáp án

Đáp án B

nancol=neste=0,2  molM¯ancol=9,650,2=48,25

Ancol tạo ra từ este Y là CH2=CHCH2OH, Y là HCOOCH2CH=CH2:x   

Hỗn hợp T chứa 2 muối nên X phải là CH3COOCH3 : y.

x+y=0,258x+32y=9,65x=0,125y=0,075mHCOONa=0,125.84=10,5  gam. 


Câu 27:

Cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm tiếp 1 ml dd H2SO4 20% quan sát hiện tượng (1), đun sôi 5 phút, quan sát hiện tượng (2). Kết quả hai lần quan sát (1) và (2) lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

Phản ứng este thủy phân trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch nên cho dù chưa xảy ra phản ứng hay phản ứng đã xảy ra thì chất lỏng vẫn phân thành 2 lớp do este ít tan trong nước.

C sai vì phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng thuận nghịch.


Câu 28:

Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch muối X, thu được kết tủa Y. Y tan trong dung dịch HNO3 loãng, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Muối X là

Xem đáp án

Đáp án C

BaOH2+FeCl2FeOH2+BaCl23FeOH2+10HNO33FeNO33+NO+8H2O

2NO+O22NO2 (khí màu nâu)


Câu 29:

Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,8a mol hỗn hợp khí Y gồm H2, CO, CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 dư đun nóng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam. Nếu cho Y đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

aCO2H2OC1,8aCO2H2COCuO,Fe2O3

BTNT H&C: nCO2+nH2O+nC=nCO2+nH2+nCO

nC=1,8aa=0,8a  mol

Xem phản ứng giữa Y và oxit là

CO+OCO2H2+OH2O

Khối lượng oxit giảm chính là khối lượng oxi đã mất

nCO+nH2=nO=1,2816=0,08  mol1

BT e: 2nCO+2nH2=4nC=4.0,8anCO+nH2=1,6a  mol2

1,6a=0,08a=0,05nCO2=1,8anCO+nH2=1,8.0,050,08=0,01  molnBaCO3=nCO2=0,01mBaCO3=0,01.197=1,97g

 

 


Câu 30:

Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức của ankan và anken là

Xem đáp án

Đáp án B

XCnH2n+2:xCmH2m:yCX¯=nCO2nX=1,5

Ankan: CH4:x

x+y=0,2x+my=0,3nCO216x+14my=nX.MX=0,2.22,5x=0,15y=0,05my=0,15m=3Anken: C3H6

 


Câu 31:

Hòa tan hết 26,43 gam hỗn hợp bột X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 795 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,368 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là

Xem đáp án

Đáp án D

nH+=nHCl+2nH2SO4=1,59  mol2H++2eH20,39          0,1952H+        +             O2H2O1.590,39             0,6

BTKL: mX+mHCl+mH2SO4=mmuoái+mH2+mH2O

mmuoái=26,43+0,3975.36,5+0,59625.980,195.20,6.18=88,18g

Dạng này không viết phương trình hóa học, áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng để giải. Chú ý bảo toàn H: H+ trong axit sau phản ứng về H trong H2 và H2O.


Câu 32:

Cho các nhận định sau:

(a) Triolein là hợp chất hữu cơ đa chức.

(b) Glucozơ cho được phản ứng tráng gương.

(c) Dung dịch metylamin không làm hồng dung dịch phenolphtalein.

(d) Poliacrilonitrin thuộc tơ tổng hợp.

(e) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.

(g) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ.

Các nhận định đúng

Xem đáp án

Đáp án A

Những phát biểu đúng: (a), (b), (d), (e), (g).

(c) sai vì dung dịch metylamin có tính bazơ nên làm hồng dung dịch phenolphtalein.

(e) đúng vì mùi tanh của cá do các amin gây nên, vì vậy dùng giấm ăn (CH3COOH) có tính axit để giảm mùi tanh.


Câu 33:

Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và NaCl 0,8M bằng điện cực trơ, sau một thời gian thấy khối lượng dung dịch giảm 17,7 gam. Cho 0,18 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,06 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời còn lại x gam rắn không tan. Giá trị x là

Xem đáp án

Đáp án C

Dung dịch ban đầu: CuNO32:1,2aNaCl:0,8a

Sau phản ứng thấy thoát khí NO, chứng tỏ: dung dịch sau điện phân chứa ion  nên ở anot  đã điện phân hết, nước đã điện phân.

Thứ tự điện phân:

Cu2++2eCu                       2ClCl2+2eb                    2b             b                         0,8a           0,4a  0,8a2H2O4H++O2+4e

Sau phản ứng còn lại chất rắn không tan là Cu, nên Fe bị oxi hóa thành  

FeFe2++2e4H++NO3+3eNO+2H2O0,24          0,180,06nO2=14nH+=0,06

BT e: 2b=0,8a+4.0,061

Khối lượng dung dịch giảm là khối lượng của Cu tạo thành và khối lượng khí Cl2, O2

64b+0,4a.71+32.0,06=17,72

Từ (1) và (2)  a=0,15b=0,18

nCuNO32ban  ñaàu=1,2a=0,18nCuNO32ban  ñaàu=nCuNO32phaûn  öùng

Vậy CuNO32  điện phân hết.

BT e: nFe=12ne+=0,09nFe  dö=0,180,09=0,09

x=0,09.56=5,04 

Trong điện phân: Khối lượng dung dịch giảm chính là khối lượng kim loại tạo thành ở catot và khối lượng khí thoát ra ở catot và anot.


Câu 34:

Hỗn hợp E gồm etyl axetat, metyl fomat, phenyl fomat và một số trieste của glyxerol với các axit no, hở, đơn chức (biết số mol phenyl fomat = số mol etyl axetat + số mol metyl fomat). Lấy 0,09 mol E đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,675 mol O2 thu được 0,43 mol H2O. Nếu lấy 51,92 gam E thì tác dụng hết với dung dịch chứa 0,8 mol KOH. Làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn X và phần hơi chứa 16 gam các chất hữu cơ. Thành phần % khối lượng của kaliphenolat trong X là

Xem đáp án

Đáp án D

0,09  EHCOOCH3:xHCOOC6H5:xHCOO3C3H5:yCH2:zx+x+y=0,09nE2x+3x+4y+z=0,43nH2O2x+7,5x+5y+1,5z=0,675nO2x=0,03y=0,03z=0,16mE=60x+122x+176y+14z=12,98mE2mE1=4 

Vậy với 51,92 gam E thì số mol mỗi chất là x=0,12y=0,12z=0,64

BTKL: mE+mKOH=mX+mancol+mH2O

51,92+0,8.56=mX+16+0,12.18mX=78,56%mC6H5OK=0,12.13278,56.100=20,16%

Bài tập này phải thực hiện quy đổi hỗn hợp về hỗn hợp đơn giản hơn và vì số mol phenyl fomat = số mol etyl axetat + số mol metyl fomat nên nHCOOC6H5=nHCOOCH3   


Câu 35:

Cho m gam hỗn hợp X gồm K2O, Ba vào dung dịch chứa 0,06 mol HCl và 0,08 mol BaCl2 thu được x mol khí và dung dịch Y. Hấp thụ từ từ CO2 vào dung dịch Y ta có đồ thị sau:

Cho m gam hỗn hợp X gồm K2O, Ba vào dung dịch chứa 0,06 mol HCl và 0,08 mol  (ảnh 1)

Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Dựa vào đồ thị, nhận thấy:

- Đoạn 1: tạo kết tủa BaCO3 max.

- Đoạn 2: nằm ngang, tạo muối K2CO3 và muối tác dụng với CO2 tạo muối KHCO3.

- Đoạn 3: kết tủa BaCO3 tan.

Sau phản ứng tạo khí H2: nBa=nH2=x  

Khi kết tủa BaCO3 max thì nBaCO3=nCO2=1,5x

nBaY=nBaX+nBaCl2=x+0,08x+0,08=1,5xx=0,16

Lúc nCO2=3,625x=0,58  thì

nBaCO3=0,5x=0,08nBaHCO32=x+0,080,08=x=0,16nKHCO3=0,580,080,16.2=0,18BT  CnKCl=nCl=nHCl+2nBaCl2=0,06+0,08.2=0,22

BT K: 2nK2O=nKCl+nKHCO3=0,4nK2O=0,2

m=0,16.137+0,2.94=40,72g


Câu 37:

Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl (dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất), đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

27,2  XFe3O4:aFe2O3:bCu:cHCl:0,9YCuCl2:cFeCl3:0,08FeCl2:3a+2b0,08BT  e

Thứ tự điện phân:

Fe3++1eFe2+                  2ClCl2+2e0,08        0,08Cu2++2eCuc                      2c2H++2eH21

Vì khi catot bắt đầu điện phân thì (1) chưa xảy ra, tức là  chưa điện phân.

BT e: nCl2=0,08+2c2

mdd=mCu+mCl264c+71.0,08+2c2=13,64c=0,08nClđã đin phân=0,08+2.0,08=0,24nClsau đin phân=0,90,24=0,66YCu2+:0,08Fe3+:0,08Fe2+:3a+2b0,08Cl:0,9H+:0,98a6b232a+160b=22,080,08.2+0,08.3+2.3a+2b0,08+0,98a6b=0,9BTÑTa=0,04b=0,08nH+  sau=0,98a6b=0,1

Sau điện phân dung dịch chứa: Fe2+:0,28BT  FeCl:0,66H+:0,1

Fe2+Fe3++1e                     4H++NO3+3eNO+2H2O0,28                                      0,28                     0,1                        0,075Ag++1eAg  

BT e: nAg=0,280,075=0,205

m=mAg+mAgCl=0,205.108+0,66.143,5=116,85g

- Chú ý thứ tự điện phân:

+ Khí ở catot bắt đầu xuất hiện, lúc này  chưa điện phân.

+ Fe3+ chỉ điện phân tạo Fe3+   


Câu 38:

Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ X (C8H12O4, chứa 2 chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol Z và hỗn hợp Y gồm hai muối. Axit hóa Y thu được hai axit cacboxylic Y1 và Y2 có cùng số nguyên tử hiđro MY1>MY2.  Cho các phát biểu sau:

(a) Phân tử khối của Z là 62 g/mol.

(b) Có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.

(c) Nung nóng muối natri của Y2 với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4.

(d) Chất Y1 bị oxi hóa bởi dung dịch Br2.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

k=3, X chứa 2 chức este nên còn 1 liên kết π C=C. 

Y1 và Y2 là 2 muối cùng H, nên 2 muối này là: CH2=CHCOONaY1  CH3COONaY2

X là: CH3COOCH2CH2CH2OOCCH=CH2  

Hoặc CH3COOCHCH3CH2OOCCH=CH2  

Hoặc CH3COOCH2CH3CHOOCCH=CH2Z:C3H8O2

(a) sai.          (b) đúng.           (c) đúng.            (d) đúng.


Câu 40:

Hỗn hợp E gồm hai chất: X CnH2n+4O4N2 là muối amoni của axit cacboxylic hai chức, chất Y CmH2m+4O2N2 là muối amoni của một amoni axit với amin, n > m. Cho 0,1 mol hỗn hợp E tác dụng với lượng dư dung dịch KOH, đun nóng, thu được 17,56 gam hỗn hợp hai muối và 3,584 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai amin kế tiếp nhau, tỉ khối với H2 là 18,125. Phần trăm khối lượng của X trong E là

Xem đáp án

Đáp án D

M¯min=36,25AminCH3NH2:aC2H5NH2:ba+b=0,1631a+45b=36,25.0,16a=0,1b=0,06X:xY:yx+y=0,12x+y=0,16nx=0,06y=0,04

Vậy X là: CH3NH3OOCRCOONH3C2H5

Y là: NH2R'COONH3CH3

EKOH17,56RCOOK2:0,06NH2R'COOK:0,040,06.R+166+0,04.R'+99=17,566R+4=364R=42R'=28ECH3NH3OOCC3H6COONH3C2H5:0,06NH2C2H4COONH3CH3:0,04%mX=72,22%.  


Bắt đầu thi ngay